Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010 - 2011 môn Hoá Học

 Phần I : Trắc nghiệm

 Câu 1 : (2 điểm )

 Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử :

A. Hai loại nguyên tử

B. Một loại nguyên tử

C. Ba loại nguyên tử

D. A,B,C, đều đúng .

 Câu 2 : (2 điểm )

 Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng :

A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố

B. Số nguyên tử trong mỗi chất

C. Số phân tử mỗi chất

D. Số nguyên tố tạo ra chất .

Câu 3 : (2 điểm )

Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là :

A. 36,8 g

B . 36,7 g

C . 38 g

D . 40 g

 

doc3 trang | Chia sẻ: trunghieu02 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 năm học 2010 - 2011 môn Hoá Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Hoa Lư
Trường THCS Ninh Xuân
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010-2011 
Đề 3
Môn hoá học
 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể phát đề)
 Đề bài :
 Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 Để tạo thành phân tử của 1 hợp chất thì tối thiểu cần có bao nhiêu loại nguyên tử :
Hai loại nguyên tử 
Một loại nguyên tử 
Ba loại nguyên tử 
 A,B,C, đều đúng .
 Câu 2 : (2 điểm )
 Trong một phản ứng hoá học các chất phản ứng và chất tạo thành phải cùng :
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố 
Số nguyên tử trong mỗi chất 
Số phân tử mỗi chất 
Số nguyên tố tạo ra chất .
Câu 3 : (2 điểm )
Cho mỗi hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng là 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và hai muối tan . Khối lượng hai muối tan phản ứng là :
A. 36,8 g
B . 36,7 g
C . 38 g
D . 40 g 
Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm )Tính số phân tử có trong 34,2 g nhômsunfat Al2(SO4)3 ở đktc , bao nhiêu lít khí ôxi sẽ có số phân tử bằng số phân tử có trong Al2(SO4)3 trên . 
Câu 2 : (5 điểm )
Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 
Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình :
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
 Câu 3 : (5 điểm )
 Có hỗn hợp khí CO và CO2 . Nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 1 g chất kết tủa màu trắng . Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,46 g Cu .
 a)Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
 b) Tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp .
 .. 
Đáp án hoá học 8 đề 3
Phần I : Trắc nghiệm 
 Câu 1 : (2 điểm )
 A
 Câu 2 : (2 điểm )
 A 
Câu 3 : (2 điểm )
B
 Phần II : Tự luận 
Câu 1 : (4điểm ) + Trong 34.2 g Al2(SO4)3 có chứa :
n Al2(SO4)3 = = 0.2 mol 1 đ
 Số phân tử Al2(SO4) là : 
0;1 . 6.1023 = 0,6.1023 1đ
Số phân tử O2 = Số phân tử Al2(SO4) = 0,6.1023 1 đ
n O2 = 0,6.1023/6.1023 = 0,1 mol 1 đ
Câu 2 : (5 điểm 
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2 (1 ) 
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2 ) 
Sau khi phản ứng kết thúc , cân vẫn ở vị trí cân bằng chứng tỏ m CO2 = m H2 (1 đ)
 Vì theo đề bài ta có : n CaCO3 = = 0,25 mol ( 1 đ)
Theo (1) n CO2 = n CaCO3 = 0,25 mol m CO2 = 0,25 .44 = 11 g (1 đ)
Vì : m CO2 = m H2 = 11 g n H2 = = 5,5 mol (0.5đ)
Theo (2) n Al = n H2 = .5,5 = 3,67 mol a = m Al = 3,67 . 27 = 99 g (1,5 đ)
 Vậy phải dùng 99 g Al vào d d H2SO4 thì cân giữ vị trí thăng bằng. 
 Câu 3 : (5 điểm )
 PTPƯ : CO2 + Ca(OH)2 	CaCO3 + H2O (1) (0,5 đ)
 CO2 + CuO 	 Cu + CO2 (2) (0,5 đ)
 b) n CaCO3 = = 0,01 mol (0,5 đ)
 n Cu = = 0,01 mol (0,5 đ)
Theo (1) n CO2 phản ứng = n CaCO3 sinh ra = 0,01 mol 
 V CO2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
 Theo (2) n CO phản ứng = n Cu sinh ra = 0,01 mol
 V CO = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít (1 đ)
Vậy V hh = V CO + V CO2 = 0,224 + 0,224 = 0,448 lít (1 đ) 

File đính kèm:

  • docDe thi Hoc sinh gioi Hoa 8 (2).doc