Giáo án bài dạy lớp Lá - Chủ đề 1: Trường mầm non phú hộ của bé

Nhận biết được một số món ăn và phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.

- Hô hấp: Hít vào, thở ra.

+ Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, kiễng chân).

+ Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau, chân bước sang phải, sang trái.

+ Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.

- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất

 

doc41 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài dạy lớp Lá - Chủ đề 1: Trường mầm non phú hộ của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2015 – 2016
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON PHÚ HỘ CỦA BÉ
Thực hiện 3 tuần: (Từ 24/8 – 11/9/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Ghi chú
Lĩnh vực phát triển thể chất
1. Trẻ kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
2. Trẻ biết trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
3. Trẻ biết tham gia hoạt động học tập liên tục và không  có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.
- Nhận biết được một số món ăn và phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
+ Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, kiễng chân).
+ Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau, chân bước sang phải, sang trái.
+ Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
* Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay
- Không có biểu hiện ngáp, ngủ gật trong vòng 30 phút
- Bật qua vật cản 15 – 20 phút
- Hoạt động học, hoạt động chơi ở các góc
- Thể dục sáng, Hoạt động học
- Hoạt động học 
* Vận động cơ bản:
- Bò thấp chui qua cổng 
- Trèo lên xuống ghế.
- Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m
* Trò chơi vận động:
- Mèo đuổi chuột
- Kéo co
- Dung dăng dung dẻ
- Lộn cầu vồng
- Chi chi chành chành
- Vo, vê, xoắn giấy dán viền trường mầm non
- Hoạt động học, lao động vệ sinh, hoạt động ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
Lĩnh vực phát triển nhận thức
4. Trẻ phân biệt được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
5. Trẻ biết loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.
- Hiểu được đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi 
- Biết một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi.
- Biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số đồ dùng đồ chơi 
- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo hai ba dấu hiệu 
- Khám phá khoa học: Tìm hiểu một số đồ dùng đồ chơi của lớp.
- Hoạt động chơi: Trò chơi “Ai chọn đồ chơi nhanh nhất”
+ Hoạt động học: 
- Phân loại đồ chơi theo nhóm
- Phân biệt đồ dùng đồ chơi theo 2 – 3 dấu hiệu
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
6. Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi nhà trẻ.
7. Trẻ biết nói rõ ràng.
8. Trẻ biết sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.
9. Trẻ nhận dạng chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái tiếng việt
- Nghe các bài hát bài thơ, ca dao tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi. 
- Nghe hiểu nội dung câu truyện phù hợp với độ tuổi. 
- Biết tên tính cách của các nhân vật trong truyện 
- Biết phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.
- Nói rõ các từ ngữ .
- Biết phát âm rõ ràng những điều muốn nói. 
- Biết sử dụng lời nói rõ ràng thoải mái và nói với âm lượng vừa đủ giao tiếp. 
- Chủ động sử dụng các câu: Cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt ...trong các tình huống phù hợp không cần người lớn nhắc. 
- Làm quen chữ cái o, ô, ơ 
- Trò chơi với chữ cái o,ô,ơ. 
- Làm quen văn học:
+ Đọc thơ: Gà học chữ
- Tình bạn
- Bập bênh
- Bó hoa tặng cô.
+ Kể chuyện: 
- Chú vịt khàn
- Ai quan trọng nhất
- Bạn mới
- Chiếc áo đẹp
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi hoạt động theo ý thích
- Hoạt động học: trò chuyện về truoengf mầm non của bé
- Chơi hoạt động ở các góc
- Giờ đón – trả trẻ
- Hoạt động học: Làm quen chữ cái o, ô, ơ 
- Chơi, hoạt động ở các góc
Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
10. Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi.
- Trẻ biết bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng trái, cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
- Trẻ hiểu mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác.
- Trẻ biết một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường)
- Hoạt động học
- Chơi hoạt động ở các góc
* Góc phân vai: Cô giáo. Bác cấp dưỡng.
* Góc xây dựng: Xây trường MN của bé.
* Góc học tập: Xem làm sách về trường mầm non. Xếp và đọc đúng các chữ số từ 1 - 4.
* Góc nghệ thuật: Vẽ trường mầm non, nặn 1số loại quả mùa thu, hát múa đọc thơ về trường mầm non
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
11. Trẻ biết nhận ra giai điệu (vui,
êm, dịu, buồn) của bài hát bản nhạc
12. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Biết hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái,tình cảm của bài hát về chủ đề
- Nhận ra sắc thái vui buồn của các bài hát bản nhạc. 
- Biết vẽ theo yêu cầu của cô
- Hoạt động học:
+ Dạy hát: Ngày vui của bé, em đi mẫu giáo, cô giáo
+ Nghe hát: Cô giáo miền xuôi, ngày đầu tiên đi học, bài ca đi học
+TCÂN: Tiếng hát ở đâu, ai đoán giỏi, ai nhanh hơn
- Hoạt động học: Vẽ chân dung cô giáo, vẽ con lật đật, vẽ trường mầm non. 
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Chơi, hoạt động theo ý thích
CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN 
Thực hiện 3 tuần: (Từ 14/9 – 2/10/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Ghi chú
Lĩnh vực phát triển thể chất
13. Trẻ biết tự rửa mặt trải răng hàng ngày
14. Trẻ tự mặc và cởi được áo, quần.
15. Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục
- Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay
 bằng xà phòng.
- Biết các thao tác tự rửa mặt, đánh răng.
- Biết các thời điểm rửa mặt, đánh răng. 
- Biết thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân. 
- Biết các loại cử động bàn tay và ngón tay 
- Hô hấp: Thổi bóng bay..
+ Tay: Co duỗi từng tay,kết hợp với kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực đưa lên cao. 
+ Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái.
+ Chân: Nhảy lên,đưa 2 chân sang ngang.
- Đi thăng bằng trên ghế thể dục
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón trẻ
- Chơi, hoạt động theo ý thích
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Cài, cởi cúc, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây. 
- Thể dục sáng
- Hoạt động học
* VĐCB:
+ Đi bước dồn trước trên ghế thể dục.
+ Đi trên dây ( dây đặt trên sàn).
+ Đi thăng bằng trên ghế thể dục
*Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng, mèo đuổi chuột, kéo co
Lĩnh vực phát triển nhận thức
16. Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. 
17. Trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
18. Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước sau, phải, trái) của một vật so với vật khác.
- Biết chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. 
- Biết họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. 
- Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
- Xác định vị trí của đồ vật ( phía trước - phía sau, phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn.
- Hoạt động học: Xem tranh ảnh và trò truyện về cơ thể bé và các bộ phận trong cơ thể.
- Phân biệt đồ dùng đồ chơi cá nhân.
- Cô trò chuyện với trẻ trong giờ đón trả trẻ và các hoạt động trong ngày của trẻ
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Cô trò chuyện với trẻ trong giờ đón trả trẻ và các hoạt động trong ngày của trẻ
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động theo ý thích
- Hoạt động học:
- Xác định vị trí phải, trái của mình và của bạn
- Xác định vị trí trên dưới
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
19. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 
20. Trẻ biết nhận dạng chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái tiếng việt
- Biết điều chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp: Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, khi người khác đang tập trung làm việc, khi thăm người ốm...Khi trong rạp hát, nơi công cộng...Nói nhanh hơn khi chơi trò chơi thi đua, nói chậm lại khi người khác có vấn đề chưa hiểu. 
- Nhận dạng được chữ cái a, ă, â và biết chơi trò chơi với các chữ cái đó
- Hoạt động học
+ Đọc thơ:
- Lời bé
- Tay ngoan
- Chiếc bóng
+ Kể chuyện:
- Ai đáng khen nhiều hơn
- Gấu con bị sâu răng
- Hoạt động học: Làm quen với chữ cái: a, ă, â,
- Chơi, hoạt động ở các góc: Trò chơi với chữ cái a, ă, â,
- Chơi ngoài trời
Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội
21. Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân
22. Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích
23. Trẻ biết thể hiện sự đoàn kết thân thiện với bạn bè
24. Trẻ biết ứng sử phù hợp với giới 
tính của bản thân.
25. Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói cử chỉ nét mặt.
- Mạnh dạn nói lên suy nghĩ riêng của mình
- Trấn tĩnh lại. kiềm chế được cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích
- Chơi với bạn vui vẻ. 
- Biết giải quyết mâu thuẫn giữa mình với các bạn trong nhóm.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến, lựa chọn trang phục phục phù hợp với giới tính.
- Biết biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận... Phù hợp với tình huống qua lời nói cử chỉ nét mặt. 
- Biết nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp. 
- Hoạt động học
- Chơi hoạt động ở các góc
* Góc phân vai: Gia đình, phòng khám bệnh
* Góc xây dựng: Xếp khu vui chơi, xếp hình bé tâp thể dục 
* Góc học tập: Tìm hiểu một số đặc điểm về các bộ phận cơ thể bé, làm bài trong vở “ Làm quen với toán”
* Góc nghệ thuật: 
- Xé dán bé và các bạn, nặn người máy
- Hát múa các bài hát trong chủ đề Bản thân
- Vẽ những bộ phận còn thiếu và tô màu bức tranh
* Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
26. Trẻ biết tô màu kín không chờm ra ngoài các hình vẽ.
27. Trẻ biết hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với giai điệu bài hát
- Có kỹ năng tô màu.
- Biết tô đồ theo nét và các hình đơn giản
- Nhận ra giai điệu vui tươi của bài hát và biết hát đúng giai điệu của bài hát thuộc chủ đề bản thân
- Biết tô màu chơi ở hoạt động góc. 
- Biết vẽ và tô màu: Vẽ áo sơ mi và gấu bông. 
- Biết tạo hình bạn trai và bạn gái.... 
+ GDÂN: Dạy hát: cái mũi, mời bạn ăn, vì sao mèo rửa mặt
- Nghe hát: em la bông hồng nhỏ, khuôn mặt cười
+ TCÂN: Tai ai tinh, ai đoán giỏi, ai nhanh hơn
CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH
Thực hiện 5 tuần: ( Từ 5/10 – 6/11/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Ghi chú
Lĩnh vực phát triển thể chất
28. Trẻ biết giữ quần áo đầu tóc gọn gàng. 
29. Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. 
30. Trẻ không đi theo, không nhận quà của người lạ 
31. Trẻ biết chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. 
- Tự biết chải đầu tóc khi cần hoặc khi được bố mẹ nhắc 
- Tự sửa quần ao khi xô, lệch.
- Biết những hành động gây nguy hiểm 
- Biết những hành vi không an toàn
- Biết một số trường hợp nguy hiểm khẩn cấp và gọi người lớn giúp đỡ
- Biết khi người lạ cho quà thì phải hỏi người thân
- Trẻ biết người lạ rủ thì không theo. 
- Hô hấp: Tiếng còi tàu
+ Tay: Hai tay đưa ra trước lên cao.
+ Lưng, bụng, lườn: Đứng quay người sang 90
+ Chân: Ngồi khuỵu gối.
* Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay:
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây
- Hoạt động đón - trả trẻ
- Chơi ngoài trời
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón - trả trẻ
- Thể dục sáng, hoạt động học
- Lắp ghép hình, cài, cởi cúc, xâu, buộc dây
- Hoạt động học
* VĐCB:
- Chạy được 15m theo hướng thẳng 
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây
- Bò theo đường zích zắc 
- Ném trúng đích bằng một tay. 
* Trò chơi vận động:
- Mèo đuổi chuột. 
- Chuyền bóng
- Lộn cầu vồng
- Kéo co
- Chi chi chành chành, nu na nu nống
Lĩnh vực phát triển nhận thức
32. Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. 
33. Trẻ biết thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau
34. Trẻ biết chỉ ra khối cầu, khối chữ nhật, khối vuông theo yêu cầu. 
- Nói được tên và đặc điểm của những người thân trong gia đình 
- Nói được tên công dụng và chất liệu của các đồ dùng trong sinh hoạt hành ngày.
- Xây dựng các “công trình” từ những khối xây dựng khác nhau, theo cách khác nhau 
- Có những vận động minh họa, múa mới
- Cắt, vẽ, xé dán những bức tranh đẹp
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật. 
- Biết chắp ghép các hình hình học để tạo thành hình mới theo ý thích. 
- Biết tạo ra các hình hình học bằng nhiều cách khác nhau. 
- Nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng là 6. 
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón - trả trẻ
- Hoạt động học: 
KPKH
+ Gia đình bé.
+ Ngôi nhà gia đình ở.
+ Họ hàng gia đình.
+ Phân loại đồ dùng trong gia đình theo công dụng, chất liệu.
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động theo ý thích: Vui chung cuối tuần
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Nhận biết khối vuông, khối cầu
- Hoạt động học, chơi hoạt động ở các góc
- Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6
- Chia 6 đối tượng thành 2 phần.
- Nhận biết ý nghĩa của các con số trong cuộc sống nhớ số nhà, số điện thoại trong gia đình, biển số xe. 
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
35. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi.
36. Trẻ chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ,nét mặt,ánh mắt phù hợp.
37. Trẻ nhận dạng được chữ cái e, ê trong bảng chữ cái tiếng việt
- Kể lại câu truyện diễn cảm từng đoạn, cả câu thể hiện tính cách nhân vật. Đọc thể hiện diễn cảm rõ ràng, mạch lạc
- Nhận biết một số trạng thái 9 cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, sấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc.
- Biết nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
- Biết trả lời và đáp lại bằng cử chỉ nét mặt điệu bộ để người khác biết rằng mình đã hiểu chưa. 
- Nhận dạng được chữ cái e, ê và chơi trò chơi với các chữ cái đó
- Hoạt động học
+ Kể chuyện
- Ba cô gái.
- Hai anh em
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động theo ý thích
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón - trả trẻ
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Hoạt động học
+ Đọc thơ:
- Làm anh
- Thương ông.
- Giữa vòng gió thơm
- Nhận dạng làm quen được chữ cái: e, ê 
- Chơi trò chơi với các chữ cái e, ê.
Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
38. Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình
39. Trẻ biết thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè.
40. Trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn.
41. Trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình
- Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình: tên của bố mẹ, công việc của bố mẹ. Các thành viên trong gia đình....
- Biết được vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.
- Biết đặc điểm của một số đồ dùng trong gia đình 
- Biết số điện thoại của bố mẹ, địa chỉ số nhà. 
- Biết quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn.
- Biết chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật. 
- Biết hoan hô cổ vũ khi bạn người
thân chiến thắng trong cuộc thi nào đó
- Chủ động giúp đỡ khi thấy người thân trong gia đình cần sự trợ giúp. 
- Biết quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn.
- Biết yêu mến quan tâm đến người thân trong gia đình.
- Tự nhận ra sự khác biệt của bạn mình
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Góc phân vai: Bác sỹ, Gia đình, Cửa hàng bán đồ dùng gia đình.
- Góc xây dựng: Xây ngôi nhà của bé
- Góc học tập: Xem tranh làm sách về gia đình, Làm an bum về gia đình, Ai khéo tay
- Góc nghệ thuật: Vẽ theo chủ đề: Gia đình. Bé cùng thi tài. Hát múa, đọc thơ về chủ đề gia đình. 
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
42. Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
43. Trẻ hát đúng giai điệu các bài hát về chủ đề gia đình.
44. Trẻ biết thể hiện cảm xúc phù hợp với từng bài hát.
- Trẻ biết bày tỏ ý tưởng của mình khi làm các sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. 
- Trẻ biết hát đúng giai điệu các bài hát về chủ đề gia đình.
- Biết thể hiện cảm xúc với các bài hát các bài hát trong chủ đề
- Chơi và hoạt động ở các góc
- Hoạt động học
* Tạo hình:
+ Vẽ chân dung người thân trong gia đình.
+ Tô màu ngôi nhà của bé
+ Vẽ đồ dùng gia đình.
+ Nặn, cắt dán đồ dùng gia đình.
* GDÂN: 
+ Dạy hát: Cả nhà thương nhau, múa cho mẹ xem, bé quét nhà. 
+ Nghe hát: bàn tay mẹ, bé quét nhà, cái cò đi đón cơn mưa
+ TCÂN: Tai ai tinh, ai đoán giỏi, ai nhanh hơn
- Chơi ngoài trời, chơi hoạt động theo ý thích: vui chung cuối tuần
CHỦ ĐỀ 4: NGHỀ NGHIỆP
Thực hiện 4 tuần: ( Từ 9/11 – 4/12/2015)	
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
Ghi chú
Lĩnh vực phát triển thể chất
45. Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
46. Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm
- Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp
- Hô hấp: Hít vào, thở ra
- Tay: Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân
- Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang phải sang trái, kết hợp hai tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.
- Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
* Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Xâu vòng, luồn hạt, gập giấy, vẽ, tô màu
- Nhảy xuống từ độ cao 40cm
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón trả trẻ
- Thể dục sáng
- Chơi, hoạt động ở các góc
+ VĐCB:
- Nhảy xuống từ độ cao 30cm
- Nhảy xuống từ độ cao 35cm
- Nhảy xuống từ độ cao 40cm
- Bật nhảy từ trên độ cao xuống (40 – 50 cm)
* Trò chơi vận động:
- Trồng nụ trồng hoa, 
- Về đúng bến
- Gieo hạt
- Lộn Cầu vồng
Lĩnh vực phát triển nhận thức
47. Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống
48. Trẻ nhận biết được con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10
49. Trẻ biết tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm
- Tên gọi, công cụ sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương.
- Đếm trong phạm vi 7 và đếm theo khả năng
- Nhận biết các chữ số, số lượng và thứ tự trong phạm vi 7.
- Gộp các nhóm đối tượng và đếm 
- Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng nhiều cách khác nhau
- Hoạt động học: Nhận biết một số nghề truyền thống của địa phương
- Hoạt động học: Đếm đến 7, nhận biết chữ số 7
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động theo ý thích
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
50. Trẻ hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động
51. Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày
52. Trẻ biết thể hiện sự thích thú đối với sách
53. Trẻ nhận dạng chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng việt
- Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động
- Biết trả lời lại bằng những hành động lời nói phù hợp
- Thực hiện theo chỉ dẫn của các hành động có liên quan trực tiếp
- Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn
- Sử dụng đúng danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói và phù hợp với hoàn cảnh
- Trẻ thích thú khi được đọc sách truyện, biết giữ gìn sách khi sử dụng.
- Biết sử dụng sách cho các vai chơi khác nhau. Ví dụ: Vai cô giáo và học sinh. Trẻ linh hoạt, sáng tạo khi đọc truyện tranh và rủ bạn đọc truyện tranh cùng mình.
- Nhận dạng được chữ cái u, ư và chơi trò chơi với các chữ cái đó
 - Hoạt động học
- Trò chuyện qua giờ đón trả trẻ
- Hoạt động học
- Chơi, hoạt động theo ý thích
- Trò chuyện với trẻ trong giờ đón trả trẻ
- Chơi, hoạt động ở các góc
- Hoạt động học:
+ Đọc thơ
 - Bé làm bao nhiêu nghề
 - Chiếc cầu mới
 - Ước mơ của Tý
+ Kể chuyện:
 - Cây rau của Thỏ út
 - Hai anh em
 - Ba anh em
- Làm quen chữ cái u, ư
- Trò chơi với chữ cái u,ư
Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội
54. Trẻ biết thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
55. Trẻ thích chia sẽ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi
56. Trẻ nói được khả năng, sở thích của bạn bè và người thân
- Tự điều chỉnh hành vi, thái độ phù hợp
- Kể cho bạn về chuyện vui buồn của mình
- Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm
- Vui vẻ chia sẽ đồ chơi với bạn
- Tự nhận và nói được khả năng, sở thích của bạn bè và người thân
- Hoạt động học
- Chơi hoạt động ở các góc
* Góc phân vai: Chơi nấu ăn, bác sĩ, bán hàng, lớp học của cô g

File đính kèm:

  • docKHNH 2015 - 2016. HH.doc