Giáo án Lớp Chồi - Chủ đề: Bản thân - Đề tài: Ngày 20/10 - Năm học 2019-2020

1. Phát triển thể chất:

* Dinh dưỡng sức khỏe:

- Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng 1 số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày (bàn trải đánh răng, cầm thìa xúc cơm, mở, cài cúc áo, cất dọn đồ chơi, sử dụng kéo cắt)

- Biết ích lợi của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất, giữ gìn VS đối với sức khoẻ của bản thân.

- Biết giữ vệ sinh răng miệng, biết mặc quần áo, đội mũ nón phù hợp với thời tiết.

- Ăn uống hợp lý đúng giờ.

* Phát triển vận động:

 - Có kỹ năng thực hiện 1 số vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân như đi, chạy, nhảy, leo trèo, bò trườn, ném, tung.

2. Phát triển nhận thức:

* KPKH:

- Phân biệt 1 số dấu hiệu của bản thân so với người khác qua: Họ, tên, giới tính, sở thích trang phục và 1 số đặc điểm hình dạng bên ngoài.

- Biết cơ thể mình có 5 giác quan, tác dụng của từng giác quan và biết giữ gìn vệ sinh các giác quan đó.

- Biết sử dụng các giác quan để phân biệt, hiểu biết và tìm hiểu thế giới xung quanh.

- Có một số hiểu biết về các loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân.

- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, nói rõ ràng khi phát âm, nói các bộ phận trên cơ thể

 

docx121 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 2879 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Chồi - Chủ đề: Bản thân - Đề tài: Ngày 20/10 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN - NGÀY 20/10 LỚP 4-5 TUỔI
Thời gian thực hiện: 4 tuần - Từ 30 /09 đến 25/10 /2019
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
* Dinh dưỡng sức khỏe:
- Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng 1 số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày (bàn trải đánh răng, cầm thìa xúc cơm, mở, cài cúc áo, cất dọn đồ chơi, sử dụng kéo cắt)
- Biết ích lợi của 4 nhóm thực phẩm và việc ăn uống đủ chất, giữ gìn VS đối với sức khoẻ của bản thân.
- Biết giữ vệ sinh răng miệng, biết mặc quần áo, đội mũ nón phù hợp với thời tiết.
- Ăn uống hợp lý đúng giờ.
* Phát triển vận động:
 - Có kỹ năng thực hiện 1 số vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân như đi, chạy, nhảy, leo trèo, bò trườn, ném, tung...
2. Phát triển nhận thức:
* KPKH:
- Phân biệt 1 số dấu hiệu của bản thân so với người khác qua: Họ, tên, giới tính, sở thích trang phục và 1 số đặc điểm hình dạng bên ngoài.
- Biết cơ thể mình có 5 giác quan, tác dụng của từng giác quan và biết giữ gìn vệ sinh các giác quan đó.
- Biết sử dụng các giác quan để phân biệt, hiểu biết và tìm hiểu thế giới xung quanh.
- Có một số hiểu biết về các loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân.
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, nói rõ ràng khi phát âm, nói các bộ phận trên cơ thể
* Nhận biết toán:
- Trẻ nhận biết được các số 1, 2, Biết so sánh sự giống và khác nhau về chiều cao của 2 đối tượng, xác đinh phía phải trái của bản thân
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết bày tỏ mong muốn của mình qua ngôn ngữ..
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp, kể về bản thân, về những sở thích và hứng thú lắng nghe ý kiến của người khác.
- Biết lắng nghe và đặt câu hỏi trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người. 
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, cảm nhận của mình với môi trường xung quanh qua lời nói cử chỉ điệu bộ...
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, nói rõ ràng khi đọc các bài thơ, nói
* Thơ, truyện: Đọc thơ về bản thân, kể chuyện cùng cô về bản than, biết đọc các bài thơ, câu truyện về chủ đề.
 	4. Phát triển Tình cảm cảm hội:
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc khác nhau của mình và của người khác.
- Biết tôn trọng, làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học.
- Biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết cách ứng sử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mình.
5. Phát triển thẩm mỹ:
* Âm nhạc:
 - Thể hiện những tình cảm, cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc về chủ đề bản thân.
- Hào hứng tham gia vào các hoạt động âm nhạc, thể hiện hồn nhiên có cảm súc.
- Tăng cường tiếng Việt cho trẻ, rèn trẻ phát âm đúng, hát rõ ràng các giai điệu.
* Tạo hình:
- Biết yêu cái đẹp, có khả năng cảm nhận cái đẹp của bản thân qua một số sản phẩm tạo hình, thơ truyện, âm nhạc...
- Biết tạo ra một số sản phẩm cho bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- Trang trí lớp theo chủ đề, chủ điểm.
- Tranh ảnh về chủ điểm bản thân
- Nhạc các bài hát
- Một số đồ dùng, đồ chơi của lớp
- Giấy, keo, bút sáp
- Đất nặn, sỏi, đỏ
- Túi cát, bóng
- Một số nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương như: Mo tre, Mai, giấy bìa cứng, Bông, len để tạo khuôn mặt.
- Một số bài thơ, bài hát về chủ điểm bản thân.
III. MẠNG NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN – NGÀY 20/10
 Thời gian thực hiện: 4 tuần - Từ 30 /09 đến 25/10 /2019
- Tên gọi các bộ phận cơ thể: đầu, mình, tay, chân.
- Nhận biết tên gọi các giác quan.
- Bé có một số giác quan, mỗi giác quan có một chức năng riêng và sử dụng các giác quan để nhận biết được mọi thứ xung quanh.
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cơ thể và các giác quan cho cơ thể khỏe mạnh.
- Trẻ biết ý nghĩa ngày 20 – 10 ngày phụ nữ Việt Nam. Trẻ tham gia các hoạt động chào mừng ngày lễ 20 - 10
- Tên tuổi, ngày sinh nhật, đặc điểm riêng của bộ phận trên cơ thể.
- Bé khác các bạn về hình dạng bên ngoài, khả năng trong các HĐ và sở thích riêng.
- Bé tôn trọng và tự hào về bản thân.
- Bé quan tâm đến mọi người 
- Bé cảm nhận những cảm xúc yêu, ghét, tức giận.
Lớp học của bé
Cơ thể bé
Bé là ai
1 tuần
BẢN THÂN
 NGÀY 20 - 10
Bé cần gì để lớn
	-Biết các khu vực,
- Bé được sinh ra và được bố mẹ, người thân chăm sóc, lớn lên trong bụng mẹ rồi biết ngồi, biết đi và được đi học ở trường Mn
- Đươc Sự yêu thương và chăm sóc của người thân trong gia đình và ở trường
 - Môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
- Dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh
- Biết chăm sóc các giác quan
 IV. HOẠT ĐỘNG HỌC
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN - NGÀY 20/10
Thực hiện 4 tuần từ ngày 30/9 đến 25/10/2019
Stt
LVPT
Tên hoạt động
Tuần 1
Tôi là ai
Tuần 2 – 3
Cơ thể tôi
Tuần 4
Tôi cần gì để lớn lên và khỏa mạnh
1
PTTC
Thể dục vận động
VĐCB
Trườn theo hướng thẳng
VĐCB
Đập và bắt bóng tại chỗ
VĐCB
Bật liên tục về phía trước
VĐCB
Ném xa bằng 1 tay
2
PTNT
Toán
So sánh sự giống và khác nhau về chiều cao của 2 đối tượng
Xác định phía phải, trái của bản thân
Khám phá khoa học
KPKH
Trò chuyện về bạn trai bạn gái
 KPKH 
Trò chuyện một số giác quan trên cơ thể (Mắt, mũi)
KPKH
 Trò chuyện về trang phục (của bạn trai, bạn gái)
Dinh Dưỡng
Trò chuyện về một sô nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể(chất vitamin, nhóm, chất bột đường)
3
Văn học
Thơ: 
Cái lưỡi
Truyện: 
Gấu con bị đau rang
Thơ: 
Cô dạy
Thơ: 
Bé ơi
4
PTTM
Tạo hình
Tạo khuôn mặt người(đt)
Tô màu bạn gái
(Mẫu)
Giáo dục âm nhạc
NDTT:DH: Mừng sinh nhật
NDKH: NH: Chỉ có một trên đời
TC: Ai nhanh hơn
NDTT:VĐ: Tay thơm tay ngoan
NDKH: NH: Bàn tay mẹ
NDTT DH: Đôi mắt xinh
NDKH: NH: Ru em
TC: Nhảy theo nhạc
NDTT:NH: Bàn tay mẹ
NDKH: VĐ tay thơm tay ngoan
TC: Ai nhanh nhất
5
PTTC
-KNXH
- Cảm nhận được trạng thái cảm xúc khác nhau của mình và của người khác.
- Biết tôn trọng và làm theo các quy định chung của gia đình và lớp học.
- Biết giúp đỡ những người xung quanh mình.
- Biết 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể
- Hiểu được khả năng của bản thân, biết cách ứng sử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mình.
Người duyệt Người lập kế hoạch
 Mai Thu Huyền Lương Thị Kiều Trang
V. MẠNG HOẠT ĐỘNG NHÁNH: 1 BÉ LÀ AI (4 - 5 TUỔI)
Thời gian thực hiện 1 tuần từ ngày ( 30/9 - 04/10/2019)
- PTTC: Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản; Trườn qua hướng thẳng Nhận biết được một số món ăn ,thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe.
-PTNT: kpkh Trò chuyện về cơ thể bé 
Toán So sánh sự giống và khác nhau về chiều cao của hai đối tượng
-PTNN: Thơ: Cái lưỡi. Trẻ nghe các bài hát ,bài thơ ca dao đồng dao ,tục ngữ câu đố hò vè phù hợp với độ tuổi. 
- PTTCKNXH: Trẻ yêu quý bản thân, bạn bè.
- PTTM: Trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật
DH : Mừng sinh nhật. Nghe: Chỉ có một trên đời TC : Ai nhanh hơn 
Tạo hình : cắt dán khuôn mặt người, tô màu bạn gái
- Trẻ nhận biết được đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ được tham gia các trò chơi: Xây dựng, lắp ghép, phân vai, tạo hình...
- Tham gia các trò chơi vận động: Nu na nu nống, Lộn cầu vồng, tìm bạn, nu na nu nống...Trò chơi âm nhạc: Đoán tên bạn hát.
- Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
- Hướng dẫn Tc mới: Ô tô vào bến
- Biết đoàn kết vui chơi cùng bạn. Trẻ biết vứt rác đúng nơi quy định, biết bảo vệ trường lớp sạch đẹp không vứt rác bừa bãi. 
Hoạt động chơi
Hoạt động học Học
BÉ LÀ AI
Hoạt động lao động
Hoạt động ăn ngủ, vệ sinh cá nhân
- Tập cho trẻ tự cài cởi cúc áo
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
-Ttrẻ biết một số quy định ở lớp và gia đình: Để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ
hợp tác chơi vui vẻ với bạn
- Trẻ biết chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn, cô giáo, biết thưa gửi, xin phép, cảm ơn khi nói chuyện với người lớn
- Biết chăm sóc bảo vệ cây xanh, để môi trường thêm trong lành.
- Biết cùng nhau khênh bàn ghế chuẩn bị cho giờ ăn, giờ học.
- Trẻ nhận biết được một số món ăn, thực phẩm thông thường và lợi ích của chúng đối với sức khỏe
- Trẻ biết ăn để chóng lớn, khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
-Tập rử tay bằng xà phòng.
VI. KẾ HOẠCH TUẦN 1
Chủ đề nhánh 1: TÔI LÀ AI ?
Thứ 
T.gian HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
- Dạy trẻ chào hỏi, thưa gửi lễ phép. Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Chơi với đồ chơi ở các góc trong khu vực chơi trong lớp 
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh.
Nhận xét tỏ thái độ với hành vi đúng sai, tốt sấu. Phòng chánh những hành động, đồ vật và nơi nguy hiểm không an toàn. Biết gọi người giúp
Hoạt động học
PTTC
Trườn theo hướng thẳng
KPKH
Trò chuyện về bạn trai bạn gái
Thơ:
Cái lưỡi
Toán
So sánh sự giống và khác nhau về chiều cao của hai đối tượng
Âm nhạc
NDTT: DH :
Mừng sinh nhật
NH. Chỉ có một trên đời 
TC: Ai nhanh hơn
Chơi ngoài trời
- Dạo chơi, quan sát các khu vực: khu vận động, khu sân trường, khu sân bóng, khu cây đa, khu cổng trường.
- Biết một số mối liên hệ đơn giản đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
- Trẻ được chơi các khu vực theo ý thích của trẻ
- Biết cách chơi và tương tác với các bạn
- Biết một số quy định của lớp, gia đình và nơi công cộng: Để đồ dùng, cất dép đúng nơi quy đinh
- Biết cất dọn đồ chơi giúp cô đúng nơi quy định
Chơi, hoạt động ở các góc
- Góc xây dựng: Xây nhà của bé
- Góc Phân vai : Bán hàng, bác sĩ, nấu ăn 
- Góc tạo hình: Cắt, dán, nặn, tô màu
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh, lau lá cây. Giữ gìn vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp, bảo vệ và chăm sóc cây
- Góc sách: Xem tranh chuyện, nghe kể chuyện	
Vệ sinh ăn trưa 
- Dạy trẻ một số kỹ năng trong ăn uống, biết các món ăn trong ngày.
- Dạy trẻ ăn đa dạng, ăn các món ăn, ăn hết xuất.
- Tập chung ngủ, ngủ nhanh, cho trẻ nghe nhạc, biết ngủ đúng chỗ.
- Thực hiện được các chỉ dãn của cô như. Chải tóc, sửa quần áo gọn
Chơi hoạt động theo ý thích
- Cho trẻ chơi ở các góc chơi, cô giáo bao quát trẻ, động viên trẻ khi chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ. – Rèn các thao tác vệ sinh rửa tay
- Đọc, thơ, đọc đồng dao, hát các bài hát trong chủ đề
- Lau dọn vệ sinh đdđc trong lớp. 
- Rèn cho trẻ các kỹ năng tạo hình như: Tô màu, vẽ. 
- Hướng dẫn trò chơi mới: làm quen với trò chơi kismats
Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ
- Dọn dẹp đồ chơi.
- Nhắc nhở, hỗ trợ trẻ chuẩn bị đồ dùng cá nhân và ra về.
 - Nhắc trẻ sử dụng các từ như: “Con chào cô” “Mình chào các bạn”
KẾ HOẠCH TUẦN
1. ĐÓN TRẺ – CHƠI - THỂ DỤC SÁNG
Chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?
Tên góc
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Đón trẻ
- Đón trẻ -Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.
- Xem băng hình chủ đề
- Đón trẻ đúng giờ. Tạo không khí thân mật gần gũi với trẻ.
- Trẻ biết ngồi theo tổ để xem băng hình.
- Lớp học sạch sẽ, thoáng mát. có đồ chơi để thu hút trẻ.
- Băng đĩa về chủ điểm
- Cô đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng vào chỗ quy định, hướng trẻ vào các nhóm chơi.
- Hướng dẫn trẻ cách ngồi xem băng hình.
Chơi
- Hướng trẻ vào góc chơi tự do.
Trẻ chơi cùng nhau đoàn kết vui vẻ
Có một số đồ chơi ở các góc để quấn hút trẻ.
Cô gợi ý cho trẻ vào các nhóm chơi theo ý thích, tạo niềm tin để lôi cuốn trẻ ra lớp.
Thể dục sáng
- Tập bài thể dục tháng 10 (mời bạn ăn)
- Thứ 2,4,6 tập theo nhạc
- Thứ 3,5 tập động tác phân tích
 Trẻ biết tập các động tác nhịp nhàng theo hướng dẫn của cô, như tay, chân, bụng, bât.
Trẻ biết rèn luyện đội hình đội ngũ, rèn các kỹ năng của cơ tay, chân...để thực hiện bài tập cho tốt.
Biết yêu quý giữ gìn cơ thể mình
Sân tập bằng phẳng,
băng đĩa
- Động tác tay: Hai tay đưa sang ngang - lên cao
- Động tác chân: Hai tay chống hông, khuỵu gối
- Động tác bụng: Hai tay đưa lên cao, cúi người.
- Động tác bật: Bật tách chân, khép chân
Trò chuyện buổi sáng
- Trò chuyện về trường, lớp, cô giáo, các bạn. GD lễ giáo, an toàn.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm cơ bản của trường mầm non. Biết thực hiện theo chủ đề đề.
- Các nội dung chủ đề.
- Đón trẻ vào lớp, trò chuyện với trẻ về các chuyên đề, Thảo luận về nội dung các chủ đề.
	2. CHƠI, HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
Chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?
Tên góc
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1. Góc Phân vai
Bán hàng, bác sỹ, nấu ăn
- Trẻ biết nhận vai chơi và thể hiện vai chơi.
- Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi: Bán hàng, khám bệnh, nấu ăn
- Đồ dùng, đồ chơi cho trò chơi, trang phục.
- Giới thiệu góc chơi, thoả thuận vai chơi, thảo luận về đồ chơi cần có. Thực hành chơi.
2.Góc sách 
Xem tranh truyện, nghe kể chuyện
+Trẻ biết cách dở sách theo từng trang
+Trẻ “Đọc” sách theo ý thích qua đó phát triển tư duy sáng tạo, ngôn ngữ cho trẻ.
Tranh ảnh sách báo thiếu nhi.
-Tranh về trường mầm non
Cô gợi mở định hướng cách thực hiện ở các góc sách.
-Hướng dẫn cho trẻ cách giở sách, cách “Đọc” sách.Trẻ cùng nhau xem tranh chuyện về chủ đề
- Cô đến bên động viên trẻ, sửa sai cho trẻ.
3. Góc Xây dựng
Xây lớp học của bé
 + Thông qua TC phản ánh được công việc của nghề XD.
-Trẻ biết cùng nhau xây lớp học của bé, biết công việc và nhiệm vụ của mình trong góc chơi.
+ Rèn cho trẻ kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh.
+ Trẻ biết cùng nhau chơi vui vẻ, đoàn kết hoà thuận trong khi chơi. 	 
- Biết giúp đỡ bạn bè giao lưu trong nhóm và các nhóm.
- Biết giữ gìn bảo vệ trường lớp, cây xanh và môi trường sạch đẹp.
Đồ chơi xd lắp ghép, các hình khối phù hợp. Bản mẫu các ngôi nhà công trình.
- Gây hứng thú
Hát bài hát, hoặt đọc thơ về chủ đề và trò truyện gây hứng thú
- Búp bêa thuận và gợi ý trẻ trẻ vào góc chơi theo lựa chọn
- Cô bao quát trẻ đảm bảo an toàn khi trẻ chơi
- Nhận xét khi trẻ chơi xong
4.Góc tạo hình
Cắt, dán, nặn, tô màu
Trẻ biết vẽ, tô màu bức tranh, nặn, dán đồ dùng đồ chơi theo ý thích
Trẻ biết hát một số bài hát bài thơ trong chủ điểm
Tranh vẽ, bút màu, đất nặn, bài hát bài thơ trong chủ điểm
- Gây hứng thú
- Gợi ý cho trẻ về góc chơi, quá trình chơi cô gợi ý hướng dấn trẻ chơi
- Kết thúc: Nhận xét , khen trẻ
động viên trẻ
Cất đồ dùng đồ chơi
5. Góc Thiên nhiên
Chăm sóc cây cảnh, lau lá cây. Giữ gìn vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp, bảo vệ và chăm sóc cây
+ Trẻ biết lau lá cây, chăm sóc giữ gìn bảo vệ cây trong trường.
- Cây xanh, chậu cảnh, xô, chậu, khăn lau
- Trò chuyện về ý nghĩa của cây xanh với cuộc sống. Trẻ cùng cô tưới, lau lá, chăm sóc cho cây
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai ngày 30 tháng 09 năm 2019
I. ĐÓN TRẺ - CHƠI – THỂ DỤC SÁNG
1. Đón trẻ: 
- Cô đón trẻ vào lớp trao đổi nhanh về tình hình của trẻ.
- Hướng dẫn trẻ để đồ dùng đúng nơi quy định.
2. Chơi tự chọn: Cô hướng trẻ đến các góc chơi theo ý thích, cô bao quát trẻ chơi
3. Thể dục buổi sáng: Cô cho trẻ tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng 
II. HOẠT ĐỘNG HỌC: LĨNH VỰC PTTC
THỂ DỤC:
 TRƯỜN THEO HƯỚNG THẲNG
1. Mục đích – Yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết tên vận động, biết trườn theo hướng thẳng, trẻ biết cách dùng sức của toàn cơ thể đẩy mình về phía trước
b. Kỹ năng:
- Rèn khả năng trườn cho trẻ
- Refn sự phối hợp linh hoạt của các bộ phận trên cơ thể
c. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết lợi ích của việc tập thể dục. Biết tập thể dục đều thường xuyên, vệ sinh sạch sẽ, ăn uống đủ chất để cơ thể khỏe mạnh .
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của cô:
- Vạch xuất phát
- Cờ đuôi nheo 
- Sân tập bằng phẳng. 
b. Chuẩn bị của trẻ:
- Sân ghép xốp
- Trang phục gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của
trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú, khởi động
- Cô gọi trẻ lại gần: Trò chuyện về cơ thể trẻ.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Cho trẻ đi thành vòng tròn làm tàu hoả
- Kết hợp đi các kiểu chân
2. Hoạt động 2: Trọng động
 a. Bài tập phát triển chung: 
- Động tác tay: 2 tay đưa cao – sang ngang.
- Động tác chân: 2 tay chống hông – khuỵu gối.
- Động tác bụng: 2 tay đưa lên cao – cúi gập người.
- Động tác bật: bật chụm chân – tách chân.
b. Vận động cơ bản: Trườn theo hướng thẳng 
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng đối diện nhau.
- Chúng mình thấy cô đã chuẩn bị gì?
- Cho 1-2 trẻ thực hiện trườn.
- Cô làm mẫu lần 1.
- Cô làm mẫu lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích động tác cho trẻ nghe: Cô đứng trước vạch xuất phát nghe thấy hiệu lệnh chuẩn bị cô nằm người sát sàn, hiệu lệnh trườn cô trườn thẳng lên phía trước, khi trườn kết hợp tay nọ chân kia trườn về phía trước, trườn sát người xuống sàn, khi đến đích đứng dậy đi về cuối hàng.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện
Trẻ thực hiện:
- Lần lượt từng trẻ lên thực hiện
- Chia lớp thành 2 nhóm luyện tập mỗi cô bao quát một nhóm
- Cô bao quát sửa sai cho trẻ nếu có. Động viên trẻ kịp thời.
- Chia lớp thành 2 tổ thi đua trườn về phía trước.
- Nhận xét kết quả, tuyên dương kịp thời.
- Mời một trẻ lên thực hiện lại vận động
c.Trò chơi vận động: Truyền bóng qua đầu 
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi
- Cho trẻ chơi 3 - 4 lần
- Cô nhận xét.
- Giáo dục trẻ luôn chăm chỉ t ập thể dục để cơ thể luôn khỏe mạnh.
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
 Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân.
- Trẻ trò chuyện cùng cô.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô
- Trẻ đi các kiểu chân
- Trẻ tập bài phát triển chung 2 lần 4 nhịp
- Trẻ đứng thành 2 hàng
- Bục gỗ.
- Bật từ trên bục xuống.
- 2 trẻ lên thực hiện 
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thi đua.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi
- trẻ lắng nghe
- Trẻ làm chim bay 
II. CHƠI NGOÀI TRỜI
CHƠI KHU VỰC VẬN ĐỘNG
1. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tên các khu vực chơi trong khu vận động
- Trẻ biết chơi cùng bạn, trẻ biết giao lưu giữa các nhóm chơi
- Trẻ biết cất, giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngoài trời
- Đảm bảo an toàn cho trẻ, chơi đoàn kết hòa nhã với bạn bè
2.Chuẩn bị
- Sân trường sạch sẽ, thoáng mát.
- Khu vực vận động: Khu vận động, khu vẽ tự do, khu lắp ghép...
- Trang phục của trẻ gọn gàng búp bêa mái.
3. Tổ chức
- Cho trẻ ra ngoài sân
- Chúng mình thấy hôm nay thời tiết như thế nào ?
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ
- Hôm nay chúng mình thấy trường mình có gì mới không ?
- Sân trường mình như thế nào ? 
- Cô và chúng mình sẽ cùng đi tham quan các khu vực trong trường nhé( Vừa đi vừa đọc bài đồng dao dung dăng dung dẻ): Tham quan khu vực vận động, khu vực vườn hoa
- Ở khu vực vận động có rất nhiều điều đặc biệt đấy cô và chúng mình cùng sang đó chơi nhé!
- Chúng mình hãy quan sát xem trong khu vận động có những khu vực chơi nào ?
- Khu vận động có rất nhiều khu vực chơi : Khu cầu trượt, đu quay, khu vẽ tự do, khu lắp ghép, chúng mình thích đến khu vực chơi nào thì chúng mình hãy nhẹ nhàng đến khu vực đó chơi nhé
- Khi chơi chúng mình phải làm gì ?
- Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy
- Cô quan sát, bao quát trẻ, nhắc nhở trẻ giúp đỡ trẻ nếu trẻ gặp khó khăn.
- Kết thúc: Cho trẻ nói về cảm nhận của các con khi tham gia chơi ngoài trời
+ Hôm nay con chơi ở khu vực nào ? Con cảm thấy như thế nào ( hỏi 4 – 5 trẻ)
+ Khen ngợi động viên trẻ.
+ Cho trẻ dọn dẹp cất đồ dùng giúp cô.
- Cho trẻ đi vệ sinh rửa tay, vào lớp .
IV. CHƠI HOẠT ĐỘNG Ở CÁC GÓC
- Góc xây dựng : Xây dựng hàng rào xung quanh nhà của bé
- Góc phân vai : Bán hàng,
- Góc âm nhạc: Hát múa các bài hát trong chủ đề
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây hoa, cây cảnh
- Góc học tập: màu các loại đồ dùng đồ chơi trong lớp
* Yêu cầu: 
- Trẻ biết tên chủ đề chơi, tên góc chơi, biết nhập vai chơi, thể hiện được vai chơi.
- Trẻ có kỹ năng chơi và giao tiếp với bạn bè;lựa chọn ra quyết định và giải quyết các vấn đề
- Phát triển tư duy óc sáng tạo cho trẻ.
- Biết tạo liên kết các nhóm chơi
- Trẻ đoàn kết khi chơi, tự nguyện và hứng thú tham gia các góc chơi.
- Biết giữ gìn đồ dùng, để đồ chơi đúng nơi quy định.
* Chuẩn bị: 
- Góc phân vai: Cửa hàng tự chọn: Các loại, bánh kẹo đồ ăn, đồ dùng, cây xanh chai lọ
- Góc xây dựng: Đồ chơi xây dựng; Gạch, nút ghép, cây hoa, ngôi nhà
- Góc âm nhạc: Đĩa nhạc các bài hát trong chủ đề, phách, xắc xô, mũ chóp
- Góc học tập: Các loại đồ dùng học tập, sách, màu, giấy vẽ
- Góc thiên nhiên: Dụng cụ chăm sóc cây cảnh
* Tiến hành: 
* Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú:
- Cô trò truyện về chủ đ

File đính kèm:

  • docxlop 4 tuoi_12706960.docx
Giáo Án Liên Quan