Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Bản thân - Huỳnh Thị Thanh

 - Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân, có thể tự lực trong công việc vệ sinh cá nhân. Ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm, ăn hết suất ăn của mình

 - Biết ích lợi của việc giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ . Vệ sinh cơ thể, các bộ phận các giác quan cho bản thân, biết ích lợi của việc luyện tập thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể

 - Biết sử dụng, nhận đúng ký hiệu các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày : Khăn, cốc, bát, thìa, bàn chải.

 - Làm quen với các thao tác rửa tay, lau mặt.

 - Có thói quen vệ sinh, thực hiện các hành vi văn minh trong ăn uống( Sinh hoạt): Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, chào mời trước khi ăn, không nói chuyện trong khi ăn.

 - Biết đề nghị người lớn giúp khi bị ốm đau, biết giữ gìn và bảo vệ các giác quan.

 - Nhận biết và tránh xa những đồ dùng đồ chơi nguy hiểm đối với bản thân.

 - Có khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân như: đi, chạy, nhảy, leo trèo.

 - Biết chơi một số trò chơi vận động phát triển cơ tay.

 

doc54 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 16345 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Bản thân - Huỳnh Thị Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thời gian: 4 tuần (Từ ngày: 23/09/ 2013 – 18/10/ 2013 )
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
Thời gian: 4 tuần. (Từ ngày: 23/09/ 2013 đến: 18/10/1013)
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐẾN CỦA CHỦ ĐỀ BẢN THÂN
 1. Phát triển thể chất:
 - Trẻ có khả năng tự phục vụ bản thân, có thể tự lực trong công việc vệ sinh cá nhân. Ăn đầy đủ 4 nhóm thực phẩm, ăn hết suất ăn của mình
 - Biết ích lợi của việc giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ . Vệ sinh cơ thể, các bộ phận các giác quan cho bản thân, biết ích lợi của việc luyện tập thể dục thể thao đối với sự phát triển của cơ thể
 - Biết sử dụng, nhận đúng ký hiệu các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày : Khăn, cốc, bát, thìa, bàn chải....
 - Làm quen với các thao tác rửa tay, lau mặt...
 - Có thói quen vệ sinh, thực hiện các hành vi văn minh trong ăn uống( Sinh hoạt): Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, chào mời trước khi ăn, không nói chuyện trong khi ăn..
 - Biết đề nghị người lớn giúp khi bị ốm đau, biết giữ gìn và bảo vệ các giác quan.
 - Nhận biết và tránh xa những đồ dùng đồ chơi nguy hiểm đối với bản thân.
 - Có khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân như: đi, chạy, nhảy, leo trèo...
 - Biết chơi một số trò chơi vận động phát triển cơ tay.
 2. Phát triển nhận thức: 
 - Có 1 số hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác các bạn qua 1 số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dáng bên ngoài, của cơ thå( Kiểu tóc, màu da, cao, thấp, béo, gầy..) khả năng và sở thích riêng
 - Có 1 số hiểu biết về các bộ phận cơ thể, tác dụng, cách giữ gìn vệ sinh và chăm sóc chúng.
 - Nhận biết 5 giác quan, tác dụng của các giác quan, hiểu về sự cần thiết phải chăm sóc giữ gìn vệ sinh các giác quan, sở dụng các giác quan để nhận biết phân biệt các đồ dùng đồ chơi, sự vật hiện tượng gần gũi đơn giản trong cuộc sống hàng ngày
 - Có hiểu biết về 1 số loại thực phẩm khác nhau và lợi ích của chúng đối với sức khoẻ của bản thân.
 - Biết được ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt nam, ngày hội của cô, của bà, của mẹ.
 - Biết xác định vị trí không gian: Phía trên, phía dưới, phía trước, phía sau của bản thân trẻ. 
 3. Phát triển ngôn ngữ :
 - Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân, và một số bộ phận của cơ thể, các loại dinh dưỡng cho cơ thể.
 - Biết lắng nghe và trả lời lịch sự, lễ phép với mọi người .
 - Biết đọc các bài thơ, câu chuyện, các bài đồng dao ca dao có nội dung nói về bản thân và các bộ phận trên cơ thể, ca ngợi cô giáo, bà và mẹ. Biết bộc lộ, thể hiện những suy nghĩ cảm nhận của mình với mọi người xung quanh qua lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
 4. Phát triển thẩm mỹ:
 - Biết sử dụng một số dụng cụ tạo hình tạo ra một số sản phẩm mô tả hình ảnh về bản thân và người thân với bố cục cân đối, màu sắc hài hoà
 - Thể hiện những bài hát về chủ đề, biết vận động theo nhịp, nhún theo nhịp bài hát về bản thân.
 - Biết tô màu các giác quan qua sản phẩm tạo hình. 
 5. Phát triển tình cảm - Xã hội:
 - Biểu lộ tình cảm , sự quan tâm đến mọi người cảm nhận được cảm xúc của người khác. 
 - Biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thực hiện tốt nề nếp vệ sinh cá nhân và môi trường.
 - Biết giúp đỡ mọi người, biết cách ứng xử với bạn bè và người lớn, phù hợp với giới tính của mình.
 - Hiểu được khả năng của bản thân, biết coi trọng và làm theo các qui định chung của gia đình và lớp học.
------------ @&-? -------------
NỘI DUNG THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ “BẢN THÂN”
Thời gian: 4 tuần. (Từ ngày: 23/09/ 2013 đến: 18/10/1013)
 1. Phát triển thể chất:
 - GV giáo dục trẻ biết ăn uống đầy đủ 4 nhóm thực phẩm , ăn hết suất của mình.
 - Giáo viên hướng dẫn để trẻ nhận đúng ký hiệu đồ dùng cá nhân của bản thân trẻ. Cho trẻ làm quen với thao tác rửa tay bằng xà phòng, lau mặt bằng khăn. Có thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn uống, Sinh hoạt.Biết thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
 - Giáo viên hướng dẫn trẻ nhận biết một số trang phục theo thời tiết: Mặc thoáng mát khi trời nóng, mặc ấm, đi tất khi trời lạnh, khi ra nắng phải đội mũ, nón...
 - Giáo viên tổ chức hướng dẫn trẻ tập cùng cô các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp kết hợp theo nhạc phù hợp với tình hình đặc điểm của lớp mình. 
 - Giáo viên hướng dẫn và rèn luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động: Đi theo đường hẹp về đúng nhà mình; Bò thấp chui qua cổng về đúng nhà mình; Trèo ghế ;Tung bóng bằng hai tay, ném xa bằng một tay;Trèo thang hái quả; chuyền bóng bên phải, bên trái ... tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi vận động: Trời nắng trời mưa; Mèo và chim sẻ;Tạo dáng;Tung cao hơn nữa; Ngửi hoa;Chó sói xấu tính;Đuổi bóng;Trời mưa; Thi xem ai nhanh;Trời mưa;Về đúng nhà ...
 - Giáo viên tập luyện cho trẻ kỹ năng vận động tinh: Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay, xếp chồng các hình khối khác nhau, cài, cởi cúc áo, vận động nhịp nhàng một số bài hát theo chủ đề ...
 1. Phát triển nhận thức:
 - Giáo viên tổ chức hướng dẫn, trò chuyện với trẻ để trẻ biết được họ tên, tuổi, giới tính, sở thích, ngày sinh nhật của bản thân. Biết được một số đặc điểm giống nhau và khác nhau của bản thân so với người khác.
 - Giáo viên cung cấp kiến thức để cho trẻ biết phân biệt các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Biết được 5 giác quan và chức năng của mỗi giác quan, hiểu sự cần thiết cần chăm sóc giữ gìn vệ sinh cơ thể. Trẻ biết được cơ thể trẻ cần gì để lớn lên và khỏe mạnh, các nhóm thực phẩm giúp trẻ phát triển tốt về mọi mặt, Biết được trẻ được bố mẹ sinh ra , nuôi dưỡng và chăm sóc. Sự quan tâm của cô giáo đối với bản thân trẻ khi ở trường.
 - Giáo viên trao đổi , đàm thoại với trẻ để trẻ biết được ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam, ngày hội của bà , của cô và của mẹ, Những tình cảm, việc làm tốt của các cháu để chào mừng ngày hội.
 - Giáo viên cho trẻ làm quen với một số khái niệm toán học cơ bản về bản thân: Nhận biết phân biệt giống nhau và khác nhau;Nhận biết phân biệt trên, dưới, trước ,sau, phía phải, phía trái của cơ thể; Dạy trẻ nhận biết một số bộ phận cơ thể có 1 và 2; Cao hơn, thấp hơn, so sánh to, nhỏ...
 3.Phát triển ngôn ngữ:
 - Giáo viên giúp trẻ biết bày tỏ tình cảm, nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng ngôn ngữ, biết lắng nghe và trả lời câu hỏi của cô giáo và người lớn.
 - Hình thành kỹ năng giao tiếp, chào hỏi lễ phép, lịch sự, biết lắng nghe lời khuyên của người lớn.
 - Biết đọc các bài thơ, câu chuyện, các bài đồng dao ca dao có nội dung về bản thân, về bà, mẹ và cô giáo : Lời chào; Cái lưỡi; Miệng xinh;Đôi mắt của em;Tay ngoan; Bạn của bé; Thỏ bông bị ốm; Cô và mẹ ; Mỗi người một việc, câu chuyện của tay phải, tay trái; Món quà đặc biệt; Thỏ trắng biết lỗi;Gấu con bị đau răng...
 - Giáo viên hướng dẫn cho trẻ thể hiện lại hành động của các nhân vật trong những bài thơ,câu chuyện mà trẻ được nghe, được hiểu dưới sự giúp đỡ của cô giáo.
 - Giáo viên tổ chức trao đổi, trò chuyện, gợi ý để trẻ kể được những công việc làm của trẻ trong ngày nghĩ để phục vụ bản thân và giúp đỡ bố mẹ, qua đó giáo viên giáo dục các cháu biết chăm sóc bản thân, Kính ông bà, bố mẹ , cô giáo; biết đưa nhận đồ vật bằng 2 tay,...
 - Giáo viên cho trẻ xem tranh truyện và trao đổi cùng nhau ở góc thư viện, cùng trẻ sưu tầm tranh ảnh về bản thân, về cô, về mẹ, về một số món ăn mà trẻ thích ... 
 4. Phát triển thẩm mỹ:
 - GV dạy trẻ sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để ; vẽ, năn, xé dán, tô màu các bức tranh có nội dung về chủ đề.
 - GV hướng dẫn trẻ biết: Vẽ tóc cho khuôn mặt của bé, nặn hình của bé, tô màu các bộ phận trên cơ thể, lắp ráp hình bé tập thể dục, đồ chơi của bé, làm tranh tặng bạn..
 - GV giúp trẻ cách Vẽ , nặn các loại quả ( Dài, tròn, chùm quả..) để ăn vào giúp cơ thể có nhiều vitamin chống bệnh tật, Nặn kính đeo mắt; Làm tập san về chủ đề;;Tô màu áo, quần, váy;Tô màu giày, dép ; Đồ hình bàn tay; Vẽ tóc của bé...
 - Giáo viên dạy trẻ biết ca hát , múa các bài hát diễn tả nét đẹp, nét đáng yêu của bé qua các giai điệu vui tươi, nhí nhảnh: Mừng sinh nhật; Bé tập nói; Quả gì; Cái mũi; Nào chúng ta cùng tập thể dục; Càng lớn càng ngoan; Mời bạn ăn; Cháu đi mẫu giáo... biết sử dụng một số dụng cụ âm nhạc như: trống lắc, phách trẻ , mõ dừa để gõ đệm theo nhịp, theo phách... Biết chơi trò chơi âm nhạc để phát triển kỹ năng nghe nhạc: Bạn ở đâu; Tai ai tinh; Bao nhiêu bạn hát; Nghe thấu đoán tài;Bạn nào hát; Tai ai thính...
 - Giáo viên tổ chức cho trẻ nghe những làn điệu dân ca do cô giáo thể hiện biết thêm về các nét đẹp của các vùng miền quê hương mình, tình cảm của mẹ, của cô giáo đối với trẻ: Cho con; Cô giáo; Em yêu cây xanh; Ru con;Gà gáy le te;Tay ngoan;Thật đáng chê... 
 5. Phát triển tình cảm- xã hội:
 - GV tạo cơ hội Trò chuyện về bản thân trẻ, các bộ phận trên cơ thể, tác dụng của các cơ quan. Chơi các trò chơi có liên quan đến chủ đề giúp trẻ càng hiểu biết hơn về tác dụng của các bộ phận trên cơ thể mình, từ đó trẻ biết cách bảo vệ và giữ gìn cơ thể của mình hơn.
 - Giáo viên tổ chức hướng dẫn trẻ hoạt động ở các góc chơi theo ý thích phù hợp với chủ đề.
 - Giáo viên tổ chức hướng dẫn cho trẻ chơi các trò chơi phân vai : Mẹ và con, người bán hàng, cửa hàng bán hoa quả, cửa hàng ăn uống; Chơi :”Gia đình”;siêu thị;Bế em; Phòng khám nha khoa: Cách giữ gìn răng miệng và ăn uống hợp lý.
 - Giáo viên tổ chức cho trẻ chơi lắp ghép, trò chơi xây dựng : Ghép hình các bạn, xây nhà cho búp bê, xây dựng phòng khám nha khoa, xây siêu thị ...
 - Giáo viên hướng dẫn, tổ chức cho trẻ chơi Trò chơi học tập: Cái túi kỳ lạ; Nghe và đoán; Nhớ tên; Tìm người nhà; Chuông reo ở đâu?; Vì sao bé buồn;Tổ chức sinh nhật; Giúp cô tìm bạn...
- Chơi các trò chơi dân gian:Chi chi chành chành, dung dăng dung dẻ, Lộn cầu vồng, Thả đỉa ba ba, kéo co, chơi trò chơi hột hạt ... 
------------ @&-? -------------
MẠNG HOẠT ĐỘNG CHỦ ĐỀ : BẢN THÂN
Thời gian: 4 tuần. (Từ ngày: 23/09/2013 đến: 18/10/2013)
TUẦN 1
TÔI LÀ AI
Từ ngày: 23/9 – 27/9/2013
TUẦN 2
CƠ THỂ TÔI
Từ ngày 30/9 – 4/10/2013
TUẦN 3
TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHOẺ MẠNH
Từ ngày 07/10 - 11/10/2013
TUẦN 4
NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM
 Từ ngày 14/10 - 20/10/2013
1. Phát triển thẩm mĩ: 
+ Âm nhạc: 
+ Vận động theo nhạc bài : “Mừng sinh nhật” .
+ NDKH: 
- Nghe: Cho con 
- Trò chơi: Bạn nào hát
+ Tạo hình: Tô màu áo, quần, váy.
2. Phát triển nhận thức 
+ KPKH: 
Nhận biết các bộ phận của cơ thể.
+ LQVT : So sánh to nhỏ.
 3. Phát triển vận động: 
- Ném xa bằng 1 tay.
- ĐTHT: Tay 1
- TCVĐ: Tạo dáng
TDBS: Thở 1 , tay 2, lườn 2, Chân 1 , bật 1
-Tập kết hợp bài : Em tập chải răng
4. Phát triển ngôn ngữ 
+ LQVH : 
 Thơ: Đôi mắt của em.
 5. Phát triển TC-XH 
- Trẻ biết vị trí góc chơi. Biết chơi trò chơi bế em, biết chơi đóng kịch theo hướng dẫn của cô. Trẻ biết chơi các trò chơi học tập, trò chơi vận động theo sự hướng dẫn của cô.
- TCDG: Thả đĩa ba ba.
- TCVĐ: Trời mưa
- TCHT: Tìm người nhà
- TCPV: Bế em
- TCXDLG: Xây nhà cho bé.
1. Phát triển thẩm mĩ: 
+ Âm nhạc: 
+ Hát kết hợp vận động theo nhạc “Nào chúng ta cùng tập thể dục”
+ NDKH : 
- Nghe: Tay ngoan
- Trò chơi: Bạn ở đâu
+ Tạo hình : Tô màu bạn trai bạn gái
2. Phát triển nhận thức 
+ KPKH : Nhận biết gọi tên các giác quan của cơ thể 
+ LQVT : Nhận biết phân biệt trên- dưới -trước sau 
3. Phát triển vận động:
- Tung bóng bằng 2 tay
- ĐTHT Tay 1
- TDBS: Thở 1 , tay 2, lườn 2 Chân 1 , bật 1
- Tập kết hợp với bài : Em tập chải răng
4. Phát triển ngôn ngữ:
+ LQVH : Thơ : “Miệng xinh”
5. Phát triển TC- XH 
- Trẻ biết nhận vai chơi, hứng thú tham gia vào các góc chơi nắm được cách chơi trò chơi học tập và trò chơi vận động, hứng thú tham gia vào trò chơi
- TCDG: Thả đĩa ba ba.
- TCVĐ: Về đúng nhà.
- TCHT: Cái túi kì lại
- TCPV: Phòng khám nha khoa.
- TCXDLG: Xây nhà cho bé
1. Phát triển thẩm mĩ : 
+ Âm nhạc : 
+ Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài: “Mời bạn ăn” 
+ NDKH: 
-Nghe: Thật đáng chê
- Trò chơi: Bạn nào hát
+ Tạo hình : Nặn các loại quả 
2.Phát triển nhận thức : 
+ KPKH: Nhận biết một số thực phẩm và lợi ích 
+ LQVT: Cao hơn thấp hơn.
3 . Phát triển vận động
- Trèo lên xuống ghế
- ĐTHT Tay 3
- Trò chơi: Thi ai nhanh
- TDBS: Thở 1 ,tay 2,lườn 2 chân 1 , bật 1 
- Tập kết hợp bài : Em tập chải răng
 4. Phát triển ngôn ngữ: 
+ LQVH : Chuyện : Mỗi người một việc.
5. Phát triển TC- XH.
- Trẻ biết nhận vai chơi, đóng vai ông, bà, mẹ, em bé, biết chơi trò chơi mẹ, con, hứng thú tham gia vào các góc chơi nắm được cách chơi trò chơi học tập và trò chơi vận động, hứng thú tham gia vào trò chơi
- TCDG: Lộn cầu vồng
- TCVĐ: Về đúng nhà
- TCHT: Giúp cô tìm bạn
- TCPV: Cửa hàng ăn uống
- TCXD: Xây siêu thị
1. Phát triển thẩm mĩ : 
+ Âm nhạc : 
+ Hát vỗ tay theo nhịp bài : “Càng lớn càng ngoan” 
+ NDKH: 
- Nghe: Ru con
- Trò chơi: Tai ai tinh
+ Tạo hình : Tô tranh bông hoa tặng bạn
2.Phát triển nhận thức : 
+ KPKH: Ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
+ LQVT: Nhận biết phía phải, phía trái
3 . Phát triển vận động
- Chuyền bóng bên phải, bên trái
- ĐTHT Tay 3
- Trò chơi: Đuổi bóng
- TDBS: Thở 1 , tay 2,lườn 2 chân 1 , bật 1 
- Tập kết hợp bài: Em tập chải răng
 4. Phát triển ngôn ngữ: 
+ LQVH : Thơ : Lời chào.
5. Phát triển TC- XH.
Trẻ biết đóng vai mẹ, con dẫn nhau đi sieey thị mua quà tặng bà, mẹ,con gái.Biết lắp ráp ngôi nhà với các kiểu nhà khác nhau, hứng thú tham gia vào các góc chơi và các trò chơi học tập, trò chơi vận động.Trẻ hứng thú tham gia chơi.
- TCDG: Dung dăng dung dẻ.
- TCVĐ: Đuổi bóng
- TCHT: Nhớ tên
-TCPV: Gia đình 
- TCXD : Xây siêu thị
------------ @&-? -------------
KẾ HOẠCH TUẦN 1 : TÔI LÀ AI ?
 ( Từ ngày: 23/09/ 2013 đến ngày : 27/09/2013 )
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
Đón trẻ
Họp mặt
Thể dục sáng
Trò chuyện
HĐ ngoài trời
- Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng, giày dép vào nơi qui định. Trao đổi với PHHS về việc giữ gìn sức khỏe cho trẻ khi thời tiết chuyển mùa.
- Điểm danh trẻ bằng cách gọi tên trẻ.
- Cô và trẻ kể chuyện về ngày nghỉ. Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh răng miệng
- Tập theo bài : “Em tập chải răng”. Với các động tác: Thở 1, tay 2, lườn 2, chân 1, bật 1
- Trò chuyện về bản thân mình, tên tuổi, sở thích, ngày sinh nhật
- Chơi trò chơi dân gian: “Thả đĩa ba ba” chơi với các đồ chơi ngoài trời
Hoạt động có chủ đích
Thứ hai
23/9/2013
* KPKH: Nhận biết các bộ phận cảu cơ thể
Thứ ba
24/9/2013
* TẠO HÌNH: Tô màu áo, quần, váy
Thứ tư
25/9/2013
* LQVT: So sánh to - nhỏ
Thứ năm
26/9/2013
* PTVĐ: - Ném xa bằng 1 tay
- ĐTHT: Tay 2
- TCVĐ: Tạo dáng
* LQVH: Thơ “Đôi mắt của em”
Thứ sáu
27/9/2013
* Â N: Vận động theo nhạc: bài “ Mừng sinh nhật” 
+ NDKH: - Nghe: Cho con
 - TCÂN: Bạn nào hát
Hoạt động góc
Bé tập làm xd
- Xếp hình các khối nhựa thành ngôi nhà, trồng hoa, xếp vườn hoa
Bé tập phân vai
- Chơi đóng vai mẹ con, vai cô giáo
Bé yêu nghệ thuật
- Hát các bài hát trong chủ đề bản thân
- Tô màu tranh
Bé chăm học tập
- Biết tô màu tranh váy, tô màu bạn trai, bạn gái. Xếp hột hạt các hình theo ý thích.
Thư viện của bé 
- Xem tranh ảnh về cơ thể bé
Bé yêu TN
- Tưới cây, nhặt lá vàng, tập lau lá.
Hoạt động chiều
* Vận động nhẹ
* Vệ sinh 
* Aên xế, uống sữa
Thứ 2
- Ôn giáo dục lễ giáo
- TCVĐ : Trời mưa
Thứ 3
- Ôn rửa tay – rửa mặt
- TCHT: Tìm người nhà
Thứ 4
- Ôn LQVT
- TCPV : Bế em
Thứ 5
- Ôn LQVH
- TCXD : “Xây nhà cho bé”
Thứ 6
- Sinh hoạt văn nghệ 
- Nhận xét nêu gương bé ngoan
TUẦN 1 : TÔI LÀ AI ?
 (Từ ngày: 23/09/ 2013 đến ngày : 27/09/2013)
Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2013
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHIỀU
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG : TRỜI MƯA
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 * Kiến thức: - Trẻ ghi nhớ và nhận biết cách chơi 
 * Kỹ năng: - Giúp cháu rèn luyện phản xạ nhanh
 * Thái độ: - Giáo dục cháu đoàn kết trong khi chơi, hứng thú tham gia chơi cùng bạn.
 II. CHUẨN BỊ:
 * Cô : - 1 Cái trống lắc
 * Trẻ : - Xếp ghế hình vòng cung môi ghế cách nhau khoảng 30 - 40 cm. Số ghế ít hơn số trẻ từ 3 – 4 cái.
 * Nội dung kết hợp : KPKH, GDAN….
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
Ổn định - trò chuyện: 
 - Cô cho cháu hát bài “Cháu đi mẫu giáo ”
 - Cô cùng cháu trò chuyện về chủ đề và dẫn dắt vào trò chơi
 2. Nội dung hoạt động:
 * Hoạt động 1: Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi 
 + Luật chơi : Mỗi ngôi nhà chỉ có được 1 cháu tránh mưa.
 + Cách chơi : Cô hướng dẫn cách chơi rõ ràng cho trẻ nắm.
 - Cô qui định mỗi cái ghế là một ngôi nhà.
 - Khi nghe cô hiệu lệnh phải chạy nhanh đến ngôi nhà để tránh mưa. 
 - Trẻ nào chạy chậm ra ngoài khỏi 1 lần chơi.
 * Hoạt động 2: Hướng dẫn cháu chơi
 - Cô tiến hành cho các cháu chơi. 
 - Cô chú ý quan sát bao quát lớp, khuyến khích các cháu 
 * Nhận xét sau khi chơi:
 - Dựa vào nội dung và cách chơi của trẻ cô nhận xét tiết chơi cho phù hợp.
 3. Kết thúc : 
 - Cô cho chaú hát bài “Mừng sinh nhật” 
------------ @&-? ------------
* Nhận xét đánh giá trẻ cuối buổi:
- Tình trạng sức khoẻ: …………………………………………………………………………..
- Tình trạng cảm xúc và hành vi của trẻ: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
- Kiến thức và kỹ năng: 
 ………………………………………………………………………………………………………………….
+ Lý do :……………………………….………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
 - Biện pháp và những vấn đề cần lưu ý: 
 ……………………………………………………………………………………………………………….
 ……………………………………………………………………………………………………………….
------------ @&-? ------------
Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI CHIỀU
TRÒ CHƠI HỌC TẬP : TÌM NGƯỜI NHÀ
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 * Kiến thức: - Trẻ ghi nhớ và nhận biết cách chơi 
 * Kỹ năng: - Giúp trẻ phát triển các giác quan và khả năng định hướng trong không gian của trẻ.
 * Thái độ: - Giáo dục 

File đính kèm:

  • docgiao an lop mam.doc
Giáo Án Liên Quan