Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật có 2 chân

1.1. Dinh dưỡng và sức khỏe:

- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, vệ sinh trong ăn uống, giấc ngủ đối với sức khoẻ bản thân.

- Biết làm một số việc đơn giản tự phục bản thân: Tự ăn cơm, rửa tay, lau mặt.

- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ.

1.2. Vận động:

- Phát triển các yếu tố thể lực: nhanh, mạnh, khéo thông qua các hoạt động vận động: Chuyền bóng qua 2 bên; Chuyền bóng qua đầu; Bật về phía trước.

- Dạy trẻ biết kết hợp các kỹ năng tay, chân nhịp nhàng khi thực hiện: Bật về phía trước.

- Phát triển các vận động tay, chân thông qua các hành động, cử chỉ đóng vai thể hiện các kiểu vận động của các con vật xung quanh bé.

 

doc19 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3002 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật có 2 chân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất.
1.1. Dinh dưỡng và sức khỏe: 
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, vệ sinh trong ăn uống, giấc ngủ đối với sức khoẻ bản thân.
- Biết làm một số việc đơn giản tự phục bản thân: Tự ăn cơm, rửa tay, lau mặt. 
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, áo quần sạch sẽ.
1.2. Vận động:
- Phát triển các yếu tố thể lực: nhanh, mạnh, khéo thông qua các hoạt động vận động: Chuyền bóng qua 2 bên; Chuyền bóng qua đầu; Bật về phía trước.
- Dạy trẻ biết kết hợp các kỹ năng tay, chân nhịp nhàng khi thực hiện: Bật về phía trước.
- Phát triển các vận động tay, chân thông qua các hành động, cử chỉ đóng vai thể hiện các kiểu vận động của các con vật xung quanh bé.
2. Phát triển nhận thức.
- Biết tên gọi, đặc điểm cấu tạo, hình dáng, vận động, thức ăn, nơi sống, lợi ích cách chăm sóc của một số con vật xung quanh bé.
- Biết phân loại một số con vật theo loài dựa vào đặc điểm nổi bật của chúng như: Con cá sống dưới nước, con chó sống trong gia đình, con voi sống trong rừng...
- Biết được một số món ăn được chế biến từ một số con vật như: Con gà, con vịt, con cá...
- Biết đếm, nhận biết nhóm số lượng 4 và biết tách, gộp nhóm số lượng 4.
- Biết phân biệt hình vuông và hình chữ nhật qua quá trình ôn tập.
- Nhớ trình tự các nhân vật trong truyện: Chú vịt xám; Ỉn con lấm lem; Chim và cá.
- Trẻ biết tên trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi trò chơi dân gian: “ Ném vòng cổ chai”
 3. Phát triển ngôn ngữ.
	- Dạy trẻ nói trọn câu, rỏ ràng. Phát triển vốn từ cho trẻ.
- Hình thành kỹ năng sử dụng các câu, từ phù hợp để trò chuyện với cô và các bạn về một số con vật sống xung quanh bé.
- Biết bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm của mình với một số con vật xung quanh bé qua lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
- Trẻ kể chuyện, đọc thơ về chủ đề to, rỏ ràng.
 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
- Trẻ có ý thức chăm sóc, yêu quý một số con vật xung quanh bé.
	- Yêu thích và vui sướng khi được cùng cô, các bạn kể về một số con vật bé yêu.
 	- Phát triển kỹ năng xã hội thông qua trò chơi: Bế em, mẹ-con, phòng khám nha khoa, người chăn nuôi giỏi...
 	5. Phát triển thẩm mỹ.
- Thể hiện cảm xúc, tình cảm với qua các tranh vẽ, bài hát, vận động...
	- Biết cùng cô nhận xét về cái hay cái đẹp của sản phẩm qua hoạt động tạo hình: vẽ, tô màu...
	- Mong muốn tạo ra sản phẩm đẹp qua việc tận dụng nguyên vật liệu. 
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
 	- Tranh ảnh một số hoạt động phổ biến của các con vật nuôi: có 2 chân, có 4 chân, sống trong rừng, sống dưới nước và một số loài chim đáng yêu.
	- Giấy màu, hoạ báo, và một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
 	- Máy chiếu.
 	- Tranh minh hoạ bài thơ: Con voi; rong và cá.
	- Tranh minh hoạ câu chuyện: Chú vịt xám; ỉn con lợn lấm lem; Chim và cá.
	- Đồ dùng các con vật có số lượng 4; Hình vuông và hình chữ nhật.
	- Đất nặn, bảng, mẫu nặn sẳn, giấy , bút sáp màu.
	- Nhạc cụ, mũ chóp, đàn, xắc xô.
	- Bóng, dây.
 2. Đồ dùng, đồ chơi ở các góc:
	- Góc khám phá khoa học: Tranh ảnh về chủ đề, giấy màu, bút,... cho trẻ hoạt động ở trên tường.
- Hột hạt, tranh truyện, các loại khối, hộp, cây xanh, búp bê...
 3. Huy động phụ huynh.
- Tranh ảnh, hoạ báo, võ hộp, vải vụn, loong bia để làm đồ chơi như: tạo hình con cá, con thỏ, con gà...
- Cây xanh, giống rau để cô và trẻ cùng gieo hạt.
- Lịch, báo, giấy để cho trẻ cùng cô tạo môi trường học tập.
MẠNG NỘI DUNG
CON VẬT 4 CHÂN SỐNG TRONG GIA ĐÌNH
- Tên gọi.
- Đặc điểm nổi bật.
- Nơi sống.
- Ích lợi.
- Thức ăn.
- Cách chăm sóc và bảo vệ.
NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU CÓ 2 CHÂN.
- Tên gọi.
- Đặc điểm nổi bật.
- Nơi sống.
- Ích lợi.
- Thức ăn.
- Cách chăm sóc và bảo vệ.
NHỮNG CON VẬT BÉ YÊU
BÉ BIẾT GÌ VỀ CÁC LOÀI CHIM?
- Tên gọi.
- Các bộ phận chính.
- Màu sắc, kích thước.
- Thức ăn.
- Ích lợi.
- Nơi sống.
- Cách chăm sóc, bảo vệ.
CON VẬT NÀO SỐNG DƯỚI NƯỚC?
- Tên gọi.
- Một số bộ phận chính.
- Màu sắc, kích thước.
- Thức ăn.
- Ích lợi.
- Nơi sống.
- Cách chăm sóc, bảo vệ.
BÉ BIẾT GÌ VỀ CÁC CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG?
- Tên gọi.
- Đặc điểm nổi bật ( Cấu tạo, thức ăn, vận động).
- Ích lợi.
- Nơi sống.
- Nguy cơ tuyệt chủng một số loài vật quý hiếm, cần bảo vệ.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*HĐKP KH:
- Gà con lớn lên như thế nào?
- Bé biết gì về con lợn?
- Bé biết gì về con thỏ?
- Bé biết gì về con cua?
- Chim bồ câu đáng yêu.
*HĐLQVT: 
- Đếm, nhận biết nhóm số lượng 4.
- Tách, gộp nhóm số lượng 4.
- Ôn phân biệt hình vuông, hình chữ nhật
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
*HĐTH:
- Vẽ thóc cho gà.
- Tô màu con vịt.
- Nối những con vật giống nhau.
- Vẽ vây cá và xương cá.
*HĐÂN:
- Hát vận động: Rửa mặt như mèo.
- Hát: Voi làm xiếc.
- Hát múa: Cá vàng bơi.
- Tiết tổng hợp.
- Nghe hát: Hoa thơm bướm lượn; chim bay; Cò lã; Ai cũng yêu chú mèo.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
*HĐLQVH:
- Thơ: Con voi; Rong và cá.
- Chuyện : Chú vịt xám; Ỉn con lấm lem; Chim và cá.
- Đọc chuyện, thơ cho trẻ nghe: Đàn gà con.
- Đọc đồng dao “Con cua”
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT.
*HĐVĐ:
- Chuyền bóng qua 2 bên.
- Bật về phía trước.
- Chuyền bóng qua đầu.
*TC: Tìm đúng nhà, mèo đuổi chuột, thả đĩa ba ba, bắt vịt con, mèo và chim sẽ. 
NHỮNG CON VẬT BÉ YÊU
PHÁT TRIỂN TC&KNXH
- Trò chơi: Người chăn nuôi giỏi, bác sĩ, bán hàng, xây sở thú, mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê...
- Trò chuyện và tìm hiểu một số con vật xung quanh bé: Con vật sống trong gia đình, sống trong rừng, sống dưới nước và một số loại chim đáng yêu.
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT BÉ YÊU.
Thời gian: 5 tuần ( Từ ngày 20/12 đến 21/01/2011)
CĐ
 Thứ
NHỮNG CON VẬT 2 CHÂN ĐÁNG YÊU
CON VẬT 4 CHÂN TRONG GIA ĐÌNH BÉ.
BÉ BIẾT GÌ VỀ CÁC CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG?
CON VẬT NÀO SỐNG DƯỚI NƯỚC?
BÉ BIẾT GÌ VỀ CÁC LOÀI CHIM
2
HĐVĐ: Chuyền bóng qua 2 bên.
HĐTH: Tô màu con vịt.
NGHỈ BÙ TẾT DƯƠNG LỊCH
HĐVĐ: Bật về phía trước.
HĐVĐ: Chuyền bóng qua đầu.
3
HĐLQVT: Đếm, nhận biết nhóm số lượng 4.
HĐLQVT: Tách, gộp nhóm số lượng 4.
HĐTH: Nối những con vật giống nhau.
HĐTH: Vẽ vây cá và xương cá.
HĐLQVT: Ôn phân biệt hình vuông, hình chữ nhật.
4
HĐTH: Vẽ thóc cho gà.
HĐÂN: Hát vận động “Rữa mặt như mèo”
HĐÂN: Hát “Voi con làm xiếc”
HĐTCDG: Ném vòng cổ chai. 
HĐÂN: Hát múa “Cá vàng bơi”.
HĐÂN: Tiết tổng hợp.
5
HĐVH: Chuyện: Chú vịt xám.
HĐVH : Chuyện: ỉn con lấm lem.
HĐVH: Thơ “Con voi”.
HĐVH : Thơ “Rong và cá”
HĐVH: Chuyện: Chim và cá.
6
HĐKPKH: Gà con lớn lên như thế nào? 
HĐKPKH: Bé biết gì về con lợn?
HĐKPKH: Bé biết gì về con thỏ? 
HĐKPKH: Bé biết gì về con cua?
HĐKPKH: Chim Bồ câu đáng yêu.
Chủ đề nhánh: " NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU CÓ 2 CHÂN”
1 tuần ( Từ ngày 20/12 đến ngày 24/12 năm 2010 )
 	I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
	- Biết kể về con vật có 2 chân sống trong gia đình: Tên gọi, đặc điểm nổi bật, ích lợi, thức ăn, nơi sống.
- Biết trả lời câu hỏi của cô: Con biết gì về các con vật có 2 chân sống trong gia đình.
- Trẻ biết được gà con lớn lên như thế nào? 
- Trẻ biết đếm, nhận biết nhóm có số lượng 4.
	- Biết được các nhân vật trong câu chuyện: Chú vịt xám.
 	 2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo phối hợp giữa các bộ phận trên cơ thể thông qua hoạt động vận động: Chuyền bóng qua 2 bên.
- Rèn cho trẻ kỹ năng diễn tả về những sự lớn lên của gà con bằng những câu ngắn gọn, đủ câu.
-Trẻ kể chuyện cùng cô to, rỏ ràng.
	- Phát triển óc quan sát, ghi nhớ của trẻ thông qua hoạt động kể chuyện.
- Rèn kỹ năng vẽ thông qua hoạt động tạo hình: Vẽ thóc cho gà. 
- Rèn cho trẻ kỹ năng đếm đến 4. 
3. Thái độ:
- Vui thích khi kể về các con vật có 2 chân sông trong gia đình của mình cùng cô và các bạn.
- Trẻ có một số hành vi tốt trong khi chơi, ăn uống, vệ sinh và giao tiếp lễ phép với cô giáo. 
 - Thể hiện được tình cảm của trẻ đối với các con vật có 2 chân sống trong gia đình thông qua hoạt động tạo hình, trò chơi phân vai.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Phấn kẽ.
- Máy chiếu.
- Tranh vẽ mẫu: Vẽ thóc cho gà.
 - Giấy A4, bút sáp màu, hồ dán. 
	- Tranh về một con vật có 2 chân sống trong gia đình. Một số thức ăn chính của các con vật có 2 chân nuôi trong gia đình.
	- Tranh minh hoạ câu chuyện “ Chú vịt xám”
	- Một số đồ dùng các con vật để trẻ đếm đến 4.
- Một số đồ dùng đồ chơi liên quan chủ đề ở các góc hoạt động: Tranh ảnh, hoạ báo...cho trẻ làm sách tranh và khám phá thêm.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thể dục sáng
Tập theo nhạc.
- - Hô hấp: Thổi nơ.
- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao (5l x 4n).
- Chân: Co lên và duỗi về phía trước (4l x 4n)
- Bụng: Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.(4l x 4n) 
- Bật: Đứng thẳng, hai tay chống hông. Bật tách khép chân tại chổ.(4l x 4n)
Hoạt động học có chủ đích
HĐVĐ: Chuyền bóng qua 2 bên.
HĐLQVT: Đếm, nhận biết nhóm số lượng 4.
HĐTH: Vẽ thóc cho gà.
HĐVH: Chuyện “Chú vịt xám”.
HĐKPKH: Gà con lớn lên như thế nào?
Hoạt động ngoài trời
*HĐCCĐ:
QS “Gà con”
*TCVĐ:
- Gà con tìm mẹ.
- Tập tầm vông.
*HĐCCĐ: QS “Con gà trống”
*TCVĐ:
- Gà gáy vịt kêu.
- Oẳn tù tì.
*HĐCCĐ:
QS “Con vịt”
*TCVĐ:
- Bắt vịt con.
- Bỏ giẻ.
*HĐCCĐ: Dạo chơi vườn trường.
*TCVĐ:
- Về đúng nhà.
- Tạo dáng.
*HĐCCĐ:
QS “Con ngan”
*TCVĐ:
- Thi xem ai nhanh.
- Lộn cầu vồng.
Hoạt động góc
*Góc xây dựng: Xây sở thú
*Góc phân vai: Chơi mẹ con; Người chăn nuôi giỏi. Bán hàng.
*Góc thư viện: Xem sách tranh; đọc thơ, truyện về con vật nuôi trong gia đình.
*Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ về con vật nuôi trong gia đình có 2 chân.
Hoạt động chiều
- Chơi trò chơi dân gian; Dung dăng dung dẽ.
- TC: Uống nước cam.
- Nặn theo ý thích.
- Chơi ở các góc chơi.
- Đọc thơ : Đàn gà con.
- Vẽ theo ý thích.
- Trò chuyện về các con vật có 2 chân sống trong gia đình.
- Hoạt động tự chọn: Chơi tự do ở các góc.
Đóng, mở chủ đề.
CMHTT. BBN.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
 Thứ 2 / 20/12 /2010
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐVĐ:
“ Chuyền bóng sang 2 bên”
HĐNT:
-HĐCCĐ:
QS: Gà con.
- TC:
+ Gà con tìm mẹ.
+ Tập tầm vông.
HĐC:
- Chơi trò chơi dân gian: Dung dăng dung dẽ.
- TC: Uống nước cam.
- Trẻ biết chuyền bóng sang 2 bên theo yêu cầu của cô.
-Phát triển cơ tay thông qua vận động chuyền bóng. 
 - Biết chơi cùng nhau không xô đẩy bạn.
- Trẻ được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ biết được một số đặc điểm nổi bật của con gà con.
 - Thực hiện đúng luật và chơi.
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, của trò chơi
- Trẻ biết thực hiện các thao tác làm nước cam.
- 2- 3 quả bóng nhựa.
- Xắc xô, sân bải sạch sẽ.
- Tranh vẽ minh hoạ con gà con (Con gà con thật).
- Xắc xô, sân bải sạch sẽ.
- Đồ chơi ngoài trời.
- Sân bãi sạch sẽ, xắc xô.
*Hoạt động 1: "Rèn các kiểu đi, chạy"
 Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy với tốc độ khác nhau.
* Hoạt động 2: "Bài tập phát triển chung"
- Tay: Hai tay đưa ra trước, lên cao (5l x 4n).
- Chân: Co lên và duỗi về phía trước (4l x 4n)
- Bụng: Đứng hai chân dang rộng, giơ hai tay lên cao.(4l x 4n) 
- Bật: Đứng thẳng, hai tay chống hông. Bật tách khép chân tại chổ.(4l x 4n)
* Hoạt động 3: Vận động cơ bản: “Chuyền bóng sang 2 bên"
- Với những quả bóng của cô đây c/c sẽ làm gì? ( Đá bóng, tung bóng, chuyền bóng....)
- Đúng rồi, con sẽ chuyền bóng nhưng c/c sẽ chuyền bóng như thế nào? ( Cho trẻ lên thực hiện).
- Cô làm mẫu:
 +Lần 1: LM toàn phần không dùng lời.
+Lần 2: LM kết hợp giải thích rỏ ràng: Cô cầm bóng bằng 2 tay , chân đứng rộng bằng vai. Khi có hiệu lệnh, 2 tay cô đưa bóng sang bên phải cho bạn đứng cạnh cô, bạn đứng cạnh cô đón lấy bóng bằng 2 tay rồi chuyển tiếp cho bạn bên cạnh, tiếp tục chuyền như vậy đến bạn đứng cuối hàng thì lại chuyền ngược trở lại.
- Trẻ thực hiện: Cô mời một số trẻ lên làm thử, sau đó cho trẻ thực hiện (2 lần). Cô chú ý sửa sai.
- Cô tổ chức thi đua giữa các nhóm trẻ với nhau( 2 lần). Cô nhận xét sau mỗi lần trẻ thi đua.
 * Hoạt động 4: Trò chơi vận động: “Thỏ đổi lồng”
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 1-2 lần.
* Hoạt động 5: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
*Hoạt động 1: Qs gà con.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát tranh minh hoạ con gà con (Gà con thật). Cô gợi ý cho trẻ tập nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được quan sát. 
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục.
*Hoạt động 2: Trò chơi vận động
- TC1: Gà con tìm mẹ.
- TC2: Tập tầm vông.
 Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần
 Nhận xét trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô bao quát trẻ chơi.
- Cho trẻ xuống sân chơi
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi luật chơi.
- Cho trẻ chơi.
- Cô quan sát và hướng dẫn, giúp đỡ trẻ chơi đúng.
- Cho trẻ làm động tác làm nước cam để uống. Giáo dục trẻ nên uống nhiều nước trái cây để cho cơ thể khỏe mạnh.
 III. ĐÁNH GIÁ. 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 /21/12 /2010
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐLQVT: 
Đếm, nhận biết nhóm số lượng 4
HĐNT: 
- HĐCCĐ; QS: Con gà trống.
 - TC: 
+ Gà gáy vịt kêu.
+ Oẳn tù tì.
HĐC:
- Nặn theo ý thích.
- Chơi ở các góc.
- Trẻ biết đếm và nhận biết nhóm số lượng 4.
- Rèn cho trẻ kỹ năng đếm đến 4.
- Trẻ biết phối hợp với nhau trong khi chơi.
- Trẻ được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ biết được một số đặc điểm nổi bật của con gà trống.
 - Thực hiện đúng luật và chơi.
- Rèn cho trẻ các kỹ năng nặn: Xoay tròn, lăn dọc... để nặn thành con vật mà trẻ thích
- Mỗi trẻ 4 con gà. 4 bông hoa.
- Tranh một số con vật nuôi trong gia đình.
- Tranh vẽ minh hoạ con gà trống (Con gà trống thật).
- Xắc xô, sân bải sạch sẽ.
- Đồ chơi ngoài trời
- Đất nặn, bảng lăn.
*Hoạt động1: “Thi ai đếm đúng?”
Cô bịt mắt 3 nhóm bạn lên chơi:
+ Nhóm 1 có 3 bạn thi với nhau lên lấy đúng 3 hình trong rổ nhanh nhất.
+ Nhóm 2 có 3 bạn lên chơi đếm xem trong rổ có bao nhiêu hình? (3 hình).
Sau mỗi lần chơi cô cùng cả lớp kiểm tra kết quả.
* Hoạt động 2: “Tay nào nhanh nhất?” 
- Cô cùng trẻ xếp tất cả con gà ra trước mặt thành hàng ngang từ trái sang phải. 
- Lấy 3 bông hoa ra và xếp dưới mỗi chú gà là một bông hoa.
- Số hoa so với số gà, số nào nhiều hơn? Số nào ít hơn?
- Có bao nhiêu bông hoa? (Cho trẻ đếm).
- Có bao nhiêu chú gà? ( Cho trẻ đếm).
- Muốn số bông hoa nhiều bằng số gà phải làm thế nào? ( Cho trẻ thêm một bông hoa).
- Cho trẻ đếm số bông hoa và đếm số gà.
- Số hoa và số gà như thế nào với nhau?
- Cho trẻ đếm cất từng bông hoa và gà vào rổ.
*Hoạt động 3: TC: “Bé nào nhanh nhất”.
- TC1: “Ai tinh mắt nhất?”
Cách chơi: Cho trẻ tìm xem xung quanh lớp có đồ dùng đồ chơi nào có số lượng là 4?
- TC2: “Giúp cô tìm bạn?”
Cách chơi: Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát, khi nghe hiệu lệnh trẻ nhanh chân chạy về đứng với nhau 4 bạn một nhóm có cùng một dấu hiệu.
- TC3: “Tinh mắt nhanh tay” 
Cho trẻ về ngồi theo nhóm, thảo luận với nhau và khoanh tròn nhóm con vật có số lượng là 4.
Cho trẻ chơi vài lần. Cô nhận xét.
*Hoạt động 4: Cho trẻ về góc làm vỡ toán.
*Hoạt động 1: Qs con gà trống.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát tranh minh hoạ con gà trống (Gà trống thật). Cô gợi ý cho trẻ tập nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được quan sát. 
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ: 
-TC1: Gà gáy vịt kêu.
-TC2: Oẳn tù tì.
Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
Nhận xét trẻ chơi.
*Hoạt động 3: Nhặt lá.
- Cho trẻ nhặt lá vàng ở sân trường và bỏ vào sọt rác.
- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Cô gợi ý cho trẻ nói về ý thích của mình qua hoạt động nặn theo ý thích: Con thích nặn con vật gì? Con nặn như thế nào?
Cho trẻ nhắc lại các kỹ năng nặn mà trẻ đã học.
Cho trẻ nặn theo ý thích của trẻ.
Cô cùng trẻ nhận xét, tuyên dương trẻ làm tốt, nhắc nhở trẻ chưa tích cực.
-Trẻ về các góc chơi theo ý thích. Cô nhắc nhở trẻ xếp đồ chơi gọn gàng.
 III. ĐÁNH GIÁ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 / 22/12 /2010
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐTH: Vẽ thóc cho gà.
HĐNT:
- HĐCCĐ:
QS: Con vịt
- TCVĐ: 
+ Bắt vịt con.
+ Bỏ giẻ.
HĐC: 
- Đọc thơ: Đàn gà con.
- Vẽ theo ý thích.
- Trẻ biết vẽ những nét cong dài để tạo thành những hạt thóc.
- Rèn kỹ năng vẽ những nét cong dài tạo nên những hạt thóc cho gà.
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. 
- Trẻ được hít thở không khí trong lành.
- Trẻ biết được một số đặc điểm nổi bật của con vịt.
- Thực hiện đúng luật và cách chơi.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ và thuộc bài thơ.
- Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình với các chú gà con.
- Trẻ thể hiện được ý thích của mình thông qua hoạt động vẽ
- Tranh vẽ mẫu: Vẽ thóc cho gà.
- Giấy vẽ, bút sáp màu.
- Tranh vẽ minh hoạ con vịt (Con vịt thật).
- Xắc xô, sân bải sạch sẽ.
- Đồ chơi ngoài trời
- Tranh minh họa bài thơ.
- giấy A4, bút màu
*Hoạt động 1: “ Đàn gà con".
Cô cùng trẻ hát vận động “Đàn gà con”
Đàm thoại về bài hát.
Gà thường ăn gì?
* Hoạt động 2: "Bé nào khéo tay?
- Nhận xét những hạt thóc qua tranh mẫu:
Cho trẻ quan sát những hạt thóc cô đã vẽ sẳn.
Cho trẻ nhận xét về những hạt thóc đó: Hạt thóc có hình gì? Các con có nhận xét gì về những hạt thóc cho gà ăn? Hạt thóc có màu gì?
Cô khái quát lại: Để vẽ được những hạt thóc này, cô cầm bút bằng tay phải, cô vẽ những nét cong dài tạo thành hạt thóc.
- Cho một số trẻ nhắc lại các kỹ năng theo sự gợi ý của cô.
*Trẻ vẽ: Trẻ thực hiện cô đi đến từng bàn để gợi ý, nhắc nhở trẻ vẽ. Cô khuyến khích trẻ vẽ hạt thóc có những kích thước khác nhau để tạo nên nhiều sản phẩm phong phú.
*Giáo dục trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
* Hoạt động 3"Hạt thóc nào đẹp nhất?"
 Cho tất cả trẻ trưng bày sản phẩm và cùng cô nhận xét.
*Hoạt động 1: QS Con vịt.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trẻ quan sát tranh minh hoạ con vịt (Con vịt thật). Cô gợi ý cho trẻ tập nhận xét.
- Cho trẻ nói những gì mình đã được quan sát. 
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ: 
- T

File đính kèm:

  • docDONG VAT CON VAT CO 2 CHAN.doc
Giáo Án Liên Quan