Bài giảng lớp Lá - Chủ điểm: Bản thân

 I/ MỤC TIÊU

 1. Phát triển thể chất

 - Biết nhu cầu và vai trò của dinh dưỡng đối với sức khoẻ con người, ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. Các món ăn ưa thích, một số thực phẩm có lợi cho sức khoẻ

 - Có kĩ năng thực hiện một số vận động như: đi, bật, ném .

 - Có khả năng tự phục vụ bản thân và sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày rửa mặt, rửa tay

- Biết ích lợi của 4 nhóm thực phẩm

 - Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi ốm đau khó chịu

- Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân

 2. Phát triển nhận thức

- Phân biệt được một số đặc điểm khác nhau của bản thân so với bạn khác qua họ tên, đặc điểm, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bề ngoài

- Biết cơ thể có 5 giác quan : Vị giác, thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vai trò của các giác quan trong việc tìm hiểu và khám phá thế giới xung quanh

- Xác định phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của đối tượng khác

 

doc41 trang | Chia sẻ: tn_8308 | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp Lá - Chủ điểm: Bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHỦ ĐIỂM : BẢN THÂN
 Thời gian thực hiện : 3 tuần từ ngày24/9 đến 15/10/ năm2010
 I/ MỤC TIÊU
 1. Phát triển thể chất
 	 - Biết nhu cầu và vai trò của dinh dưỡng đối với sức khoẻ con người, ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh. Các món ăn ưa thích, một số thực phẩm có lợi cho sức khoẻ
 	- Có kĩ năng thực hiện một số vận động như: đi, bật, ném.
 	- Có khả năng tự phục vụ bản thân và sử dụng đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày rửa mặt, rửa tay
- Biết ích lợi của 4 nhóm thực phẩm
	- Biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi ốm đau khó chịu
- Nhận biết và tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm đối với bản thân
 2. Phát triển nhận thức
- Phân biệt được một số đặc điểm khác nhau của bản thân so với bạn khác qua họ tên, đặc điểm, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bề ngoài
- Biết cơ thể có 5 giác quan : Vị giác, thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vai trò của các giác quan trong việc tìm hiểu và khám phá thế giới xung quanh
- Xác định phía phải, phía trái, phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của đối tượng khác	
- Biết tên bản thân mình
- Biết ăn mặc trang phục phù hợp với thời tiết cho phù hợp
 3. Phát triển ngôn ngữ :
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân và sở thích của mình cho người khác hiểu
- Biết một số các chữ cái trong các từ và trong họ tên của mình của các bạn tên gọi của một số bộ phận trong cơ thể
- Mạnh dạn, lịch sự trong giao tiếp tích cực giao tiếp bằng lời nói
- Làm quen nhóm chữ a,ă,â.
 4. Phát triển tình cảm xã hội
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc của người khác và biểu lộ tình cảm, sự quan tâm đến mọi người bằng cử chỉ lời nói hành động
- Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sạch đẹp biết thực hiện các nề nếp qui định ở trường lớp và nơi công cộng.
- Biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong khi chơi
 5. Phát triển thẩm mỹ
- Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm mô tả hình ảnh về bản thân có bố cục màu sắc hài hoà
- Thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động Âm nhạc, tạo hình về chủ điểm bản thân
- Biết nhận xét đánh giá sản phẩm
 II/ MẠNG NỘI DUNG:
 * TÔI LÀ AI ?
 	 - Tôi có thể phân biệt được với bạn khác qua đặc điểm cá nhân. Họ tên, tuổi, ngày sinh nhật, giới tính và những người thân trong gia đình của tôi.
 	 - Tôi khác với bạn về hình dáng bên ngoài và trang phục, khả năng trong các hoạt động và sở thích riêng.
 	 - Tôi tôn trọng và tự hào về bản thân: tôn trọng và chấp nhận sự khác nhau và sở thích riêng của mọi người.
 	 - Tôi cảm nhận được những cảm xúc vui, buồn, yêu, ghét, giận hờn của người khác
 	 - Tôi quan tâm đến mọi người, hợp tác cùng các bạn trong các hoạt động.
 	 - Có ý thức giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
 * CƠ THỂ TÔI 
 	 - Cơ thể tôi có nhiều bộ phận khác nhau hợp thành và tôi không thể thiếu một bộ phận nào.
 	 - Tôi có 5 giác quan: ( Thị giác, xúc giác, khức giác, vị giác và thính giác). Mỗi giác quan có chức năng riêng và sử dụng phối hợp các giác quan để nhận biết mọi thứ xung quanh.
 	 - Tác dụng của các bộ phận trong công việc hàng ngày của bé.
 	 - Việc giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể và các giác quan khỏe mạnh.
 * TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN KHỎE MẠNH
 	 - Tôi được sinh ra và lớn lên được bố mẹ, người thân chăm sóc ( trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non )
 	 - Sự yêu thương chăm sóc của người thân trong gia đình và ở trường.
 	- Dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn sức khỏe và cơ thể khỏe mạnh.
 	- Môi trường xanh - sạch - đẹp và không khí trong lành.
 	 - Có đồ dùng cá nhân, đồ chơi và cùng chơi với các bạn.
 	 - Bé ăn uống hợp lý đủ chất giúp cơ thể khỏe mạnh.
 III/ MẠNG HOẠT ĐỘNG:
 + Phát triển nhận thức:
 * LQVT: 
 - Xác định phía phải, phía trái của bạn khác.
 - Xác định vị trí phía trên – dưới – trước – sau của đối tượng khác.
 - Xác định vị trí phía phải – phía trái của đối tượng có sự định hướng. 
 * MTXQ: 
 - Trò chuyện về cơ thể bé.
 - Các bộ phận của cơ thể bé
 - Thức ăn và sức khỏe của trẻ.
+ Phát triển thể chất:
 * Thể dục: 
 - Đi trên ghế thể dục.
 - Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát 
 - Bật xa 45m – Ném xa bằng một tay.
 * GD dinh dưỡng:
 - trò chuyện với trẻ về lợi ích thực phẩm và luyện tập giữ gìn sức khỏe.
 - Biết tránh nơi nguy hiểm , biết nói với người lớn khi bị ốm.
 - Ăn các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm giúp cơ thể khỏe mạnh.
 + Phát triển ngôn ngữ: 
 * LQVH: - thơ: “ Xòe tay ”
 - Truyện “ Câu chuyện của tay trái, tay phải 
 - Thơ: “ Tay ngoan ”
 * LQCC: - Làm quen nhóm chữ a,ă,â
 - Tập tô chữ a ă â
 - Ôn chữ a ă â
 + Phát triển thẩm mỹ:
 * Tạo hình:
 - Vẽ bạn thân 
 - Vẽ các giác quan 
 - Nặn hình người
 * Âm nhạc:
 - Hát và vận động theo nhạc bài “ Đường và chân ”, “ Cái mũi ”, “ Mời bạn ăn ”.
 - Nghe hát bài: Đi học, tay thơm tay ngoan, Gà gáy le te.
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn, Tiếng hát ở đâu, Tai ai tinh
 + Phát triển tình cảm – xã hội:
Thông qua các trò chơi để phát triển TC- XH 
- Trò chơi vận động: - nhảy tiếp sức, bắt chước tạo dáng. 
- Trò chơi dân gian: Bịt mắt đá bóng, Dệt vải, chìm nổi.
- Trò chơi học tập: Tôi vui, tôi buồn, Tìm bạn 
* Góc phân vai: Cửa hàng thực phẩm, phòng khám bệnh, gia đình.
* Góc xây dựng: Xây công viên, lắp ghép các đồ chơi mà trẻ thích, ghép hình người tập thể dục.
* Góc học tập: Xem tranh ảnh. Đọc thơ, kể chuyện 
Xếp hột hạt
* Góc nghệ thuật: Vẽ, tô màu, xé dán, nặn về chủ đề.
 - Hát vận động một số bài hát của chủ đề.
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, thả vật chìm nổi
 IV/ CHUẨN BỊ HỌC LIỆU:
- Giấy, bút, kéo, chì màu, đất nặn, hồ dán, hột hạt.
- Tranh ảnh 
- Ghi âm giọng nói của trẻ, của cô.
- Tranh ảnh về người, một số loại thực phẩm.
 - Chọn một số trò chơi, bài hát, câu chuyện, ca dao, câu đố.
 - Gương soi, lược chải tóc
 TT CM Người lập kế hoạch
 Võ Thị Kiều Tiên
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: chủ đề: Tôi là ai?
 ( Từ ngày 27/9 – 1/10 )
 Đón trẻ 
Trò chuyện
 - Đón trẻ đầu giờ.
 - Trò chuyện về chủ điểm bản thân trẻ. Tên gì? Con là trai hay gái ? Con sinh vào ngày nào? Con thích gì?
 Thể dục buổi sáng 
 - ĐT hô hấp: Thổi nơ bay
 - ĐT Tay vai: Tay gập trước ngực, quay cẳng tay và đưa ngang.
 - ĐT chân: Ngồi khuỵu gối ( tay đưa cao, ra trước )
 - ĐT bụng lườn: Đứng nghiêng người sang 2 bên.
 - ĐT bật nhảy: Bật tách khép chân 
 Hoạt động ngoài trời 
 - Quan sát thời tiết dạo chơi xung quanh trường. Lắng nghe âm thanh khác nhau ở sân chơi.
 - Trò chuyện, Đàm thoại về đặc điểm cá nhân. Sở thích, giới tínhQuan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
 - Ôn bài cũ 
 - Làm quen với bài mới sắp học.
 - Chơi vận động: Nhảy tiếp sức, Bắt chước tạo dáng.
 - Chơi học tập: Tôi vui, tôi buồn. Tìm bạn.
 - Chơi tự do: Vẽ phấn bạn trai, bạn gái. Nghe kể chuyện, hát hoặc đọc thơ. Chơi với nước.
 Hoạt 
 động 
 chung
Thứ 2
+ MTXQ
Trò chuyện về cơ thể bé.
+ Thể dục
Đi trên ghế thể dục
Thứ 3
Xác định phía phải, phía trái bạn khác.
Thứ 4
Hát 
“ Đường và chân ” 
Nghe: Đi học
TC: Ai nhanh hơn
Tạo hình: vẽ bạn thân 
Thứ 5
Thơ: Xòe tay 
Thứ 6
 Làm quen nhóm chữ A Ă Â
Hoạt động góc
Yêu cầu
Chuẩn bị
 Tiến hành hoạt động
Góc phân vai.
- Gia đình 
- Cửa hàng thực phẩm.
- Phòng khám bệnh
Trẻ thể hiện được vai chơi bác sĩ, khám bệnh cho bệnh nhân.
- Trẻ tự phân vai trong nhóm chơi.
Dụng cụ đồ chơi bác sĩ.
Rau, củ, quả.
Đồ chơi gia đình. 
Cô đàm thoại về chủ điểm bản thân.
- Giới thiệu các góc chơi 
- Cô gợi ý cho trẻ các góc chơi, trò chơi. Trẻ về góc chơi thể hiện vai chơi của mình.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi có thể tham gia chơi với trẻ. 
Nhận xét quá trình trẻ chơi.
Biểu diễn văn nghệ. Kết thúc thu dọn dụng cụ.
Góc xây dựng.
- Xây công viên.
- Lắp ghép hình người tập thể dục
Xây được công viên sạch – đẹp
Trẻ biết dùng các hình lắp ghép để ghép thành hình người tập thể dục hoặc xếp bằng hột hạt
Các hình đồ chơi lắp ghép, hột hạt, khối gạch, hoa, cỏ.
Góc học tập. xem tranh. Xếp hột hạt. đọc thơ, kể chuyện.
Trẻ tập lật từng trang sách. 
Chơi các trò chơi học tập theo nhóm
Hột hạt. Tranh
Mặt nạ vui, buồn
Góc nghệ thuật.- Vẽ, tô màu, nặn, cắt dán tạo ra sản phẩm về chủ đề
- Hát vận động nhịp nhàng theo bài hát 
Hướng dẫn trẻ vẽ, tô màu, cắt dán, nặn bạn trai, bạn gái.
 Hát vận động các bài hát về chủ đề
 Giấy, bút chì, màu tô, đất nặn, hồ dán
Máy hát dụng cụ âm nhạc.
Góc thiên nhiên. 
 Chăm sóc cây.
Thả vật chìm, nổi
Trẻ biết quan sát và dự đoán vật chìm, nổi 
 Biết cách chăm sóc cây
Nước, đá, xốp
Lọ chai
Hoạt động chiều ( Thực hiện đầy đủ các ngày trong tuần)
 - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh
 - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện được ở buổi sáng.
 - Cho trẻ làm quen bài học ngày hôm sau.
 - Chơi tự do - xem tranh – nghe đọc thơ hoặc đọc đồng giao
 - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. 
 - Trả trẻ trao đổi phụ huynh
 - Nhận xét cuối ngày. 
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG MỘT NGÀY
 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2010
 Chủ đề: Tôi là ai?
I/ Các hoạt động trong ngày:
Đón trẻ - trò chuyện – thể dục sáng.
Hoạt động ngoài trời. 
 II/ Hoạt động học:
 Hoạt động 1: Môn: MTXQ
 Đề tài: Trò chuyện về cơ thể bé.
 1/ Yêu cầu:
Trẻ tìm hiểu và kể tên được các chi tiết của cơ thể.
Trẻ biết được lợi ích của từng cơ thể.
Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể.
 2/ Chuẩn bị:
Tranh vẽ về các bé.
Bút chì, màu tô.
Nội dung tích hợp: Tạo hình, âm nhạc
 3/ Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, trò chuyện
 4/ Tiến hành hoạt động:
a, Mở đầu: cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ điểm bản thân. Con tên gì? Là trai hay gái.
 - Buổi sáng con ngủ dậy con làm gì cho mặt mũi sạch sẽ.
 - Cho trẻ cùng chơi trò chơi “ Đánh răng ”. Hôm nay cô cùng các con trò chuyện về cơ thể của bé có những chi tiết gì nhé.
b, Hoạt động trọng tâm: 
Hoạt động 1:
 - Các con cùng kể về cơ thể của các con có những bộ phận nào.
 - Cho trẻ nhắc và kể lại.
 - Mắt, mũi, miệng tay chân để làm gì?
 - Mắt có mấy con mắt ?
 - Lần lượt cô hỏi tay, chân, tai, mũi, miệng..
 - Trò chơi với “ đôi bàn tay ”
Hoạt động 2:
 - Các con có biết ích lợi của từng bộ phận cơ thể như thế nào không.
 - Tay dùng để làm việc như xúc cơm ăn, đánh răng, rửa mặt.
 - Chân dùng để làm gì?
 - Tương tự các bộ phận khác như:mắt, mũi, miệng
 Cô tóm tắc: Các bộ phận trên cơ thể con người rất quan trọng lắm đấy. Nếu chúng ta bị đứt tay thì thấy thế nào
 - Hàng ngày muốn cho cơ thể chúng ta sạch sẽ con phải làm gì?
 - Cô cho trẻ múa hát bài “ vui đến trường ”
 - Chúng ta phải biết giữ gìn vệ sinh hàng ngày phải tắm rửa thay quần áo. Trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh các con đều phải rửa tay sạch sẽ nhé.
Hoạt động 3: 
 - Các con cùng vẽ thêm các chi tiết trên cơ thể của bé như vẽ mắt, mũi, miệng, tóc
 - Nhận xét khuyến khích trẻ vẽ
 c, Kết thúc tiết học: Cho trẻ ra chơi 
Trẻ trả lời
Trẻ kể mắt, mũi, miệng, chân, tay, tóc
 Có 2 mắt 
Tắm rửa 
Nhóm 
 Hoạt động 2: Môn: Thể dục
 Đề tài: Đi trên ghế thể dục 
 1/ Yêu cầu: 
Trẻ giữ được thăng bằng, phối hợp chân tay nhịp nhàng, đi tự nhiên không nhìn xuống chân.
Giáo dục trẻ ham thích học thể dục.
 2/ Chuẩn bị: 
Hai ghế thể dục.
Sàn nhà sạch sẽ - 2 ống cờ 2 lá cờ 
Nội dung tích hợp: âm nhạc
 3/ Phương pháp: Luyện tập – thực hành
 4/ Tiến hành hoạt động: 
a, Mở đầu: 
 - Cô cùng trẻ cùng trò chuyện về cơ thể của bé. Trên cơ thể con có những bộ phận nào? Con tên gì ? Con là trai hay gái.
 - Hàng ngày muốn cho cơ thể sạch sẽ ta phải làm gì?
 - Hôm nay cô tổ chức cho lớp mình thi đua cùng đi trên ghế thể dục xem đôi chân của ai khỏe nhất nhé. 
 - Cho trẻ khởi động đi vòng tròn theo các kiểu đi. Sau chuyển thành 3 hàng ngang.
b, Hoạt động trọng tâm:
 Hoạt động 1: Trọng động
 + Bài tập phát triển chung:
 - ĐT tay: Tay đưa ra phía trước, lên cao
 - ĐT chân: Ngồi khuỵu gối ( Tay đưa cao, ra trước )
 - ĐT bụng lườn: Đứng cúi gập người về phía trước, tay chạm ngón chân. 
 - ĐT bật: Bật tách khép chân
Hoạt động 2:
 + vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục 
 - Cô làm mẫu lần 1
 - Lần 2 cô giải thích: Đứng cạnh trước đầu ghế, hai tay chống hông khi có hiệu lệnh, chân phải bước lên ghế, chân trái bước theo, đi đến đầu ghế bên kia,trong khi đi lưng thẳng, mắt nhìn thẳng, đầu không cúi, đi đến hết ghế. Bước xuống ghế đến ống cờ.chọn một cây cờ đọc to chữ cái trong lá cờ. Sau đó về cuối hàng đứng.
 Chọn 1-2 trẻ lên làm thử sửa sai 
 Lần lượt cho trẻ thực hiện. cô chú ý sửa sai cho trẻ.
 Hoạt động 3: 
 + Trò chơi vận động: 
 Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi “ Nhảy tiếp sức ”
 Cô giải thích cách chơi – luật chơi
 Động viên khuyến khích trẻ chơi
 + Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu.
 c, Kết thúc tiết học: trẻ ra chơi. 
Trẻ trả lời 
4lần 8 nhịp 
Trẻ thực hiện 
Trẻ chơi
 III/ HOẠT ĐỘNG GÓC: 
Góc phân vai: - gia đình
Góc Xây dựng: - Xây công viên – lắp ghép hình người
Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây- thả vật chìm nổi
 IV/ HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 
 	 - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh
 	 - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện được ở buổi sáng.
 	 - Cho trẻ làm quen bài học ngày hôm sau.
 	 - Chơi tự do – tô màu sách LQCC 
 	 - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. 
 	 - Trả trẻ trao đổi phụ huynh
 V/ Nhận xét cuối ngày ..... 
 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
 Chủ đề: Tôi là ai? 
I/ Các hoạt động trong ngày:
Đón trẻ - trò chuyện – thể dục sáng.
Hoạt động ngoài trời. 
 II/ Hoạt động học:
 Môn: LQVT
 Đề tài: Xác định phía phải, phía trái của bạn khác.
Yêu cầu: 
Trẻ phân biệt phía phải – phía trái của bạn khác.
Chuẩn bị:
Mỗi trẻ một chữ khối nhật – khối vuông.
Cô: 1 búp bê, 1ô tô, 1 quả bóng.
 Nội dung tích hợp: âm nhạc, toán
Phương pháp: Luyện tập 
Tiến hành hoạt động:
a, Mở đầu: 
- Cô cùng trẻ cùng trò chuyện về cơ thể của bé. Trên cơ thể con có những bộ phận nào? Con tên gì ? Con là trai hay gái.
 - Hàng ngày muốn cho cơ thể sạch sẽ ta phải làm gì? Bây giờ cô cùng các con tìm hiểu về phía phải- phía trái nhé.
b, Hoạt động trọng tâm:
 Hoạt động 1: Luyện tập phân biệt phía phải - phía trái của bản thân.
 - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ dấu tay ” lần lượt cô hỏi trẻ tay phải, tay trái đâu.
 - Cô cho trẻ vỗ tay bên phải - bên trái
 - Cô cho trẻ dậm chân bên phải – bên trái 
 Hoạt động 2: Dạy trẻ phân biệt phía phải – phía trái của bạn khác.
 - Cô đặt búp bê đứng trên bàn: Cô nói búp bê chào các con đấy. Cô cầm tay phải búp bê giơ lên. 
 - Để búp bê cùng phía với trẻ. Hỏi trẻ búp bê giơ tay nào để chào. 
 - Cô quay búp bê búp bê lại tay phải búp bê vẫn giơ lên.
 - Bây giờ tay phải của búp bê ở bên phía nào của các cháu 
 - Tay trái của búp bê ở bên nào của cháu.
 - Cô đặt ô tô – búp bê - quả bóng theo thứ tự
 - Hỏi trẻ ô tô bên phía nào của búp bê.
 - Quả bóng bên phía nào của búp bê.
 Hoạt động 3:
* Luyện tập:
 - Cho trẻ lấy khối vuông – khối chữ nhật đặt vào phía phải - phái trái theo cô yêu cầu. 
 * Trò chơi: 
 - Cho trẻ chơi trò chơi: “ Tiếng gõ ở đâu ”
 - Trò chơi “ Hãy đứng bên phải tôi ”
 Cách chơi: trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói hãy đứng về phía. tôi. Trẻ phải chạy về đứng hết ở phía cô yêu cầu.
 - Nhận xét trẻ chơi: 
c, Kết thúc tiết học: trẻ hát bài “ đường và chân ”
Trẻ trả lời
Trẻ giơ tay theo cô yêu cầu 
Trẻ vỗ tay 2-3 lần
Trẻ dậm chân 
Tay phải
Bên trái
Trẻ trả lời
Trẻ làm theo cô
Cá nhân 
Nhóm 
 III/ HOẠT ĐỘNG GÓC:
Góc xây dựng: Xây công viên – lắp ghép hình người.
Góc học tập: Xem tranh – xác dịnh bên trái bên phải
Góc phân vai: gia đình – khám bệnh.
 IV/ HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh
 	 - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện được ở buổi sáng.
 	 - Cho trẻ làm quen bài học ngày hôm sau.
 	 - Tập vẽ – trò chơi dân gian
	 - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. 
 	 - Trả trẻ trao đổi phụ huynh
 V/ Nhận xét cuối ngày: ......
 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010
 Chủ đề: Tôi là ai?
I/ Các hoạt động trong ngày:
Đón trẻ - trò chuyện – thể dục sáng.
Hoạt động ngoài trời. 
 II/ Hoạt động học:
 Hoạt động 1: Môn: Âm nhạc
 Đề tài: Đường và chân
 1/ Yêu cầu: 
Trẻ hát thể hiện tình cảm với con đường thân quen, cùng các bước chân nhẹ nhàng.
Trẻ hát kết hợp vỗ tay theo phách nhịp nhàng. Trẻ được nghe bài hát “ Đi học ”. Chơi tốt trò chơi “ Ai nhanh nhất ”
 2/ Chuẩn bị:
Máy hát – bài hát để hát cháu nghe
Dụng cụ âm nhạc Phách tre – xắc xô – lắc. vòng thể dục.
 Nội dung tích hợp: thể dục
 3/ Phương pháp: Luyện tập
 4/ Tiến hành hoạt động: 
a, Mở đầu:
 - Cô và trẻ cùng trò chuyện về cơ thể của bé. Trên cơ thể của con có những bộ phận nào? Những bộ phận đó có ích lợi gì?
 - Các con có biết ngày sinh nhật của mình không?
 - Một ngày mới lại đến các con lại bắt đầu những gì?
 - Các con đi học những đôi bàn chân bước đi ở đâu
 - Trên con đường có in dấu bước chân, đường và chân gắn bó với nhau như đôi bạn thân đó là nội dung của bài “ Đường và chân ” của Nhạc sĩ Hoàng Long. Bây giờ con cùng hát nhé.
b, Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động 1: Dạy hát
 - Cô và trẻ cùng hát bài “ đường và chân ”
 - Cho trẻ hát nhảy chân sáo 1 lần. Ngồi xuống
 - Cô nói trên con đường thân quen hàng ngày con đi học thấy cây cối xanh tươi, những bước chân in trên con đường. Bây giờ con hãy gõ theo phách nhé.
 - Cho trẻ hát gõ đệm theo phách
 - Cô động viên trẻ gõ nhịp nhàng hơn
Hoạt động 2: Nghe hát 
 - Cô giới thiệu bài hát “ Đi học ” 
 - Cô hát 1 lần 
 - Lần 2 - 3 cho mở máy hát cho trẻ nghe 
 - Khuyến khích trẻ làm theo cô.
Hoạt động 3: Trò chơi
 - Các con ơi, đường đi học có nhiều hoa nhiều bướm, cỏ cây hoa lá rất đẹp phải không? Bây giờ cô cho các con chơi trò chơi “ Ai nhanh nhất ”nhé.
 - Cô giới thiệu cách chơi, Hướng dẫn trẻ chơi
 - Nhận xét trẻ chơi
c, Kết thúc tiết học: hát lại bài hát 
Trẻ trả lời
 Đi học
 Trên con đường
Cả lớp hát 
Lớp – Tổ - Cá nhân 
Trẻ vận động tự do theo bài hát
Trẻ húng thú chơi 
 Hoạt động 2: Môn: Tạo hình
 Đề tài: Vẽ bạn thân
1/ Yêu cầu:
Trẻ luyện các kỹ năng đã học để vẽ bạn trai, bạn gái. Biết thể hiện vẽ các chi tiết trên khuôn mặt.
Biết phối hợp tô màu và cách vẽ.
 2/ Chuẩn bị:
Tranh mẫu của cô 1 bạn trai, 1 bạn gái
Vở - bút chì cho trẻ - màu tô – tẩy
 Nội dung tích hợp: MTXQ
 3/ Phương pháp: Trực quan – luyện tập
 4/ Tiến hành hoạt động:
a, Mở đầu: 
 - Cho trẻ hát bài “ Đường và chân ”. Cô cùng trẻ trò chuyện về cơ thể của bé, Cơ thể của con có những gì? Trong lớp con chơi với bạn nào? Bạn đó là trai hay gái ? 
 - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu, nhận xét các chi tiết trên tranh mẫu.
 - Các con cùng vẽ về bạn thân của mình để tặng bạn nhân ngày sinh nhật bạn nhé. 
b, Hoạt động trọng tâm:
 Hoạt động 1: 
 - Cô vẽ mẫu: Hướng dẫn cách vẽ
 - Vẽ khuôn mặt, có tóc, mũi, miệng, mắt, tai
 - Vẽ cơ thể chân tay
 - Vẽ xong tô màu, tóc tô màu đen, miệng tô màu đỏ. Tô thêm quần áo các màu cho đẹp. 
Hoạt động 2:
 - Trẻ vẽ, cô đi hướng dẫn trẻ
 - Nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút. Hỏi trẻ vẽ bạn trai hay bạn gái.
 - Nhắc trẻ vẽ xong tô màu không lem ra ngoài.
Hoạt động 3:
 - Nhận xét sản phẩm
 - Cho trẻ trưng bày sản phẩm của mình trên giá 
 - Hỏi trẻ con thích tranh vẽ nào. Vì sao con thích tranh này, bạn vẽ như thế nào.
 - Cô nhận xét bổ sung. Động viên những trẻ vẽ chưa đẹp.
c, Kết thúc tiết học: thu dọn dụng cụ
Trẻ trả lời
Cả lớp vẽ
Trẻ treo tranh
 III/ HOẠT ĐỘNG GÓC: 
Góc phân vai: gia đình – khám bệnh
Góc nghệ thuật: Hát, vẽ bạn trai, bạn gái 
Góc xây dựng: xây công viên- lắp ghép hình người
 IV/ HOẠT ĐỘNG CHIỀU:
 - Đón trẻ - trò chuyện – điểm danh
 	 - Cho trẻ ôn lại một số hoạt động mà trẻ chưa thực hiện được ở buổi sáng.
 	 - Cho trẻ làm quen bài học ngày hôm sau.
 	 - Đọc thơ “ Xòe tay ”
	 - Vệ sinh – nêu gương – bình cờ. 
 	 - Trả trẻ trao đổi phụ huynh
 V/ Nhận xét cuối ngày ......
 Thứ 5 ngày 30 tháng 9 năm 2010
 Chủ đề: Tôi là ai?
I/ Các hoạt động trong ngày:
Đón trẻ - trò chuyện – thể dục sáng.
Hoạt động ngoài trời. 
 II/ Hoạt động học:
 Môn: LQVH
 Đề tài: Thơ: Xòe tay
 1/ Yêu cầu: 
Trẻ thể hiện được âm điệu nhịp nhàng của bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ.
Trẻ thuộc thơ. Trả lời đúng câu hỏi của cô.
Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.
 2/ Chuẩn bị:
	 - Tranh minh họa bài thơ. Tranh chữ to
 - Nội dung tích hợp: âm nhạc, Chữ cái 
 3/ Phương pháp: Luyện đọc – đàm thoại

File đính kèm:

  • docCHỦ ĐIỂM BẢN THÂN TUẦN 1.2.3.doc
Giáo Án Liên Quan