Giáo án lớp lá - Làm quen chữ cái b, d, đ

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Hình thành cho trẻ nhóm chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.

- Trẻ nhận biết các chữ cái b ,d, đ qua tên gọi các con côn trùng – chim.

- Trẻ biết có rất nhiều loại côn trùng- chim.

2. Kĩ năng:

- Nghe và phát âm đúng âm chữ cái b, d, đ.

- Trẻ biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ cái b, d, đ.

- Tìm được chữ cái trong cụm từ chỉ tên các con côn trùng, chim.

- Biết ghép chữ theo nét.

- Biết chơi trò chơi Đô mi nô; tạo chữ theo yêu cầu của cô.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập; mạnh dạn trả lời câu hỏi.

- Biết phối hợp theo nhóm, tổ.

- Có ý thức bảo vệ các loài côn trùng – chim có ích và cách phòng tránh các con có hại.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tn_8308 | Lượt xem: 8171 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp lá - Làm quen chữ cái b, d, đ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án thi giáo viên giỏi cấp trường
Hoạt động: Cho trẻ làm quen với chữ cái
Đề tài: Làm quen chữ cái b, d, đ
Chủ đề: Động vật ( Nhánh: Côn trùng - Chim)
Ngày soạn: 25 / 12/ 2010
Ngày dạy: 28/ 12/ 2010
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Thảo
Đơn vị: Trường Mầm Non Thanh Thuỳ
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hình thành cho trẻ nhóm chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.
- Trẻ nhận biết các chữ cái b ,d, đ qua tên gọi các con côn trùng – chim.
- Trẻ biết có rất nhiều loại côn trùng- chim.
2. Kĩ năng:
- Nghe và phát âm đúng âm chữ cái b, d, đ.
- Trẻ biết so sánh những đặc điểm giống và khác nhau giữa các chữ cái b, d, đ.
- Tìm được chữ cái trong cụm từ chỉ tên các con côn trùng, chim.
- Biết ghép chữ theo nét.
- Biết chơi trò chơi Đô mi nô; tạo chữ theo yêu cầu của cô.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập; mạnh dạn trả lời câu hỏi.
- Biết phối hợp theo nhóm, tổ.
- Có ý thức bảo vệ các loài côn trùng – chim có ích và cách phòng tránh các con có hại.
II. Chuẩn bị:
1. Đối với giáo viên:
- Thẻ chữ b, d, đ in thường, viết thường.
- Hình ảnh chim bồ câu, chim đà điểu và cụm từ đi kèm.
- Ti vi; đầu đĩa.
- Các nét: Nét cong tròn khép kín; nét sổ thẳng.
2. Đối với trẻ:
* Mỗi trẻ:
- Thẻ chữ b, d, đ in thường.
- Bảng Đôminô các con côn trùng: con bướm, con dế mèn, con đom đóm.
- Các nét: Nét cong tròn khép kín; nét sổ thẳng.
* 2 bảng có tranh hình ảnh các con côn trùng – chim có cụm từ chỉ tên chứa chữ cái b, d, đ đi kèm + cụm từ còn thiếu chữ.
- Các chữ b, d, đ in thường cắt rời.
III. Hướng dẫn:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Tạo hứng thú:
- Cô và trẻ cùng hát bài “Chị ong nâu và em bé”.
- Đàm thoại theo chủ đề: Cho trẻ kể tên các con côn trùng, chim mà trẻ biết.
- Cô giới thiệu: Xung quanh chúng ta có rất nhiều loài côn trùng- chim, mỗi loài đều có những bí mật để cô con mình cùng khám phá. Và hôm nay cô sẽ cho các con làm quen với các chữ cái b, d, đ thông qua tên gọi của các loài côn trùng và các loài chim.
2. Nội dung:
 HĐ1: Làm quen chữ cái b, d, đ.
* Làm quen chữ b.
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh Chim bồ câu trên màn hình thông qua câu đố:
“Chim gì biểu tượng hoà bình
Tung đôi cánh trắng trên trời lượn bay”
- Cô cho trẻ phát âm cụm từ “Chim bồ câu”
- Giới thiệu cụm từ “Chim bồ câu” bằng thẻ chữ ghép rời. Cho trẻ lên rút các chữ cái đã được học trong cụm từ và phát âm.
- Cô giới thiệu chữ b trong cụm từ Š thay bằng thẻ chữ to, phát âm Šcho trẻ phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ b.
- Cô chốt: Chữ b gồm có 1nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ thẳng bên trái nét cong tròn, khi phát âm đọc là “bờ” (Cô đưa từng nét)Š cho trẻ phát âm lại.
* Làm quen chữ d
- Chơi trò chơi: “Điều kì diệu”: Cô quay chữ b lại thành chữ d Šcô phát âm chữ d Š cho trẻ phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ d.
- Cô chốt: Chữ d gồm có 1nét cong tròn khép kín và 1 nét sổ thẳng bên phảI nét cong tròn, khi phát âm đọc là “dờ” (Cô đưa từng nét)Šcho trẻ phát âm lại.
’ So sánh chữ b, d:
- Giống nhau: cùng có 1nét cong tròn khép kín và 1nét sổ thẳng.
- Khác nhau:
Chữ b có nét sổ thẳng bên trái nét cong tròn
Chữ d có nét sổ thẳng bên phải nét cong tròn
Khác cách phát âm của 2chữ.
* Làm quen chữ đ.
- Cô cho trẻ xem hình ảnh con đà điểu Š cô giới thiệu đà điểu là loài chim lớn nhất trong thế giới động vật.
- Cho trẻ phát âm cụm từ “Chim đà điểu” Š Cô giới thiệu cụm từ “chim đà điểu” bằng thẻ chữ ghép rời.
- Cho trẻ đếm số lượng chữ cái trong từ Š Cho trẻ rút thẻ chữ ở vị trí số 5 và 7. Cô giới thiệu chữ đ, phát âm.
- Thay thẻ chữ đ to hơn Š cho trẻ phát âm.
- Cho trẻ nêu nhận xét về chữ đ.
- Cô chốt: : Chữ đ gồm có 1nét cong tròn khép kín, 1 nét sổ thẳng bên phải nét cong tròn và 1 nét ngang bên trên nét sổ thẳng, khi phát âm đọc là “đờ” (Cô đưa từng nét)Šcho trẻ phát âm lại.
’ So sánh chữ d, đ:
- Giống nhau: cùng có 1nét cong tròn khép kín và 1nét sổ thẳng.
- Khác nhau: Chữ đ có thêm nét ngang bên trên nét sổ thẳng; chữ d không có.
Khác nhau cách phát âm của 2chữ.
HĐ 2: Mở rộng
- Cô cho trẻ quan sát các chữ cái b, d, đ và phát âm theo yêu cầu.
- Cô giới thiệu chữ b, d, đ viết thườngŠ cho trẻ phát âm.
HĐ 3: Trò chơi “Ghép nét chữ”
- Cho trẻ ghép nét thành chữ theo yêu cầu của cô và phát âm.
HĐ 4: Trò chơi “Đôminô”
- Cho trẻ lấy bảng Đôminô, phát âm tên các côn trùng có trong bảng Š cho trẻ lấy các thẻ chữ rời đặt tương ứng với chữ màu đỏ có trong tên các con côn trùng.
- Cô phát âm tên con vật, trẻ phát âm chữ cái tương ứng và ngược lại.
HĐ 5: Trò chơi “Tìm chữ trong từ”
- Cô chia trẻ thành 2đội. Mỗi đội có 1bảng gắn tranh các con vật và cụm từ chỉ tên tương ứng.
- Nhiệm vụ của 2đội là tìm ra các chữ thiếu trong từ chỉ tên các con vật và gắn vào cho đúng.
- Nhận xét kết quả.
HĐ 6: Trò chơi “Ghép chữ tình bạn”
- Cô cho trẻ tạo các chữ cái b, d, đ bằng chính số lượng người trong 2nhóm theo hiệu lệnh của cô.
3. Kết thúc:
- Hỏi trẻ đã được làm quen các chữ cái gì trong giờ học.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ các loài côn trùng, loài chim có ích và phòng tránh một số loài côn trùng có hại.
- Hát “Bài ca của chuồn chuồn”, ra chơi.
- Trẻ hát, ngồi quanh cô.
- Trẻ đưa ra ý kiến 
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ về chỗ, ngồi chữ U
- Trẻ quan sát hình ảnh
- Trẻ phát âm
- Lên rút chữ theo yêu cầu, phát âm.
- Trẻ phát âm
- Trẻ đưa ra nhận xét
- Trẻ quan sát, phát âm.
- Trẻ đưa ra nhận xét
- Trẻ nêu ý kiến
- Trẻ xem hình ảnh
- Trẻ phát âm
- Trẻ rút chữ theo yêu cầu.
- Trẻ nêu nhận xét
- Trẻ nêu nhận xét
- Trẻ chú ý
- Trẻ ghép chữ theo nét.
- Trẻ chơi Đôminô
- 2đội thi đua tìm chữ còn thiếu trong từ gắn vào cụm từ.
- Trẻ tạo dáng các chữ cái b, d, đ 
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát, ra chơi.

File đính kèm:

  • doclqcc b d.doc