Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Bé là ai?

- Cô cùng trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan”

+ Các con vừa hát bài gì ? trong bài hát nói đến gì?

Thế các con có biết đôi bàn tay thơm, tay ngoan là đôi bàn tay như thế nào không? Đôi bàn tay thơm là đôi bàn tay sạch sẽ, còn đôi bàn tay ngoan là đôi bàn tay biết giúp đỡ bố mẹ và cô giáo những việc nhỏ, là đôi bàn tay biết múa đẹp, là đôi bàn tay biết vẽ, biết tô khéo nữa đấy, hôm nay cô con mình thi đua tô màu bức tranh bạn trai, bạn gái xem bạn nào tô đẹp hơn nhé.

 

doc12 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 14574 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Bé là ai?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 06 tháng 10 năm 2014
Nội dung
 Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
Tạo hình
Tô màu “ Bé trai, bé gái”
( đề tài)
1.Kiến thức
- Trẻ biết được một số màu cơ bản
- Biết được mình là trai hay gái và biết được đặc điểm của bạn gái và bạn trai.
2.Kỹ năng
- Trẻ tô màu không chờm ra ngoài hình vẽ.
- Biết sử dụng màu hợp lý
3.Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động.
- Biết quý trọng sản phẩm mình làm ra
* Địa điểm :
- Trong lớp học.
* Đội hình :
- Trẻ ngồi theo nhóm.
* Đồ dùng của cô :
- Tranh mẫu của cô.
- Nhac đệm bài : Tay thơm tay ngoan, khám tay
- Que chỉ
- Gía treo sản phẩm
* Đồ dùng của trẻ :
- Vở bé tập vẽ
- Buta sáp
1. Gây hứng thú
- Cô cùng trẻ hát bài “Tay thơm tay ngoan” 
+ Các con vừa hát bài gì ? trong bài hát nói đến gì?
Thế các con có biết đôi bàn tay thơm, tay ngoan là đôi bàn tay như thế nào không? Đôi bàn tay thơm là đôi bàn tay sạch sẽ, còn đôi bàn tay ngoan là đôi bàn tay biết giúp đỡ bố mẹ và cô giáo những việc nhỏ, là đôi bàn tay biết múa đẹp, là đôi bàn tay biết vẽ, biết tô khéo nữa đấy, hôm nay cô con mình thi đua tô màu bức tranh bạn trai, bạn gái xem bạn nào tô đẹp hơn nhé.
2. Nội dung
* Cô cho trẻ xem tranh mẫu
- Trên bảng cô có tranh vẽ về ai ?
- Đặc điểm bạn trai khác với bạn gái như thế nào ?
- Cơ thể bạn trai và bạn gái có gì khác nhau ?
- Bạn trai mặc quần áo gì ?
- Bạn gái mặc quần áo gì ?
- Tóc bạn trai như thế nào, bạn giá như thế nào?
Cô hướng dẫn cách tô .
- Khi tô màu bạn trai, gái các con làm thế nào ?
- còn bạn nào có ý kiến khác ?
* Trẻ thực hiện
- Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ hứng thú
- Giúp đỡ những trẻ còn chưa thực hiện được
* Trưng bày sản phẩm:
- Hôm nay các con tô màu ai ?
-Trẻ giới thiệu tranh đẹp của mình.
- Chon sản phẩm đẹp .
- Nhận xét tranh đẹp .
- Nhận xét tranh chưa hoàn thành .
* GD: Trong lớp mình có rất nhiều bạn ,có bạn trai ,bạn ái các con phải thương yêu bạn bè của mình .bạn trai thì nhường nhịn bạn gái và khi chơi các con không được đánh nhau và cần phải giúp đỡ bạn mình nhé!
- Cô nhận xét chung
- Tuyên dương – củng cố.
3. Kết thúc buổi học.
- Hoạt động chuyển tiếp
Nhận xét trẻ cuối ngày..............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ 3 ngày 07 tháng 10 năm 2014
Tên hoạt động
Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
HĐKP 
Bé là ai? 
( Tên ,tuổi, giới tính)
1. Kiến Thức 
- Trẻ biết tên, tuổi, giới tính của mình
- Trẻ biết giới thiệu về mình qua họ tên, giới tính, sở thích.
- Biết cách chơi trò chơi.
2. Kỹ năng
- Phân biệt được bạn trai, bạn gái
- Nói được giới tính, sở thích của bản thân.
- Trả lời câu hỏi to,rõ ràng, đủ câu
- Trẻ chơi được trò chơi về đúng nhà theo giới tính
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ có thói quen chào hỏi lễ phép
- Trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ
* Địa điểm:
- Trong lớp học.
* Đội hình:
- Trẻ ngồi hình chữ U.
1. Đồ dùng của cô:
- Tranh vẽ bạn trai, bạn gái
- 2 ngô nhà
- Băng ghi lời bài hát “ Tìm bạn”
2. Đồ dùng của trẻ
- Tranh vẽ bạn trai, bạn gái cho trẻ tô.
- Sáp màu 
 1. HĐ1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân”
- Các con vừa hát bài hát gì? – Bài hát nói về gì?
- Cô trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài
2. HĐ2: Giới thiệu về bản thân trẻ
- Cô giới thiệu về bản thân của cô .
+ Cô gọi bạn trai, bạn gái trong lớp lên giới thiệu về mình
(về họ tên, tuổi, giới tính, nơi ở)
- Con tên là gì?
- Năm nay con mấy tuổi? 
- Con học lớp nào? 
- Cô giáo con tên là gì?
- Con là trai hay gái?
- Con thích mặc quần áo gì? 
- Con thích những món ăn nào?
- Sau mỗi lần trẻ giới thiệu cô nhấn mạnh lại cho trẻ
+ Cô cho trẻ nhận xét về đặc điểm giống và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ( về tóc, quần áo, sở thích)
- Cô khái quát lại và giáo dục trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
* Trò chơi củng cố: 
+ TC: Tìm bạn
- Cô nói cách chơi, luật chơi : Cho trẻ vừa đi vừa hát khi cô nói tìm nhà thì bạn trai chạy về nhà có hình ảnh bạn trai, bạn gái chạy về nhà có hình ảnh bạn gái.
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Quan sát trẻ chơi, động viên khen trẻ
+ TC: Tô màu bạn trai, bạn gái
- Cô phát cho mỗi trẻ 1bức tranh vẽ bạn trai, bạn gái
- Cho trẻ chọn bạn giống mình và tô màu
3. HĐ3: Kết thúc - Cô nhận xét giờ học và tuyên dương khen trẻ
- Cho trẻ hát bài : “ Tay thơm tay ngoan” và đi ra chơi 
Nhận xét trẻ cuối ngày..............................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 Thứ 4 ngày 08 tháng 10 năm 1014
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 Văn học:
Dạy trẻ đọc thơ: “ Lời con”
Tác giả Vương Trọng
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ “ Lời con”
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ.
2. Kỹ năng:
-Trẻ thuộc lời bài thơ.
- Trẻ trả lời câu hỏi rõ ràng.
- Trẻ đọc đúng nhịp điệu bài thơ. 
- Trẻ chơi trò chơi thành thạo.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết chào hỏi, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Không gian tổ chức: trong lớp 
* Đồ dùng của cô
- Đài, đĩa có một số bài hát trong chủ điểm
- Hình ảnh minh hoạ nội dung bài thơ “ Lời con”
- Que chỉ.
* Đồ dùng của trẻ
- Ghế đủ cho trẻ ngồi
1: Gây hứng thú cho trẻ
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi “Ai thông minh”
- Cô nói tên các bộ phận trên khuôn mặt bé và trẻ chỉ đúng vào bộ phận đó
- Thế các con có biết mắt, tai, đôi bàn tay chúng mình để làm gì không? Bộ phận nào cũng rất cần thiết đối với chúng mình đấy, cô có một bài thơ rất hay nói về một số bộ phận trên cơ thể chúng mình đấy..
2 : Nội dung: 
Dạy bài thơ “ Lời con”
+Cô đọc bài thơ lần 1: Bằng động tác minh họa.
- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
- Tác giả của bài thơ là ai?
+ Cô đọc bài thơ lần 2: kết hợp tranh minh hoạ.
- Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Giảng nội dung bài thơ( Bài thơ nói về một em bé rất đáng yêu, em đang kể về ích lợi của một số bộ phận trên cơ thể mình đấy.. )
- Đàm thoại về nội dung bài thơ, kết hợp đọc trích dẫn:
+ Bài thơ có tên là gì ?
 - Tác giả của ai? 
Em bé nói hàm răng để làm gi? Cái tai để làm gì? Cái đầu để làm gì? Đôi mắt để làm gì..
- GD: Vì vậy chúng mình phải học tập bạn nhé, phải luôn luôn tươi cười với mọi người, phải biết chào hỏi lễ phép, và biết giữ gìn vệ sinh cho thân thể sạch sẽ nhé.
- Bây giờ các con có thích đọc thơ cùng cô không nào ?
* Dạy trẻ đọc bài thơ.
- Dạy trẻ đọc bài thơ 3 - 4 lần ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Tổ đọc 1-2 lần luân phiên nhau , nhóm bạn trai, bạn gái đọc( Cô chú ý sửa sai, sửa ngọng cho trẻ)
- Cá nhân đọc 1- 2 lần
- Cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần
- Cô chú ý nhắc nhở trẻ đọc to, rõ lời.
 * Ôn luyện củng cố.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Nhào bột”
Cách chơi: Cô cho trẻ đứng thành hàng dọc, bạn nọ để tay lên vai bạn kia sau đó bóp vai cho bạn làm động tác nhào bột, sau đó bạn nọ nhẹ nhàng đấm lưng cho bạn kia
3. Kết thúc:
 Nhận xét tuyên dương trẻ.
Nhận xét trẻ cuối ngày………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
 Thứ 5 ngày 09 tháng 10 năm 1014
Nội dung
Mục đích yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành hoạt động
 Thể dục
 - VĐCB: Đi trên ghế thể dục
 - TCVĐ: Tung bóng vào rổ
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên vận động, biết cách đi trên ghế thể dục theo sự hướng dẫn của cô.
2.Kỹ năng:
Trẻ mạnh dạn thực hiện đúng động tác trong bài tập PTC 
 - Trẻ biết đi khéo léo, bước đều không bị ngã.
- Rèn luyện khả năng phối hợp của chân tay, thị giác với vận động.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tập luyện, có ý thức trong học tập
* Địa điểm:
- Ngoài sân
* Đồ dùng của cô:
Đài, đĩa có các bài hát trong chủ điểm.
* Đồ dùng của trẻ: - 2 ghế thể dục.
- 2 Bảng to
- 2 con đường ngoằn nghèo
2 lọ cắm hoa, và hoa đủ cho trẻ chơi trò chơi
HĐ1: Khởi động:
 Cho trẻ đi vòng tròn thực hiện các kiểu đi, đi thường, đi bằng gót chân, đi kiễng mũi bàn chân, đi nhanh, đi chậm…
 HĐ2: Trọng động
 * Bài tập phát triển chung
+ Đội hình: 4 hàng ngang theo tổ.
- Tập theo từng động tác.
- Động tác tay: 2 tay dơ cao, gập xuống vai
( 2 lần – 4 nhịp)
- Động tác chân : Ngồi khụy gối hai tay đưa ra phía trước
 ( 4 lần - 4 nhịp)
- Động tác lườn: Đứng quay người sang bên 90 độ ( 2 lần- 4 nhịp)
- Động tác bật: Bật tách chân, khép chân. ( 2 lần – 4 nhịp)
- Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện nhau
* Vận động cơ bản: Đi trên ghế thể dục”
- Cô giới thiệu tên vận động
- Cô tập mẫu 2 lần và lần 2 và phân tích động tác: tư thế chuẩn bị: cô đứng trước ghế thể dục, mắt nhìn lên ghế . Khi có hiệu lệnh “ Đi” thì 2 tay cô trống hông, chân phải bước lên ghế trước, chân trái bước thu gọn về cùng chân phải và bước đi nhẹ nhàng trên ghế cho đến hết ghế. Sau đó bước từng chân xuống đất và đi về đứng ở cuối hàng của mình.
- Cô gọi 2 trẻ lên tập thử -> Cho cả lớp QS và nhận xét.
- Cho trẻ thực hiện:
- Cho 2 tổ thực hiện 2-3 lần.
- Cô quan sát trẻ tập, động viên sửa sai cho trẻ
- Cho trẻ thi đua giữa 2 tổ đi trên nghế lên cắm hoa.
- Cô gọi 2 trẻ lên tập lại -> hỏi trẻ tên bài vận động * T/C: “ Tung bóng vào rổ”
Cô hướng dẫn và tổ chức cho trẻ chơi.
3. HĐ3: Hồi tĩnh
 - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân
Nhận xét trẻ cuối ngày………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Tên hoạt động
Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
Âm nhạc:
NDTT: Dạy hát bài 
“ Tay thơm tay ngoan”Tg: Bùi Đình Thảo
NDKH: Nghe hát :
 “ Năm ngón tay ngoan” Tg; Trần Văn Thụ
Trò chơi âm nhạc: Ai nhanh nhất
1. Kiến thức:
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả của bài hát Tay thơm tay ngoan và bài:
 “ Năm ngón tay ngoan”
- Trẻ hiểu nội dung 2 bài hát trên.
2. Kĩ năng:
- Trẻ thuộc bài hát “ Tay thơm tay ngoan”
- Trẻ hát đúng lời bài hát, hát đúng theo giai điệu của cả bài.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi âm nhạc.
3. Thái độ.
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động
- Trẻ hứng thú nghe bài hát nghe.
* Địa điểm: Trong lớp
* Đồ dùng của cô:
- Trang phục của cô: gọn gàng
- Đàn, đài ghi các bài hát Tay thơm tay ngoan và bài:
 “ Năm ngón tay ngoan”
* Đồ dùng của trẻ:
- Trang phục gọn gàng cho trẻ.
- Một số dụng cụ âm nhạc
- 5 chiếc vòng thể dục
- Ghế cho trẻ ngồi.
1. Ổn định tổ chức:
- Cô và trẻ chơi trò chơi “Dấu tay”
- Cô trò chuyện về đôi bàn tay đẹp của trẻ ( Tay đẹp để chúng mình làm gì: tay cầm bát, tay để cầm bút, tay để múa, và tay còn để giúp cô giáo và Bố mẹ những việc nhỏ nữa đây...) Cô có một bài hát rất hay nói về đôi tay ngoan của chúng mình, hôm nay cô dạy chúng mình hát bài hát này nhé:
 2: Nội dung 
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả, giới thiệu nội dung của bài hát. Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 1.
 - Cô hát mẫu cho trẻ nghe lần 2. Hỏi lại tên bài, tên tác giả.
 - Giảng nội dung của bài hát( Bài hát ca ngợi đôi bàn tay của bé, vì đôi bàn tay sạch nên mẹ gọi là bàn tay thơm, vì bàn tay biết giúp mẹ những việc nhỏ nên mẹ gọi là đôi bàn tay ngoan)
- Các con hát cùng cô bài hát này nhé.
- Cô cho trẻ hát theo cô 3- 4 lần(cô chú ý sửa sai cho những trẻ hát chưa rõ lời, chưa đúng nhạc).Sau đó cô gọi từng tổ lên hát (cô sửa sai cho trẻ).
- Cô mời nhiều nhóm trẻ lên biểu diễn(có thể vỗ tay đệm theo hoặc sử dụng nhạc cụ tùy theo ý thích của trẻ)
- Cô gọi 2-3 cá nhân trẻ lên hát cho cả lớp nghe.
 * TC Ai nhanh nhất
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
Cách chơi: Cô có 5 chiếc vòng, cô mời 6 hoặc 7 bạn lên chơi cô và các con cùng hát hoặc đọc thơ, khi cô lắc sắc xô thì các con nhảy nhanh vao vòng, bạn nào chưa nhảy được vào vòng là phải nhảy lò cò
Luật chơi: Khi nào cô lắc sắc xô thì các con mới được nhảy vào vòng
- Cô tổ chức chơi mẫu 1-2 lần. Sau đó tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. 
* Nghe hát “ Năm ngón tay ngoan”.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát cho trẻ nghe lần hai, hỏi lại trẻ tên bài hát và tên tác giả, và giảng nội dung bài hát( Bài hát nói về bàn tay xinh của chúng mình đấy, mỗi bàn tay lại có các ngón tay xinh, ngón thì cao, ngón thì thấp, ngón thì hơi to, ngón thì nhỏ xinh, nhưng ngón nào cũng ngoan...)
- Lần 3 cô mở đĩa cho trẻ nghe hát và cô múa minh họa.
3. Kết thúc
- Cô nhận xét và khen động viên trẻ.
Nhận xét trẻ cuối ngày……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
 Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014.
Tên hoạt động
Mục đích - yêu cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
LQVT
Dạy trẻ nhận biết tay phải, tay trái của bản thân
1. Kiến Thức
- Trẻ nhận biết, phân biệt được tay phải, tay trái của bản thân
2. Kỹ năng
- Thực hiện được một số thao tác bắng tay phải, tay trái theo yêu cầu của cô
- Trẻ biết chơi 1 số trò chơi theo yêu cầu của cô để xác định phải, trái của bản thân
Thái độ
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học
* Đồ dùng của cô:
- Đài đĩa có một số bài hát trong chủ điểm
- Rổ đựng hình vuông, hình tròn
2. Đồ dùng của trẻ 
Mỗi trẻ một rổ đồ dùng giống của cô nhưng kích thước nhỏ hơn.
1.HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát bài: “ Tay thơm tay ngoan”
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về gì? ( đôi bàn tay)
- Trò chuyện về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài
2. HĐ2: Phân biệt tay phải – tay trái
- Cô cho trẻ chơi : “ Trời tối, trời sáng”
- Trời sáng khi ngủ dậy các con thường làm gì? 
- Nào chúng mình hãy đánh răng nào( cho trẻ làm động tác đánh răng)
- Các con cầm bàn chải bằng tay nào? ( tay phải)
- Cầm cốc nước tay nào ? ( tay trái)
- Cô cho trẻ giơ tay phải, tay trái và nói to.
- Vừa rồi các con đánh răng rất sạch. Bây giờ chúng mình cùng ăn sáng để đến trường nào
- Khi ăn thì tay nào các con cầm thìa ? (Tay phải)
- Tay nào các con giữ bát? ( tay trái)
- Cô cho trẻ làm động tác ăn 
- Ăn sáng xong rồi bây giờ chúng mình cùng đến trường học nào. Cho trẻ giậm chân tại chỗ đến lớp học, đã đến lớp rồi hôm nay cô sẽ cho các con học vẽ
- Khi vẽ các con cầm bút bằng tay nào?( tay phải)
- Tay nào chúng mình giữ giấy? ( tay trái)
- Chúng mình cùng vẽ ông mặt trời nào (Cho trẻ dơ tay phải lên làm gỉả động tác cầm bút vẽ)
* Ôn luyện củng cố
* Trò chơi : Ai thông minh
+ Cho trẻ đứng lên giơ tay phải, tay trái và đọc tên
- Cô cho trẻ chơi 4- 5 lần
- Cho trẻ hát đi vòng tròn ( Lấy đồ dùng) theo nhạc bài “ Múa cho mẹ xem”
- Cho trẻ ngồi chiếu chơi trò chơi.
* Trò chơi : Tìm hình
- Cô nói cách chơi: Cô yêu cầu trẻ tìm hình nào thì trẻ tìm đúng hình đó và dơ hình lên bằng tay nào thì trẻ dơ đúng bằng tay đó
- Cho trẻ chơi 4- 5 lần
- Cô động viên trẻ chơi. Sửa sai cho trẻ
3.HĐ3: Kết thúc
- Cô nhận xét giờ học và khen trẻ
Nhận xét trẻ cuối ngày:……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docBé là ai.doc
Giáo Án Liên Quan