Giáo án bài dạy lớp mầm - Chủ điểm: Những con vật đáng yêu

1. Phát triển thể chất:

a. Dinh dưỡng, sức khỏe:

- Biết một số thực phẩm nguồn gốc động vật và ích lợi của chúng đối với sức khỏe của con người.

- Hình thành một số thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống, ăn uống đầy đủ chất.

- Thực hiện thành thạo các thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt, biết tiết kiệm điện, nước khi sử dụng.

- Biết nhận đúng ký hiệu đồ dùng và sử dụng đúng đồ dùng cá nhân của mình.

- Biết giữ vệ sinh môi trường, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường.

- Biết mặc, cởi trang phục khi thời tiết thay đổi hoặc bị ướt, bị bẩn và biết để đúng nơi quy định.

- Biết nói với người lớn khi bị ốm, bị mệt và bị đau.

- Biết giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật, biết cách phòng tránh đối với những con vật.

 

docx50 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án bài dạy lớp mầm - Chủ điểm: Những con vật đáng yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ điểm:
Những con vật đáng yêu
( Thực hiện: 4 tuần, từ 04 /4/2016 đến 29/4/2016)
MỤC TIấU PHÁT TRIỂN 
1. Phát triển thể chất:
a. Dinh dưỡng, sức khỏe:
Biết một số thực phẩm nguồn gốc động vật và ích lợi của chúng đối với sức khỏe của con người.
Hình thành một số thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống, ăn uống đầy đủ chất.
Thực hiện thành thạo các thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt, biết tiết kiệm điện, nước khi sử dụng.
Biết nhận đúng ký hiệu đồ dùng và sử dụng đúng đồ dùng cá nhân của mình.
Biết giữ vệ sinh môi trường, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường.
Biết mặc, cởi trang phục khi thời tiết thay đổi hoặc bị ướt, bị bẩn và biết để đúng nơi quy định.
Biết nói với người lớn khi bị ốm, bị mệt và bị đau.
Biết giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật, biết cách phòng tránh đối với những con vật.
b. Vận động:
Phối hợp nhịp nhàng các động tác thể dục: ném, chạy, bật chuyền
Biết chơi các trò chơi vận động: mèo đuổi chuột, chó sói xấu tính, gấu và ong, ô tô và chim sẻ.
Biết mô phỏng một số động tác, tiếng kêu, vận động của các con vật.
2. Phát triển nhận thức:
Trẻ biết ngày 8/3 là ngày hội của bà, của mẹ, của cô giáo, của tất cả các bạn gái.
Biết tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn, vận động, sinh sản, môi trường sống, sự giống và khác nhau giữa các con vật.
Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa các con vật quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.
Nhận biết, phân biệt động vật sống trong gia đình, động vật sống dưới nước, động vật sống trong rừng và một số loài côn trùng, chim
Biết ích lợi và tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (thức ăn, sinh sản, vận động) của các con vật.
Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc và bảo vệ các con vật.
Dạy trẻ biết về độ lớn của các con vật, ôn về số lượng 1 và nhiều.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi.
Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn.
Biết thể hiện tình cảm yêu quý các con vật thông qua kể chuyện, đọc thơ, các bài ca dao đồng dao có nội dung về thế giới động vật.
Biết xem tranh ảnh về các con vật và kể chuyện sáng tạo.
4. Phát triển thẩm mỹ:
Biết thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa, vẽ nặn xé dán, cắt hình về các con vật theo ý thích.
5. Phát triển tình cảm – xã hội:
Biết yêu quý các con vật nuôi.
Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
Biết quý trọng người chăn nuôi.
Tập cho trẻ có một số kỹ năng phù hợp: mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc chăm sóc các con vật.
MẠNG NỘI DUNG
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển.
- ích lợi và tác hại của các con vật với vận động và cách kiếm ăn.
- Cách tiếp xúc với con vật và cách giữ gìn và bảo vệ.
- Cách chăm sóc và bảo vệ.
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển.
- ích lợi và tác hại của các con vật.
- Mối quan hệ giữa môi trường sống với vận động, tiếng kêu, thức ăn và thói quen của một số con vật.
- Nguy cơ tuyệt chủng của một số loại vật quý hiểm, cần phải được bảo vệ.
Động vậtnuụitrong gia đình( 04-08/4/2016 )
Động vật sống dưới nước(11-15/4/2016)
ĐỘNG VẬT
(04-29/4/2016)
Một số loại côn trùng – chim(25-29/4/2016)
Động vật sống trong rừng(18-22/4/2016)
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau giữa một số côn trùng và chim về một số cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi.
- ích lợi và tác hại của các con vật
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau về cấu tạo, màu sắc, thức ăn, thói quen kiếm mồi, tự vệ của các loại động vật.
- - ích lợi đối với con người.
- Trẻ biết được ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, ngày của bà, của mẹ, của cô giáo, của chị, của các bạn gái.
- Trẻ kính trọng, lễ phép với mọi người.
- Trẻ chăm ngoan, học giỏi.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
Chủ đề: động vật
Toán:
- Dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật.
- Ôn tập về số lượng 1 và nhiều.
- So sánh, sắp xếp theo quy tắc (xếp xen kẽ các đối tượng).
- Ôn tập về độ lớn của các đối tượng.
- Ôn tập về chiều dài của 2 đối tượng.
- Ôn tập về chiều rộng của 2 đối tượng.
KPKH:
- Tìm hiểu một số động vật sống trong gia đình (nhóm gia súc).
- Tìm hiểu về động vật sống trong gia đình (nhóm gia cầm).
- Tìm hiểu một số động vật sống dưới nước.
- Tìm hiểu một số động vật sống trong rừng
- Tìm hiểu một số loại côn trùng – chim.
Tạo hình:
- Sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các bức tranh có nội dung về chủ đề.
- Tô màu các con vật
- Nặn con vật gần gũi.
- Vẽ con gà.
- Xé dán con cá.
- Vẽ theo ý thích
- Làm trong vở tạo hình.
Âm nhạc:
- Hát múa vận động theo nhạc các bài hát: ai cũng yêu chú mèo, thật là hay, voi làm xiếc, cá vàng bơi, con lợn éc,, gà trống mèo con cún con
- Nghe hát: Đàn gà con, gà gáy le te, chú voi con ở bản Đôn, cái bống, cò lả, bông hoa tặng cô, tự chọn
- Chơi: gà gáy vịt kêu, ai nhanh nhất, ai đoán giỏi.
Phát triển nhận thức
Phát triển thẩm mỹ
ĐỘNG VẬT
Phát triển thể chất
Phát triển tình cảm xã hội
Phát triển ngôn ngữ
Dinh dưỡng, sức khỏe:
- Ăn các thức ăn chế biến từ động vật (thịt, tôm, cá, cua)
- Có thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn uống, sinh hoạt.
Vận động, thể dục sáng:
- Chuyền bóng, bò chui qua cổng, bật sâu 30cm, chạy thay đổi hướng theo dích dắc, ném trúng đích thẳng đứng.
Chơi:
Lộn cầu vồng, mèo đuổi chuột, nu na nu nống
Văn học:
TRuyện:
thỏ con ăn gì, thỏ và các bạn.
Thơ:
Đàn gà con, gấu con qua cầu, ong và bướm, 
- Đọc các bài đồng dao, ca dao, hò vè, xem tranh ảnh về chủ đề.
- Chơi các trò chơi với con vật.
Đóng vai: Gia đình chế biến các món ăn từ động vật, quầy hàng bán hoa, bác sĩ thú y.
Xây dựng: Trại chăn nuôi, gà vịt tôm cá xây vườn bách thú.
- Biết yêu quý các con vật nuôi, có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
- Có một số kỹ năng, mạnh dạn tự tin, có trách nhiệm với công việc chăm sóc con vật.
- Đoàn kết hợp tác trong khi chơi.
- Thu dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp.
- Trò chuyện về các con vật, bày tỏ tình cảm qua chăm sóc.
Kế hoạch hoạt động gúc
1. Góc phân vai:
Chăm súc cỏc con vật
Mua đồ ăn cho cỏc con vật
Bác sỹ thỳ y
Cửa hàng.
* Yêu cầu:
Trẻ biết thể hiện vai chơi của mình thông qua việc chăm sóc, khỏm chữa bệnh cho một số con vật.
Trẻ biết thể hiện vai bác sỹ khám bệnh cho các con vật, biết tiêm cho các con vật, cô bán hàng luôn vui vẻ mời khách, người mua hàng biết trả tiền sau khi mua hàng.
* Chuẩn bị:
Thức ăn, gạo, ngô.
Quần áo, mũ bác sỹ, đồ dùng để khám bệnh.
* Tiến hành:
Góc phân vai các trẻ bán những thức ăn, nấu những món ăn ngon để phục vụ quý khách.
2. Góc xây dựng:
Xây trang trại chăn nuôi, xây vườn bách thú.
* Yêu cầu:
Trẻ biết lắp ghép một số đồ dùng, đồ chơi tạo thành những chuồng trại, biết sắp xếp mô hình chăn nuôi hợp lý.
Trẻ biết xây dựng, lắp ghép thành mô hình vườn bách thú hợp lý.
* Chuẩn bị:
Bộ đồ lắp ghép, gạch, thảm cỏ, rau.
Các con vật nuôi và con thú.
* Tiến hành:
Các trẻ xây dựng thành những chuồng trại chăn nuôi.
3. Góc nghệ thuật:
Hát múa, đọc thơ về chủ điểm, tô màu, xé dán về các con vật.
* Yêu cầu:
Trẻ thuộc một số bài thơ về chủ điểm để thể hiện.
Trẻ biết vẽ, tô màu hợp lý các con vật, biết vẽ nặn một số con vật mà trẻ thích.
* Chuẩn bị:
Một số bài hát, bài thơ về chủ điểm.
Tranh các con vật chưa tô màu, bút màu, đất nặn.
* Tiến hành:
Vẽ các con vật đã được đi chơi, quan sát góc học tập xem tranh ảnh về các con vật.
4. Góc học tập và sách:
Xem tranh về các con vật nuôi, các con vật sống trong rừng.
* Yêu cầu:
Trẻ xem tranh và biết gọi tên về các con vật, nhận biết và phân biệt được một số đặc điểm cơ bản như tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống của nó.
* Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các con vật sống trong gia đình, trong rừng, dưới nước.
Tranh lô tô.
5. Góc thiên nhiên:
Chăm sóc cây trong vườn trường.
* Yêu cầu:
Trẻ biết chăm sóc cây trong sân trường như cỏ, rau, lá, tưới nước cho cây.
* Chuẩn bị:
Cây xung quanh trường.
* Tiến hành:
Ai có bàn tay khéo, khỏe mạnh thì hãy gieo hạt, trồng cây và chăm sóc cây nhé.
* Quá trình chơi: cô bao quát động viên trẻ và đi đến từng góc để gợi ý cho trẻ chơi. Lúc đầu cô chơi cùng trẻ, dần gợi ý để trẻ biết cách chơi.
* Nhận xét: cô đến từng góc để nhận xét, sau đó cho trẻ cùng đi tham quan công trình xây dựng để nghe giới thiệu về công trình.
Kế hoạch nhỏnh 1 
Một số vật nuụi trong gia đỡnh
MĐ YẾU CẦU
1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, thói quen, vận động của động vật có 2 chân đẻ trứng, NHểM gia sỳc 4 chõn đẻ con.biết con vật nào là gia cầm, trẻ biết được lợi ích, nơi sống của các con vật nuôi trong gia đình, trẻ biết các món ăn hàng ngày được chế biến từ thịt của con vật.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng giao tiếp qua các hoạt động, luyện kỹ năng tô màu, vẽ làm các con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau, dạy trẻ nhận biết độ lớn của các con vật.
3. Thái độ: trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật trong gia đình.
KẾ HOẠCH HĐ TUẦN 1:
Nhũng con vật nuụi trong gia đỡnh
(04/4-08/4/2016)
 Ngày
HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
TDS
Tập theo nhạc với bài “ Con cào cào”
TCBN:
* bộ đi học đều
*bộ ăn hết suất
*bộ biết chào cụ chào ba mẹ
Hoạt động chung
PTNT
KPKH:
- Trò chuyện về những con vật nuôi trong gia đình 
PTTC
- Bũ theo đường dích dắc.
PTTM
- Vẽ con gà.
PTNN
Thơ: Đàn gà con
PTNT
Dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật.
PTTM
- Dạy hát “đàn gà con”
- Nghe hát: “Gà gáy le te”.
- TC: Ai đoán giỏi.
HĐNT
Quan sát con vịt, con mèo, con chó.
Chơi vận động: mốo đuổi chuột,chim sẻ và ụ tụ
Chơi tự do
Hoạt động góc
Góc phân vai: bỏc sĩ thỳ y,..
Góc xây dựng: xây trang trại chăn nuôi.
Góc nghệ thuật: vẽ một số con vật
Góc học tập: xem tranh ảnh về những con vật
Góc thiên nhiên: chăm sóc cây cảnh
Hoạt động chiều
- Ôn một số bài đó học
- làm quen bài mới
|||&&&&|||
Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2016
*ĐểN TRẺ-THỂ DỤC SÁNG- ĐIỂM DANH
*HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
MTXQ: Một số con vật nuôi trong gia đình 
I.MĐ YấU CẦU
* Kiến thức: trẻ biết được tên gọi và một số đặc điểm của một số con vật nuôi trong gia đình và biết ích lợi của chúng.
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng cho trẻ so sánh, trả lời rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
II-CHUẨN BỊ
Slide tranh động vật 2 chõn.động vật 4 chõn.
Lô tô về các con vật .
III-CÁCH TIẾN HÀNH
* Hoạt động 1: Trò chuyện với trẻ về các con vật.
- Cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
- Các con vừa hát hài hát nói về những con vật gì?
- Gà trống, mèo con, cún con là động vật sống ở đâu?
- Ngoài những con vật đó, gia đình các con còn nuôi những con vật nào nữa?
à Giáo dục trẻ: Biết ăn đủ chất dinh dưỡng từ thịt các con vật và ăn hết khầu phần ăn của mình, biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi.
* Hoạt động 2: Quan sát con vật
- Cô đọc câu đố về con gà:
“Con gì mào đỏ
 Lông mượt như tơ
 Sáng sớm tinh mơ
 Gọi người thức dậy”
Là con gì?
- Cô bật slide tranh con gà lên.
- Cho trẻ gọi tên con gà.
- Cho trẻ nhận xét về đặc điểm, hình dạng, tác dụng của các bộ phận của con gà.
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung.
- Người ta nuôi gà để làm gì?
- Tương tự cô bật slide tranh con vịt cho trẻ quan sát.
- Cô đọc câu đố về con vịt:
“ Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng”
Là con gì?
- Bức tranh trong máy tính vẽ về con gì đây?
- Cho trẻ gọi tên con vịt.
- Cho trẻ nhận xét đặc điểm, hình dạng, tác dụng của các bộ phận cơ bản, nơi sống, đẻ gì?
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung
à Trẻ biết ăn đủ chất dinh dưỡng từ thịt và ăn hết khẩu phần ăn của mình
Cho trẻ qs tranh về con lợn
-cho trẻ gọi tờn con lợn
-cho trẻ nhận xột đặc điểm, hỡnh dạng,tỏc dụng của cỏc bộ phận cơ bản,nơi sống,để làm gỡ?
* So sánh con gà và con lợn
- Giống nhau
- Khác nhau: 
* TC: thi ai chọn nhanh
- Phát lô tô cho trẻ.
- Cô nói tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu cho trẻ chọn và giơ lên.
* TC: về đúng nhà
- Cô nhắc lại cách chơi.
- Nhà có gắn các con vật, mỗi trẻ chọn cho mình một con vật, trẻ vừa đi vừa hát, nghe hiệu lệnh trẻ chạy nhanh về nhà có tranh tương ứng trên tay, nếu ai về nhà chậm thì phải nhảy lò cò về chỗ ngồi.
- Kết thúc: cho trẻ hát bài “con gà trống
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Quan sát con vịt,con heo
Trò chơi: bắt chước tạo dáng con vật.
Chơi tự do.
I-mục đớch yờu cầu
* Kiến thức: trẻ biết được một số đặc điểm cơ bản của con vịt,con heo
* Kỹ năng: luyện kỹ năng phát triển ngôn ngữ và quan sát cho trẻ.
* Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăn sóc con vật nuôi.
II-CHUẨN BỊ
Địa điểm quan sát: ngoài sân trường 
III-CÁCH TIẾN HÀNH
* HĐ1: Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình.
*HĐ2: Quan sát con vịt.
- Cho trẻ vừa hát bài “một con vịt” vừa đi ra ngoài sân.
- Các con nhìn xem phía trước là con gì?
- Cho trẻ nói từ “con vịt”.
- Con vịt là con vật nuôi ở đâu?
à Giáo dục trẻ biết ăn đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh và ăn hết khẩu phần của mình.
- Để biết được con vịt như thế nào cô cháu mình cùng lại gần quan sát nhé.
- Các con có nhận xét gì về con vịt? (Đặc điểm, hình dạng, tác dụng các bộ phận)
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung
à Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi nhưng không được lại gần ao hồ vì vịt hay xuống ao bơi.
* HĐ3: Trò chơi vận động: tạo dáng.
- Cô nờu luật chơi
- Cho trẻ thực hiện.
* HĐ4: Chơi tự do
- Cô gợi ý trò chơi: bao quát trẻ chơi
HOẠT ĐỘNG GểC
Góc phân vai: bỏc sĩ thỳ y
Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi.
Góc nghệ thuật: vẽ một số con vật
Góc học tập: xem tranh ảnh về những con vật
Góc thiên nhiên: chăm sóc cây cảnh.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- Làm quen bài mới “Cá vàng bơi”
* Đánh giá cuối ngày:
|||&&&&|||
Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2016
*HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC PTTC
Đề tài: bũ theo đường dích dắc
TC: chuyền bóng
i.mđ yờu cầu
* Kiến thức: trẻ biết bũ theo đường dích dắc đúng kỹ thuật
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng khéo léo, định hướng tốt, mạnh dạn, tự tin cho trẻ khi bũtheo đường dích dắc.
* Giáo dục:
Trẻ hứng thú thực hiện bài tập.
Trẻ có tính kỷ luật, có tinh thần tập thể trong giờ học.
ii.chuẩn bị
Địa điểm sân tập rộng rãi, sạch sẽ.
III.CÁCH TIẾN HÀNH
*HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi lúc nhanh, lúc chậm, sau đó thành 2 hàng ngang để tập bài tập phát triển chung.
* HĐ2: Trọng động: bũ theo đường dích dắc.
* Bài tập phát triển chung:
* Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu tên bài tập: “Hôm nay cô cháu mình sẽ tập bài: bũ theo đường dích dắc”.
- Cô thực hiện mẫu lần 1
- Lần 2 cô làm mẫu và giải thích động tác.
- Cô thực hiện cho trẻ quan sát.
- Lần 3: trẻ khá lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
* Cho cả lớp thực hiện:
- Mỗi lần 1 trẻ thực hiện. Trong khi trẻ thực hiện cô động viên trẻ đồng thời chú ý sửa sai cho trẻ.
- Hỏi lại tên bài tập.
- Mời trẻ thực hiện tốt nhất lên làm lại cho cả lớp xem.
- Giáo dục trẻ: để có cơ thể khỏe mạnh, ngoài việc ăn uống đủ chất chúng ta cũng phải thường xuyên tập thể dục các con nhé. Sau khi học xong các con nhớ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
*HĐ3: Trò chơi vận động: Chuyền bóng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Giới thiệu với trẻ cách chơi và luật chơi.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ.
- Cô nhận xét trò chơi.
- Cho cả lớp đi lại nhẹ nhàng, hít thở sâu.
Tiết 2.lĩnh vực PTTM
Đề tài: vẽ con gà
I/MĐ YấU CẦU
* Kiến thức: Trẻ biết phối hợp các nét cong, cong tròn, xiên để vẽ được hình dáng con gà.
* Kỹ năng:
Rèn kỹ năng cầm bút để vẽ, kỹ năng ngồi đúng tư thế.
Rèn kỹ năng tô màu.
* Thái độ: Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ những con vật nuôi.
II/CHUẨN BỊ
Tranh mẫu hoặc slide mẫu về con gà trống.
Giấy, bút màu, vở tạo hình.
III/TIẾN HÀNH
* ổn định: Cho trẻ hát bài “ gà trống, mèo con, cún con”
- Cho trẻ kể về những con vật nuôi trong gia đình.
- Hỏi trẻ gà trống gáy thế nào?
- Cô cho trẻ quan sát tranh (hoặc slide) con gà trống 
- Hỏi trẻ tranh vẽ con gì đây ?
- Ai có nhận xét gì về con gà trống 
- Hỏi trẻ về các bộ phận
 + Đầu gà được vẽ bằng hình gì?
+ Mình gà được vẽ bằng hình gì?
+ Đuôi gà được vẽ như thế nào?
+ Lần lượt hỏi trẻ về cách vẽ các bộ phận
- Cô vẽ mẫu để trẻ xem, vừa vẽ vừa hỏi trẻ và nói cách vẽ cho trẻ nghe.- Hỏi 2 – 3 trẻ cách vẽ- Cho trẻ thực hiện
- Quá trình trẻ thực hiện cô bao quát, động viên trẻ vẽ và tô màu hợp lý
- Trẻ vẽ xong cho trẻ đưa sản phẩm lên, nhận xét sản phẩm.
* Kết thúc: Cô nx tuyờn dươg trẻ và giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình.
*Đánh giá cuối ngày:
|||&&&&|||
Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2016
HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGễN NGỮ
LQVH: Thơ: Đàn gà con
I/YấU CẦU
* Kiến thức: Trẻ biết tên bài thơ “Đàn gà con”, biết tên tác giả “Phạm Hồ” , trẻ đọc thuộc bài thơ “ Đàn Gà Con” và hiểu nội dung bài thơ: biết nói lên gà mẹ ấp ủ những quả trứng tròn và nở được những chú gà con 	
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng cho trẻ đọc thơ diễn cảm, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 
 * Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc bảo vệ vật nuôi
II/CHUẨN BỊ
	- Tranh minh hoạ về bài thơ "Đàn gà con" trên máy vi tính 
* NDTH: MTXQ- Toán- âm nhạc
III/CÁCH TIẾN HÀNH
* Hoạt động 1: ổn định giới thiệu bài 
- Cho cả lớp hát bài " Đàn Gà Con"
- Các con vừa hát bài nói về con gì?
- Gà con kêu như thế nào?
- Gà là con vật nuôi ở đâu?
=> Giáo dục trẻ: biết các chất dinh dưỡng có trong thịt gà, trứng gà, biết ăn hết suất của mình . 
- Hôm nay cô cháu mình cùng đọc cho thuộc nhé.
- Cô đọc mẫu lần 1
- Nhắc lại tên bài thơ "Đàn gà con" tên tác giả “Phạm Hổ”.
- Cô đọc mẫu lần 2 kết hợp tranh minh hoạ
*HĐ2:Trích dẫn - đàm thoại - giảng giải
- Cô vừa đọc các con nghe bài thơ gì? tác giả nào?
- bài thơ nói về con gì?
- Gà mẹ làm gì?
+Trích “Mẹ gà ấp ủ"
- Có bao nhiêu chú gà con.
+Trích " Mười chú gà con "
- Mỏ, lông, mắt gà con đẹp như thế nào?
+Trích" Cái mỏSáng ngời"
- Tác giả miêu tả đàn gà con rất đẹp
+ Cái mỏSáng ngời và bạn nhỏ rất yêu đàn gà con.
=> Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ con vật nuôi
- Cho cả lớp đọc 2 lần( sửa sai)
- Cho mỗi tổ đọc 1 lần ( sửa sai)
- Cho nhóm đọc (sửa sai)
- cho cá nhân đọc (sửa sai)
- cả lớp đọc lại 1 lần nữa.
* Kết thúc: T/C: Ai đoán giỏi
 - Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 3-4 lần
|||&&&&|||
Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2016
HOẠT ĐỘNG CHUNG
LĨNH VỰC PTNT
Toán: Dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật
I.YấU CẦU
*Kiến thức: Trẻ nhận biết sự khác biệt rõ nét của các con vật 
*Kỹ năng:
Dạy trẻ nhận xét so sánh độ lớn của các con vật 
Luyện kỹ năng sử dụng từ to hơn , nhỏ hơn 
*Giáo dục:Giáo dục trẻ chú ý học tập 
II/CHUẨN BỊ
Chiếu, một số con vật to, nhỏ xung quanh lớp 
2 chuồng nuôi các con vật 1 to, 1 nhỏ (mô hình trang trại của người nông dân)
2 con bò, 1 con to, 1 con nhỏ 
2 con gà 1 to, 1 nhỏ 
NDTH: bài hát “gà trống, mèo con và cún con”
Nhảy nhanh vào chuồng 
III.TIẾN HÀNH
*ổn định lớp gây hứng thú cho trẻ 
- Cho cả lớp tham quan trang trại của bác nông dân 
- Các con xem trang trại của bác nông dân nuôi những con vật gì?
- Chuồng nuôi gà vịt như thế nào?
- Gà vịt thuộc nhóm gì?
- Còn chuồng nuôi lợn, bò thì ra sao?
- Lợn bò thuộc nhóm gì?
- Nhà các con có nuôi những con vật như bác nông dân không?
- Các con vật đó rất có ích cho cho chúng ta vậy bài hát nào nói đến các con vật
- Cho trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” và đi về chỗ ngồi 
*HĐ2: dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật 
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Các con xem trong rổ có gì?
- Có mấy con gà?
- Con gà trống như thế nào?
- Con gà mái như thế nào?
- Cô cho trẻ nói từ "gà trống to hơn g

File đính kèm:

  • docxchu_de_dong_vat_3_tuoi.docx