Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Các phương tiện giao thông - Hứa Thị Giang

* Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:

- Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo nhạc: Hít thở, tay, lưng bụng, chân, bật.

- Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.

 

doc87 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 6864 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Các phương tiện giao thông - Hứa Thị Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐIỀM 8:
"CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG".
Thời gian thực hiện: 5 tuần. Từ 24/03 đến 25/04/2014.
LĨNH VỰC
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Thực hiện các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục theo nhạc: Hít thở, tay, lưng bụng, chân, bật.
- Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
* Thực hiện vận dộng cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu: 
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể để thực hiện tốt vận động.
- Trẻ biết cách giữ thăng bằng để thực hiện vận động.
- Trẻ biết cách nhún chân lấy đà và bật nhảy về phía trước được xa nhất.
- Trẻ biết cách phối hợp các bộ phận trên cơ thể khéo léo để thực hiện vận động chạy.
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận và giữ được thăng bằng khi thực hiện vận động.
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể để chơi tốt các trò chơi.
* Tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt:
- Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện múa khéo. Trẻ biết phối hợp các cử động của bàn tay, ngón tay trong hoạt động: Tô, xâu hoa, quả, nặn bánh...
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
 - Trẻ ăn được các loại thức ăn khác nhau: Thịt, cá, trứng…
- Ngủ 1 giấc buổi trưa.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định. 
- Làm được một số công việc với sự giúp đỡ của cô: Lấy nước uống, lau miệng, cất gối…
- Biết tránh nước nóng, ổ điện, chậu nước, không leo trèo bàn ghế.
- Biết đội mũ khi ra nắng, đi giày dép, mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
* Tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp:
- Dạy trẻ tập các động tác phối hợp với nhạc, theo nhịp, tập với gậy thể dục.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay: Đưa hai tay sang ngang cao bằng vai, hạ xuống.
- Lưng bụng: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu gối.
- Chân: Trẻ dậm chân tại chỗ.
- Bật: bật tại chỗ bằng 2 chân.
* Hướng dẫn trẻ các kỹ năng vận động cơ bản:
- Trẻ biết phối hợp tây chân để bò bằng 2 bàn chân và 2 bàn tay.
- Trẻ giữ được thăng bằng trong vận động đi khi có mang vật trên đầu.
- Trẻ thực hiện sức mạnh của cơ chân trong vận động nhảy xa về phía trước.
- Dạy trẻ biết cách phối hợp tay, chân, cơ thể, giữ được thăng bằng trong vận động chạy theo hướng thẳng. 
- Trẻ biết cách giữ thăng bằng và đi bước khéo léo qua gậy kê cao.
- Trẻ biết phối hợp các bộ phận trên cơ thể để chơi tốt các trò chơi.
* Tập các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay, mắt:
- Xoa chạm các đầu ngón tay với nhau, múa khéo, nhào đất. nhón nhặt đồ vật. Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. Lật mở trang sách để tô màu.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Làm quen với các loại thức ăn khác nhau. Thịt, cá, trứng…;
- Tạo thói quen ngủ trưa cho trẻ.
- Trẻ có một số thói quen trong vệ sinh.
- Tập luyện một số thói quen tốt trong ăn uống: uống nước, lau miệng sau khi ăn, cất gối.
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm: nước nóng, ổ điện, chậu
nước...
- Biết bảo bố mẹ, người lớn mặc trang phục cho mình phù hợp theo mùa.
* Thể dục sáng: 
- Quan sát và vận động theo nhịp bài "Cùng đi đều".
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
- Tay: Đưa hai tay sang ngang cao bằng vai rồi hạ xuống.
- Lưng bụng: Trẻ cúi xuống hai tay gõ vào đầu gối.
- Chân: Trẻ dậm chân tại chỗ.
- Bật: bật tại chỗ bằng 2 chân.
* Hoạt động học:
** Vận động cơ bản: - Bò bằng 2 bàn tay và hai bàn chân.
- Đi có mang vật trên đầu.
- Nhảy xa.
- Chạy theo hướng thẳng.
- Đi bước qua gậy kê cao.
** Trò chơi: 
- Ô tô và chim sẻ.
- Đoàn tàu.
- Máy bay.
- Chèo thuyền.
- Quan sát qua hoạt động học, hoạt động vui chơi.
- Trẻ biết xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, nhón nhặt đồ vật. Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc. Lật, mở trang sách. Tập cầm bút tô, vẽ. Chồng xếp 6 - 8 khối.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trò chuyện, quan sát hàng ngày qua giờ ăn của trẻ, trao đổi với phụ huynh.
- Quan sát giờ ngủ trưa của trẻ.
- Quan sát trẻ trong sinh hoạt hằng ngày.
- Quan sát qua sinh hoạt hàng ngày: Hình thành thói quen văn minh cho trẻ.
- Quan sát sinh hoạt hàng ngày: Trẻ nhận biết và tránh một số vật dụng nguy hiểm và nơi nguy hiểm: Nước nóng, ổ điện, không trèo leo bàn ghế, cửa sổ....
- Quan sát hàng ngày: Trẻ biết chọn trang phục phù hợp theo mùa.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*Nhận biết:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của một số phương tiện giao thông gần gũi.
- Trẻ thích tìm hiểu, khám phá về những đặc điểm nổi bật và công dụng của xe đạp, xe máy.
- Trẻ khám phá, tìm hiểu một số đặc điểm nổi bật của tàu hỏa.
- Trẻ khám phá, tìm hiểu một số đặc điểm nổi bật của máy bay.
- Trẻ tìm hiểu khám phá về một số phương tiện giao thông gần gũi.
- Trẻ nhận biết phân biệt được ô tô khách và ô tô tải qua một số đặc điểm nổi bật của chúng.
- Trẻ nhận biết phân biệt được thuyền buồm và tàu thủy qua một số đặc điểm nổi bật.
*Nhận biết: 
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi bật và công dụng của một số phương tiện giao thông gần gũi. 
- Trẻ nhận biết, gọi tên được xe máy, xe đạp và công dụng của chúng.
- Trẻ nhận biết được tàu hỏa trong tranh ảnh, và một số đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu hỏa.
- Trẻ nhận biết máy bay, gọi tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của máy bay.
- Trẻ tìm hiểu khám phá về những phương tiện giao thông gần gũi.
- Dạy trẻ nhận biết, gọi tên một số đặc điểm nổi bật giữa ô tô khách và ô tô tải.
- Dạy trẻ nhận biết phân biệt đặc điểm nổi bật giữa thuyền buồm và tàu thủy.
*Nhận biết: 
- Xem tranh ảnh về chủ đề.
* Hoạt động học: 
- NBTN: 
+ Xe đạp - xe máy.
+ Tàu hỏa.
+ Máy bay.
- Quan sát trẻ qua hoạt động học: Tranh, ảnh, hình ảnh máy tính..., hoạt động dạo chơi ngoài trời.
* Hoạt động học:
- NBPB: 
+ Ô tô khách - ô tô tải.
+ Thuyền buồm - tàu thủy.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
* Nghe:
- Biết, hiểu thực hiện nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của cô.
- Hiểu được nội dung truyện ngắn, thơ. Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên nhân vật, hành động của các nhân vật.
* Nói: 
- Trẻ phát âm rõ tiếng, nói to, đủ nghe.
- Đọc được bài thơ, ca dao.
- Kể được truyện ngắn với sự giúp đỡ của cô.
- Nói được câu đơn, câu có 5 - 7 tiếng.
- Biết sử dụng lời nói chào hỏi, trò chuyện: Bày tỏ nhu cầu của bản thân, hỏi về các vấn đề quan tâm như: "Ai đây?, cái gì đây?". 
* Làm quen với sách
- Trẻ biết lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Biết giở sách, xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
* Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói:
- Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các câu hỏi "Cái gì? Làm gì? Để làm gì? Ở đâu?...".
 - Nghe bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè, câu đố, truyện ngắn, băng đĩa nhạc. 
* Nói: 
- Trả lời và đặt câu hỏi: "Cái gì, làm gì, ở đâu, thế nào, tại sao?".
 - Đọc bài thơ, về chủ đề.
 - Kể lại truyện với sự giúp đỡ của người lớn.
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngăn có câu 3 - 4 tiếng.
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép; Diễn đạt nhu cầu của bản thân bằng lời nói.
* Làm quen với sách
- Lắng nghe cô đọc sách.
- Giở sách, xem và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
* Trò chuyện, giao nhiệm vụ cho trẻ:
- Quan sát qua hoạt động góc, Trò chuyện với trẻ.
- Nghe bài thơ, truyện trong chủ điểm.
* Hoạt động học:
- Thơ: 
+ Xe đạp.
+ Con tàu.
+ Tập gập máy bay.
- Truyện: 
+ Xe lu và xe ca.
+ Tàu thủy tí hon.
- Đọc câu đố trong chủ đề.
- Quan sát qua hoạt động góc, qua giao tiếp hàng ngày của trẻ.
- Quan sát qua hoạt động học, hoạt động góc.
- Quan sát trẻ qua hoạt động học, trò chuyện trao đổi với phụ huynh.
- Đọc câu đố, thơ ca, truyện ngắn về chủ đề "Các phương tiện giao thông".
- Quan sát qua giao tiếp hàng ngày: Biết lễ phép, diễn đạt nhu cầu của bản thân bằng lời nói.
* Làm quen với sách
- Quan sát qua hoạt động góc: Xem sách, xem truyện tranh, ...
- Quan sát qua hoạt động góc: Chơi với sách tranh về chủ đề: "Các phương tiện giao thông".
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MỸ
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói .
- Nhận biết được trạng thái và biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
- Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ
với người lớn tuổi.
- Biết thực hiện một số yêu cầu của cô giáo, người lớn.
- Biết thực hiện một số yêu cầu của người lớn, chơi đoàn kết với bạn bè xung quanh.
* Âm nhạc:
- Biết hát, vỗ tay, xắc xô. Nhún nhảy đơn giản theo bài hát: "Lái ô tô; Em tập lái ô tô; Đoàn tàu nhỏ xíu; Bé làm phi công; Em đi chơi thuyền".
- Lắng nghe những bài hát có giai điệu khác nhau.
- Trẻ biết chơi các trò chơi âm nhạc và hứng thú khi chơi trò chơi.
* HĐVĐV:
- Trẻ thực hành tô màu.
- Trẻ thực hành xếp các khối gỗ để tạo ra các sản phẩm: Ô tô tải, tàu hỏa, thuyền, máy bay.
- Trẻ thích tô màu, xếp hình,...... xem tranh chủ đề.
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Trẻ thực hiện một số yêu cầu đơn giản của người lớn.
- Nhận biết được trạng thái và biểu lộ cảm xúc vui buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ.
- Dạy trẻ biết chào hỏi, cảm ơn, vâng dạ với người lớn tuổi.
- Trẻ thực hiện một số yêu cầu đơn giản của cô giáo, ....người lớn.
- Biết chơi thân thiện cạnh trẻ khác không tranh giành đồ chơi với bạn.
* Âm nhạc:
- Hát và vận động đơn giản theo nhạc một số hát quen thuộc trong chủ đề: "Lái ô tô; Em tập lái ô tô; Đoàn tàu nhỏ xíu; Bé làm phi công; Em đi chơi thuyền".
- Nghe hát nghe nhạc, các giai điệu khác nhau, nghe âm thanh của các dụng cụ âm nhạc. 
- Hướng dẫn trẻ chơi các trò chơi: "Nghe âm thanh của 2 dụng cụ; Âm thanh của dụng cụ gì; Tai ai tinh; Đoán tên bạn hát; Ai đoán giỏi".
* HĐVĐV:
- Dạy trẻ các kỹ năng tô màu, ngồi đúng tư thế.
- Dạy trẻ cách xếp các khối gỗ để tạo thành một số phương tiện giao thông gần gũi như: Ô tô tải, tàu hỏa, máy bay, cái thuyền.
- Thực hiện thao tác tô màu, xếp hình ....
* Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
- Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày.
- Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày: Biết thể hiện cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ: Vui, buồn, sợ hãi,...
- Quan sát hàng ngày: Biết chào hỏi, vâng dạ với người lớn tuổi.
- Quan sát qua giao tiếp và trong sinh hoạt hàng ngày: Biết lấy đúng đồ chơi, PTGT theo yêu cầu của cô.
- Quan sát trong hoạt động góc: Chơi tại các góc chơi.
* Hoạt động học:
- DH+VĐ: 
+ Lái ô tô.
+ Em tập lái ô tô.
+ Đoàn tàu nhỏ xíu.
+ Bé làm phi công.
+ Em đi chơi thuyền".
- Nghe hát: 
+ Bác đưa thư vui tính
+ Em đi qua ngã tư đường phố.
+ Tàu hỏa.
+ Anh phi công ơi.
+ Bạn ơi có biết.
- TCÂN: 
"Nghe âm thanh của 2 dụng cụ; Âm thanh của dụng cụ gì; Tai ai tinh; Đoán tên bạn hát; Ai đoán giỏi".
* Hoạt động học: 
- HĐVĐV: 
+ Tô màu đỏ cho chiếc ô tô.
+ Xếp ô tô tải.
+ Xếp tàu hỏa.
+ Xếp hình cái máy bay.
+ Xếp hình cái thuyền.
- Hoạt động học, hoạt động góc: Tô màu, xếp hình các PTGT gần gũi....
Ý KIẾN NHẬN XÉT
……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC
Thời gian thực hiện: 5 tuần (Từ ngày: 24/03 đến ngày 25/04/2014).
Tuần
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
PTTC
PTNT
PTTCKN
XH-TM
PTNN
PTTCKN
XH-TM
I
(24/03 đến
28/03)
- VĐCB: 
"Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân".
- TCVĐ: "Ô tô và chim sẻ".
- NBTN: 
Xe đạp - xe máy.
- HĐVĐV:
Tô màu đỏ cho chiếc ô tô.
- Truyện:
"Xe lu và xe ca".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: "Lái ô tô".
+ NH: "Bác đưa thư vui tính".
+ TCÂN: "Nghe âm thanh của 2 dụng cụ".
II
(31/03
đến 04/04)
- VĐCB: 
"Đi có mang vật trên đầu".
- TCVĐ: "Ô tô và chim sẻ".
- NBPB:
Ô tô khách, ô tô tải.
- HĐVĐV:
Xếp ô tô tải.
 Thơ:
- "Xe đạp".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: "Em tập lái ô tô".
+ NH: "Em đi qua ngã tư đường phố".
+ TCÂN: "Âm thanh của dụng cụ gì?".
III
(07/04 đến 11/04)
- VĐCB: 
"Nhảy xa"
- TCVĐ: "Đoàn tàu".
- NBTN:
Tàu hỏa.
- HĐVĐV:
Xếp tàu hỏa.
- Thơ: 
"Con tàu".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: "Đoàn tàu nho xíu".
+ NH: 
"Tàu hỏa".
+ TCÂN: 
"Tai ai tinh".
IV
(14/04 đến 18/04)
- VĐCB: "Chạy theo hướng thẳng".
- TC: 
"Máy bay".
- NBTN: Máy bay.
- HĐVĐV:
Xếp hình cái máy bay.
- Thơ: 
"Tập gập máy bay".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ:
"Bé làm phi công".
+ NH: "Anh phi công ơi".
+ TCÂN: 
"Đoán tên bạn hát".
V
(21/04 đến 25/04)
- VĐCB: "Đi bước qua gậy kê cao".
- TCVĐ: "Chèo thuyền".
- NBPB: Thuyền buồm - tàu thủy.
- HĐVĐV: Xếp hình cái thuyền.
- Truyện: "Tàu thủy tí hon".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: 
"Em đi chơi thuyền".
+ NH: "Bạn ơi có biết".
TCÂN: "Ai đoán giỏi".
 Ý KIẾN NHẬN XÉT
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
Tuần I: Thời gian thực hiện từ 24/03 đến 28/03/2014.
Chủ điểm nhánh: "Phương tiện giao thông đường bộ".
Nội dung HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
- Giáo viên đón trẻ vui vẻ, niềm nở, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân ngăn nắp.
- Trao đổi với phụ huynh về sức khỏe và tình hình học tập của trẻ.
Thể dục sáng
* Tập bài thể dục: "Thể dục sáng".
- Khởi động: Đi, chạy các kiểu.
- Trọng động:
+ ĐT1: Hai tay đan vào nhau xoay khớp tay.
+ ĐT2: Hai tay chống hông, kết hợp kiễng chân bật.
+ ĐT3: Hai tay đưa lên cao, kết hợp kiễng chân bật.
+ ĐT4: Hai tay dang ngang, kết hợp kiễng chân bật.
+ ĐT5: Hai tay song song trước mặt, kết hợp kiễng chân bật.
+ ĐT6: Buông hai tay tự nhiên.
- Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng về hàng, cô động viên khen trẻ.
Trò chuyện
* Trò chuyện với trẻ về chủ đề: 
- Cô cho trẻ làm quen với nhau giúp đỡ trẻ hỏi tên về một số PTGT đường bộ: Xe máy, xe đạp, ô tô, ...
Hoạt động học
PTTC
PTNT
PTTCKN
XH-TM
PTNN
PTTCKN
XH-TM
- VĐCB: 
"Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân".
- TCVĐ: "Ô tô và chim sẻ".
- NBTN: 
Xe đạp, xe máy.
- HĐVĐV:
Tô màu đỏ cho chiếc ô tô.
- Văn học:
Truyện: "Xe lu và xe ca".
- Âm nhạc:
+ DH+VĐ: "Lái ô tô".
+ NH: 
"Bác đưa thư vui tính".
+ TCÂN: "Nghe âm thanh của 2 dụng cụ".
Hoạt động ngoài trời
- HĐCCĐ: 
Quan sát hình ảnh xe máy.
- Trò chơi: Làm theo tín hiệu đèn.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ: 
Quan sát hình ảnh xe đạp.
- Trò chơi: 
Kéo co.
- Chơi tự do.
- HĐCCĐ:
Quan sát hình ảnh ô tô tải.
- Trò chơi :
Làm theo tín hiệu đèn.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ:
Quan sát hình ảnh xe khách.
- Trò chơi: 
Ô tô và chim sẻ.
- Chơi tự do
- HĐCCĐ: 
 Quan sát hình ảnh xe con.
- Trò chơi: 
Lộn cầu vồng.
- Chơi tự do.
Hoạt động góc
Tên góc
Chuẩn bị
Thực hiện kỹ năng chính của trẻ
Góc PV:
- Mẹ con.
- Đồ dùng gia đình, búp bê, bộ nấu ăn, đồ chơi PTGT đường bộ.
- Cô giới thiệu các góc chơi.
- Trò chuyện với trẻ và đàm thoại với trẻ về các góc chơi, động viên trẻ thể hiện vai chơi và hành động của vai chơi cho phù hợp, cô giúp đỡ trẻ khi cần thiết, cô giáo phải yêu quý và niềm nở với trẻ.
Góc XD:
- Xếp ô tô tải.
- Khối gỗ hình vuông, hình chữ nhật màu xanh, đỏ.
- Trẻ biết cầm khối gỗ bằng hai đầu ngón tay của bàn tay bên phải cầm khối gỗ hình vuông có màu xanh đặt xuống, tiếp đến cầm khối gỗ hình chữ nhật màu đỏ, xếp vuông góc với khối gỗ vuông để tạo thành cái ô tô tải.	
Góc HT:
- Quan sát tranh ảnh về PTGT đường bộ.
- Tranh ảnh về một số PTGT đường bộ.
- Trẻ tập giở tranh, sách nói được tên 
một số PTGT đường bộ.
- Trẻ biết lắng nghe và trả lời câu hỏi mà cô yêu cầu, biết giữ gìn đồ chơi và chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. 
Góc NT:
- Hát múa theo chủ đề: "PTGT đường bộ".
- Xắc xô, phách tre, mũ âm nhạc...
- Động viên trẻ tự tin phối hợp với nhau biểu diễn các bài hát về chủ đề: "Phương tiện giao thông đường bộ".
Hoạt động chiều
* Vận động nhẹ sau khi ngủ dậy: Cô cho trẻ dậy cất gối, vận động nhẹ chơi trò chơi "Chi chi chành chành".
- Chơi trò chơi ô tô và chim sẻ.
- Nêu gương bé ngoan, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Trò chuyện về PTGT đường bộ.
- Nêu gương bé ngoan, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Làm quen với truyện: "Xe lu và xe ca".
- Nêu gương bé ngoan, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
 - Ôn truyện: "Xe lu và xe ca"
- Làm quen bài hát: "Lái ô tô".
- Nêu gương bé ngoan, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
- Hát múa các bài trong chủ đề.
- Nhận xét cuối tuần. 
- Nêu gương bé ngoan, cắm cờ.
- Chơi tự do.
- Vệ sinh, trả trẻ.
Ý KIẾN NHẬN XÉT
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KẾ HOẠCH NGÀY
Tuần I: Từ 24/03 đến 28/03/2014.
 Soạn ngày 22 tháng 03 năm 2014.
 Giảng thứ Hai, ngày 24 tháng 03 năm 2014.
Phát triển thể chất:
 (Vận động) 
Bò bằng hai bàn tay và hai cẳng chân.
T/c: Ô tô và chim sẻ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên vận động. Biết cách phối hợp các bộ phận trên cơ thể để thực hiện tốt vận động.
- Trẻ biết tên vận động, biết kết hợp khéo léo giữa 2 bàn tay và 2 cẳng chân để bò.
- Trẻ biết cách chơi và hứng thú tham gia trò chơi "Ô tô và chim sẻ".
- Rèn kỹ năng vận động, kỹ năng nghe và làm theo hiệu lệnh cho trẻ.
- Giáo dục trẻ hứng thú trong hoạt động, thường xuyên vận động để cơ thể phát triển đều khỏe mạnh.
- 70% trẻ thực hiện được yêu cầu.
II.Chuẩn bị:
- Vạch chuẩn.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động trò chuyện. 
- Cô và trẻ trò chuyện hướng về chủ đề:
- Cô tóm tắt lại - giáo dục trẻ.
2. Hoạt động học.
a. Khởi động.
- Cho trẻ làm đoàn tàu, kết hợp các kiểu đi: Đi thường, đi nhanh, đi chậm, .... sau đó đi về đội hình 2 hàng ngang.
b. Trọng động.
* Bài tập phát triển chung: "Cùng đi đều".
- Cô giới thiệu tên bài tập.
- Cho trẻ tập cùng cô 2 lần. Cô chú ý bao quát, động viên trẻ tập.
- Củng cố - giáo dục trẻ.
* Vận động cơ bản: "Bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân".
- Cô giới vận động.
- Cô tập mẫu lần 1: Không phân tích.
- Cô tập mẫu lần 2: Phân tích. 
+ TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát, quỳ 2 đầu gối suống sàn, mắt nhìn thẳng, 2 tay đặt sát vạch xuất phát.
+ TH: Khi có hiệu lệnh cô bò phối hợp chân nọ tay kia, bò bằng 2 bàn tay và 2 bàn chân, bò hết đường cô đi nhẹ nhàng về đứng cuối hàng.
- Cô mời trẻ khá tập mẫu, cô sửa cho trẻ.
- Cô mời lần lượt trẻ lên tập (mỗi trẻ thực hiện 2 lần).
- Cô cho cá nhân trẻ thi đua.
- Cô chú ý quan sát và sửa sai cho trẻ kịp thời, động viên trẻ tập.
- Cô nhận xét - củng cố - giáo dục trẻ.
* Trò chơi vận động: "Ô tô và chim sẻ".
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cách chơi: Cô vẽ 1 vòng tròn giả làm tổ chim sẻ. Trẻ ngồi vào vòng tròn giả làm các chú chim, cô

File đính kèm:

  • doc8. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG.doc