Bài giảng Mần non lớp lá - Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Chương III: Quãng

Quãng trong âm nhạc là khoảng cách giữa hai nốt (hai âm thanh) nối tiếp hoặc cùng xuất hiện một lúc.

 Quãng do hai nốt nối tiếp nhau gọi là quãng giai điệu.

 Quãng do hai nốt xuất hiện, âm thanh phát ra đồng thời gọi là quãng hòa thanh (hòa âm).

 

ppt20 trang | Chia sẻ: thuyhoa.qn | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Mần non lớp lá - Lý thuyết âm nhạc cơ bản - Chương III: Quãng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết âm nhạc cơ bản CHƯƠNG III : 	QUÃNG1. Quãng là gì?	Quãng trong âm nhạc là khoảng cách giữa hai nốt (hai âm thanh) nối tiếp hoặc cùng xuất hiện một lúc.	Quãng do hai nốt nối tiếp nhau gọi là quãng giai điệu.	Quãng do hai nốt xuất hiện, âm thanh phát ra đồng thời gọi là quãng hòa thanh (hòa âm).	Ví dụ:	 Quãng giai điệuÂm dưới của quãng gọi là âm gốc, âm trên gọi là âm ngọn.	Quãng hòa âm2. Tên quãng 	Tên quãng là do số bậc (nốt) nằm trong quãng, tính từ nốt gốc tới nốt ngọn (tức là nốt thấp đến nốt cao) quy định.	Ví dụ: Quãng Đồ - Son có 5 bậc Gọi là quãng 5Quãng Mì - Rế có 7 bậcgọi là quãng 73. Quãng đơn 	Quãng đơn là khoảng cách từ nốt gốc tới nốt ngọn trong phạm vi một quãng tám. Có 8 loại quãng đơn. Ví dụ: 1đ 2T 3T 4đ 5đ 6T 7T 8đ4. Quãng cơ bảnQuãng một đúng = 0 cungQuãng hai thứ = 1/2 cungQuãng hai trưởng = 1 cungQuãng ba thứ = 1+1/2 cungQuãng ba trưởng = 2 cungQuãng bốn đúng = 21/2 cungQuãng bốn tăng = 3 cung	Quãng năm giảm = 3 cungQuãng năm đúng = 31/2 cungQuãng sáu thứ = 4 cungQuãng sáu trưởng = 41/2 cungQuãng bảy thứ = 5 cungQuãng bảy trưởng = 51/2 cungQuãng tám đúng = 6 cung Giữa các bậc cơ bản của hàng âm (trong phạm vi quãng tám) hình thành những quãng sau đây:4. Quãng cơ bản	 Ví dụ: Tất cả các quãng kể trên là quãng cơ bản (hay còn gọi là quãng đi-a-tô-nich) vì chúng nằm giữa các bậc của điệu trưởng tự nhiên và điệu thứ tự nhiên. 5. Quãng crô-ma-tich - quãng tăng, quãng giảm	 Mỗi quãng đi-a-tô-nich (quãng cơ bản) đều có thể nâng cao hoặc hạ thấp nửa cung.	a. Quãng tăng 	Ví dụ: Do nâng cao nốt ngọnQuãng tăng được tạo nên do nâng cao nốt ngọn hoặc hạ thấp nốt gốc của quãng đúng, quãng trưởng.Do hạ thấp nốt gốcb. Quãng giảm	Quãng giảm được tạo nên do nâng cao nốt gốc hoặc hạ thấp nốt ngọn của quãng đúng và quãng thứ.	Ví dụ: Quãng một đúng là trường hợp ngoại lệ, không thể giảm được. Quãng bốn tăng và năm giảm (quãng ba cung) là những quãng điatônic. Còn lại các quãng tăng, giảm trên gọi là quãng crômatic. 5. Quãng crô-ma-tich - quãng tăng, quãng giảm6. Quãng trùng âm 	 Là các quãng có âm thanh vang lên giống nhau nhưng tên bậc khác nhau.	 Ví dụ: 7. Cách tính các quãng đơn 	Tên một quãng do số bậc chỉ rõ, nhưng mỗi quãng còn mang tính chất riêng của nó. 	Có nhiều quãng khác nhau, do đó muốn tính nhanh quãng ta cần nhớ một số điểm cơ bản:	a. Các quãng 2 trưởng, 3 trưởng không có nửa cung nào 	nằm ở giữa (tính từ nốt gốc đến nốt ngọn). 	Nếu có một nửa cung ở giữa thì trưởng thành thứ.Ví dụ: 7. Cách tính các quãng đơn b. Những quãng đúng (4,5,8) và các quãng trưởng (2,3,6,7) nếu có thêm một dấu thăng ở nốt ngọn hoặc một dấu giáng ở nốt gốc thì các quãng đúng hoặc trưởng đó sẽ trở thành quãng tăng. Ngược lại, nếu có thêm dấu thăng ở nốt gốc hoặc có thêm dấu giáng ở nốt ngọn thì những quãng đúng sẽ thành những quãng giảm, trưởng thành thứ.8. Quãng ghép – đảo quãng 	a. Quãng ghép: 	Quãng 8 hoặc (2,3 quãng 8) cộng thêm một quãng đơn nào đó gọi là quãng ghép.	Ví dụ: Quãng 10 ghépQuãng 12 ghép8. Quãng ghép – đảo quãng Muốn tính các quãng ghép, ta cộng quãng 8 và quãng đơn dôi thêm rồi trừ một.	Ví dụ: Quãng 10 ghép Quãng ghép trên gồm một quãng 8 (đồ - đố) và một quãng 3 (đố – mí). Ta cộng 8 với 3 rồi trừ đi 1 (8 + 3 – 1 = 10). Như vậy đó là quãng 10. Quãng ghép đó là trưởng, thứ, tăng hay giảm là do quãng đơn quyết định. Trong ví dụ trên, ta thấy quãng đơn là quãng trưởng. Vậy quãng 10 trên là quãng 10 trưởng.b. Đảo quãng Đảo quãng là sự chuyển vị trí của nốt gốc lên một quãng 8 hoặc chuyển nốt ngọn xuống một quãng 8. Do đảo quãng mà ta có quãng mới.Ví dụ: Chuyển âm gốc lên một quãng 8 Chuyển âm ngọn xuống một quãng 88. Quãng ghép – đảo quãng Theo nguyên tắc, các quãng đảo có quan hệ với nhau như sau:	 	- Quãng 1 đảo thành quãng 8.	- Quãng 2 đảo thành quãng 7.	- Quãng 3 đảo thành quãng 6.	- Quãng 4 đảo thành quãng 5.	- Quãng đúng đảo thành đúng.	- Quãng thứ đảo thành trưởng.	- Quãng tăng đảo thành giảm.	- Quãng giảm đảo thành tăng. Tổng số cung của các quãng đảo lẫn nhau bao giờ cũng là sáu cung. 	9. Quãng thuận và quãng nghịch Các quãng hòa thanh đi-a-tô-nich chia thành quãng thuận và quãng nghịch. 	Khái niệm thuận trong âm nhạc có nghĩa là âm thanh vang lên hòa hợp êm tai. Khái niệm nghịch là âm thanh vang lên không hòa hợp mà gay gắt. a. Quãng thuận	- Quãng một đúng	- Quãng tám đúng	- Quãng bốn đúng	- Quãng năm đúng	- Quãng ba thứ	- Quãng ba trưởng	- Quãng sáu thứ	- Quãng sáu trưởng9. Quãng thuận và quãng nghịch b. Quãng nghịch- Quãng hai thứ- Quãng hai trưởngQuãng bốn tăng- Quãng năm giảm- Quãng bảy thứ- Quãng bảy trưởng9. Quãng thuận và quãng nghịch* Câu hỏi ôn tập* Bài tập về nhàCẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN

File đính kèm:

  • pptBAI THI PowerPoint - NGUYEN VAN VIET - KHOA ST-LL-CH.ppt
Giáo Án Liên Quan