Giáo án lớp Lá: Làm quen chữ cái :b, d, đ - Chủ điểm : Thế giới động vật

Cháu phát âm chuẩn chữ cái h, k.Trẻ nhận nhanh được các chữ cái có trong băng từ, biết nhận ra những chữ đã học và chưa học.

- Trẻ biết so sánh đặc điểm giống và khác nhau của các chữ h, k qua các nét có trong chữ cái.

* Trẻ có thao tác nhanh nhẹn trên máy tính, cũng như khi tham gia các trò chơi tạo chữ, lấy đồ dùng chữ cái theo yêu cầu.

- Phát triển khả năng nói diễn đạt mạch lạc ở trẻ.

- Gíup trẻ phát triển ngôn ngữ.

-*Trẻ tích cực trong các hoạt động.

- Không tranh giành đồ dùng học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dhcepa | Lượt xem: 9476 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp Lá: Làm quen chữ cái :b, d, đ - Chủ điểm : Thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm quen chữ cái :b,d,đ
Chủ điểm :Thế giơí động vật
 Tieát ÖDCNTT
I Mục Đích:
* Cháu phát âm chuẩn chữ cái h, k.Trẻ nhận nhanh được các chữ cái có trong băng từ, biết nhận ra những chữ đã học và chưa học.
- Trẻ biết so sánh đặc điểm giống và khác nhau của các chữ h, k qua các nét có trong chữ cái.
* Trẻ có thao tác nhanh nhẹn trên máy tính, cũng như khi tham gia các trò chơi tạo chữ, lấy đồ dùng chữ cái theo yêu cầu.
- Phát triển khả năng nói diễn đạt mạch lạc ở trẻ.
- Gíup trẻ phát triển ngôn ngữ. 
-*Trẻ tích cực trong các hoạt động.
- Không tranh giành đồ dùng học tập.
- Biết chú ý lắng nghe cô dạy.
II Chuẩn Bị: 
+ Đồ dùng cho cô:
- Máy tính.,pwerpoit ,caùc ngoâi nhaø
- Máy hát, băng nhạc.
+ Đồ dùng cho trẻ:
- Chữ cho trẻ tri giác.
- Đồ dùng có chữ b hoặc d,đ
- Thẻ chữ rời b,d.đ
- Giấy và các nguyên vật liệu thiên nhiên cho trẻ tạo chữ b,d,đ
III Tổ Chức Hoạt Động
Trò chuyện- đàm thoai
- Cô cùng trẻ hát bài: “ Gà trống, mèo con và cún con”.
- Đàm thoại về nội dung bài hát:
 + Trong bài hát có nhắc đến những con vật gì?.
 + Những con vật đó sống ở đâu?.
- Đó là những con vật sống trong gia đình, ngoài những con vật đó ra các con còn biết con vật nào sống trong gia đình nữa?.
- Các con phải làm gì để bảo vệ chúng: các con cần phải chăm sóc, cho ăn, không đánh đập, yêu quý chúng thật nhiều nhé !.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Con thỏ”và cho trẻ về chỗ ngồi.
 Làm quen chữ b,d,đ
Làm quen chữ b:
Cô cho trẻ khám phá ô cửa bí mật.
 + Cô có bức tranh con gì?.
 + Cô có băng từ:“ Con bò”.
- Cô mời cả lớp phát âm từ:”Con bò ”.
- Bạn nào giỏi lên tìm cho cô những chữ cái đã học (c, o, n,.)
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các con biết chữ b nhé!
- Cô giới thiệu chữ cái mới b, cô phát âm và giới thiệu cách phát âm chữ b
- Cô phát âm và cho tổ , nhóm, cá nhân phát âm.
- Cô hỏi trẻ: chữ b gồm có những nét gì? ( chữ b gồm có 1 nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn bên phía phải của nét xổ thẳng). Cô cho 2-3 cháu nhắc lại.
- Cô giới thiệu thêm chữ: B in hoa, b in thường và chữ b tập viết.
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ b
- Cô cho trẻ tri giác chữ b
- Cô hướng dẫn trẻ cách tri giác: dùng ngón trỏ chỉ vào từng nét của chữ b, các con xem chữ b có đúng là có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn bên phía phải của nét xổ thẳng không, sau đó các con sẽ chuyển cho bạn khác cùng khám phá nhé.!
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: “ Hoa nở ”.
 Làm quen chữ d:
- Cô giới thiệu chữ cái mới d, cô phát âm 
- Cô phát âm và cho tổ, nhóm, cá nhân .
- Cô hỏi trẻ chữ d gồm có những nét gì? ( chữ d gồm có 1 nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn bên phía trái nét sổ thẳng). Cô cho cháu nhắc lại 2-3 lần.
- Cô giới thiệu chữ: D in hoa, d in thường và chữ d tập viết .
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ d. 
- Tương tự, cô cho trẻ tri giác chữ d: các con xem chữ d có đúng là có 1 nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn bên phía trái của nét xổ thẳng không ? sau đó các con hãy chuyển cho các bạn khác cùng khám phá nhé!
- Cô cho trẻ so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chữ b và chữ . Cô gợi ý hỏi trẻ.
 + Giống nhau: Có 1 nét xổ thẳng.
 + Khác nhau: 
Chữ b có 1 nét cong tròn bên phía phải của nét xổ thẳng.
Chữ d có. nét cong tròn bên phía phải của nét xổ thẳng.
Làm quen chữ đ:
- Tương tự cô giới thiệu chữ đ qua tranh “đà điểu” Cô giới thiệu chữ cái mới d, cô phát âm Bạn nào giỏi lên tìm cho cô những chữ cái đã học ( a,i,ê.)
- Hôm nay, cô sẽ giới thiệu cho các con biết chữ đ nhé!
- Cô giới thiệu chữ cái mới đ, cô phát âm 
- Cô phát âm và cho tổ , nhóm, cá nhân phát âm.
- Cô hỏi trẻ: chữ đ có những nét gì? ( chữ d gồm có 1 nét xổ thẳng và 1 nét cong tròn bên phía trái của nét xổ thẳng). Cô cho 2-3 cháu nhắc lại.
- Cô giới thiệu thêm chữ: Đ in hoa, đ in thường và chữ đ tập viết.
- Cô cho trẻ phát âm lại chữ đ
- Cô cho trẻ tri giác chữ đ
- Tương tự cô hướng dẫn trẻ cách tri giác: dùng ngón trỏ chỉ vào từng nét của chữ d, các con xem chữ d có đúng là có 1 nét thẳng và 1 nét cong tròn bên phía trái của nét xổ thẳng 
,và nét ngan trên nét sổ thằngkhông, sau đó các con sẽ chuyển cho bạn khác cùng khám phá nhé.!
Cô cho trẻ so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa chữ d và chữ đ . Cô gợi ý hỏi trẻ.
 + Giống nhau: Có 1 nét xổ thẳng.và nét con tròn bên phái trái nét sổ thẳng
 + Khác nhau: 
Chữ đ có. nét nét gạch ngan trên nét xổ thẳng.
Cô giới thiệu chữ b,d,đ cho trẻ nhắc lại
Trò chơi – luyện tập
- Cô cho trẻ đọc bài đồng dao: “ Con gà cục tác lá chanh”.Sau đó, cô cho trẻ chia thành 3 nhóm để chơi trò chơi: “ Tạo chữ ”.
 + Nhóm nặn chữ b,d,đ
 + Nhóm xếp chữ bằng lá: b,d,đ.
 + Nhóm xếp chữ bằng hột hạt: b,d,đ
- Cô nhận xét từng nhóm chơi và hỏi trẻ đã tao được chữ gì? Và trong chữ đó có những nét gì?.
- Cô giáo dục trẻ tìm đọc chữ qua tranh, truyện, sách báo. Biết yêu quý và chăm sóc, không đánh đập, không rượt đuổi bắt các con vật nuôi sống trong gia đình.
* TC: veà ñuùng chuoàng
- Coâ giôùi thieäu luaät chôi,caùch chôi
- Toå chöùc cho treû chôi
- Coâ bao quaùt,ñoäng vieân treû tham gia chôi moät caùch tích cöïc
Cô nhận xét quá trình học của trẻ.
- Cô khen trẻ có nhiều cố gắng trong giờ học.
- Khuyến khích, động viên những trẻ học chưa tốt.
- Cô nhận xét chung.

File đính kèm:

  • doclam_quen_bdd.doc
Giáo Án Liên Quan