Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Trường mầm non của bé

- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách

 

doc31 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3541 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 3 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Trường mầm non của bé, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN I
Chủ đề nhánh 1: Trường Mầm non của bé
	(Từ ngày 08/09/2014 đến ngày 13/09/2014)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
CS15: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi, nhắc trẻ rửa tay bằng xà phòng sau mỗi hoạt động, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
CS16: Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
- Các thao tác lau mặt, chải răng
- Thời điểm cần lau mặt, chải răng
- Tự lau mặt, chải răng đúng theo các thao tác
- Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân
- Giờ đón trẻ, cô cùng trẻ trò chuyện thói quen tự phục vụ bản thân của trẻ.
CS18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Luôn giữ cho quần áo tươm tất, không bôi bẩn lên quần áo
- Biết giữ đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng, chải đầu nếu tóc rối
- Sau giờ ngủ trưa, hướng dẫn trẻ tự chải tóc, quần áo gọn gàng
CS19: Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
- Kể tên một số món ăn quen thuộc trong trường MN
- Các bữa ăn trong ngày ở trường, các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Biết một số loại bánh, hoa quả có trong ngày tết trung thu.
- Tổ chức giờ ăn trưa.
- HĐNT “Tham quan khu nhà bếp”
- Tổ chức kịch bản “Tết trung thu”
CS21: Nhận ra và không chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm.
- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm
- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép
-Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm
- Tổ chức “hoạt động góc” đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
- Trò chuyện với trẻ về đồ dùng, đồ chơi trong lớp, những đồ chơi sắc nhọn, vật gây cháy nổ.
- Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm)
CS24: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi không được người thân cho phép.
- Phân biệt người lạ, người quen.
- Không theo khi người lạ rủ.
- Xin phép cô giáo khi nhận quà của người lạ.
- Giờ đón trẻ, trả trẻ
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề trường mầm non
- Vẽ chân dung cô giáo.
- Vẽ theo ý thích, vẽ tranh chủ đề trường MN ở góc tạo hình.
CS12: Chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây.
- Tư thế xuất phát, tư thế chạy
- Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây.
- Chạy nhanh 18m từ 5-7 giây
- TC: “Ai nhanh nhất”
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
CS33: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày
Tự giác làm việc
- Thể hiện sự thích thú khi được làm việc
- Những công việc cần làm vừa sức với mình
- Chủ động và độc lập trong công việc mình làm
- Lao động vệ sinh lớp học, trường học.
- Hoạt động góc (cất đồ chơi đúng nơi quy định); hoạt động học (tự kê bàn ghế);…
- Hoạt động học tập tô, vẽ,…
CS34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
- Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến
- Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại
- Hoạt động góc, hoạt động có chủ đích,....
CS36: Biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt.
- Bộc lộ tình cảm với cô giáo, bạn bè và người thân.
- Hòa đồng với bạn bè, cùng nhau giả quyết công việc chung của lớp 
- Tổ chức kịch bản “ ngày hội đến trường của bé”
- Tổ chức kịch bản “ tết trung thu”
CS38: Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp.
- Yêu quý trường MN qua sự đa dạng phong phú của đồ dùng, đồ chơi.
- Thể hiện thái độ, tình cảm của mình trước vẻ đẹp của trường MN qua các bài hát, bài thơ, câu chuyện.
- Trò chuyện về trường Mầm non của bé.
CS 41: Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích
- Trấn tĩnh, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu cực
VD: Đánh bạn, cào, cấu, gào khóc, quăng đồ chơi ...Khi được người khác giải thích, an ủi, chia sẻ 
- Biết sử dụng lời nói để diễn tả cảm xúc tiêu cực
( Khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè, người thân
- Giờ đón trẻ, giờ hoạt động góc,... mọi lúc mọi nơi.
CS42: Dễ hòa đồng chơi với bạn
- Nhanh chóng hòa đồng vào 
hoạt động chung với nhóm bạn
- Qs trẻ trong sinh hoạt hàng ngày
CS49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm hoặc người lớn gần gũi.
- Chia sẻ kinh nghiệm của mình với người khác hoặc nhóm bạn.
- Thảo luận nhóm qua hoạt động góc, hoạt động có chủ đích
CS51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn.
- QS trẻ mọi lúc, mọi nơi
CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thường xuyên thực hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học.
- Tắt điện khi ra khỏi lớp, sử dụng tiết kiệm nước.
- Chăm sóc cây trong vườn trường, không hái hoa bẻ cành.
- Lồng ghép trong các hoạt động hàng ngày phù hợp VD:
+ Cất đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . +Tham gia quét, lau chùi lớp học.
+ Kê dọn bàn ăn, giường ngủ.
+ HĐNT: Nhặt lá trên sân trường. Dạo quanh sân trường.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành động
- Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động.
- Biết trả lời lại bằng những hành động, lời nói phù hợp.
- Thực hiện được theo lời chỉ dẫn các hành động có liên quan trực tiếp.
- Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn
- QS, trò chuyện với trẻ trong các hoạt động hàng ngày
CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Lựa chọn các đồ dùng, đồ chơi theo nhóm, 
- Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát.
- QS, trò chuyện với trẻ trong các hoạt động hàng ngày
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện.
- Các tình huống các nhân vật trong chuyện
- Tên, tính cách của các nhân vật trong chuyện, đánh giá được tính cách của nhân vật trong chuyện.
- Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non.
- Thơ “Gà học chữ”
- Đồng dao “Nu na nu nống”, “dung dăng dung dẻ”
CS65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu
- Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt.
- Nói rõ ràng các từ ngữ
- Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được
- Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ
- Làm quen với các nét cơ bản.
- Làm quen chữ cái o,ô, ơ
CS75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác nói
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.
- Không nói chen vào khi người khác đang nói lời người khác ...
- Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong.
- Trò chuyện về TMN của bé.
CS78: Không nói tục chửi bậy
Không nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống nào
-QS,Tc mọi lúc, mọi nơi
CS80:Thể hiện sự vui thích với sách
CS81: Có hành vi bảo vệ sách
- Tìm sách để đọc
- yêu cầu người khác đoc
- Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
- Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi 
- Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán)
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS91:Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
-Nhận biết và phát âm được nhóm chữ o, ô, ơ
-Làm quen với các nét cơ bản
-Nhận biết chữ o, ô, ơ
CS97:Kể tên được 1 số địa điểm công cộng nơi trẻ sống
-Kể và trả lời được câu hỏi về những địa điểm công cộng, TMN nơi trẻ sống, hoạt động hàng ngày
* THMTXQ:
- Trò chuyện về TMN
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Nghe hát: “Đi học”; “ngày đầu tiên đi học”; “Em yêu trường em”
CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
- Lắng nghe bài hát
- Hiểu nội dung bài hát
- Thể hiện hài hát đúng giai điệu.
- Hát rõ lời bài hát.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Hát vận động bài: Ngày vui của bé
- Tổ chức kịch bản “ Ngày hội đến trường của bé”
- Tổ chức kịch bản “ Tết trung thu”
- TC: “Tai ai tinh”; “Đoán tên bạn nào hát”
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Thích thú với các loại hình âm nhạc.
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Hát VĐ: “Ngày vui của bé”; “Em đi MG”, “Vườn trường mùa thu”
CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10.
- Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được
* Toán:
 - Ôn đếm thêm bớt tạo sự bằng nhau các nhóm đối tượng trong phạm vi 2, nhận biết CS 1,2
CS 112: Hay đặt câu hỏi
- Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ
- Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh.
- Nói rõ ràng, trọn câu.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh
- QS trẻ trong giờ HĐC, HĐNT, trò chuyện cùng cô giáo
 I . THỂ DỤC BUỔI SÁNG
* Tập theo nhịp đếm.( Bài hát: Trường chúng cháu là trường Mầm non)
- Hô hấp: Thổi nơ
- Tay: 2 tay đưa trước lên cao.
- Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối.
- Thân: người cúi
- Bật: Tách chụm.
1. Mục đích – yêu cầu
- Trẻ có nề nếp thói quen tập thể dục buổi sáng.
- Chú ý tập theo nhịp đếm.
- Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác.
- Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái.
2. Chuẩn bị : 
- Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Cờ, xắc xô, loa đài.
3. Hướng dẫn :
* Khởi động :
- Cho trẻ đi thành vòng tròn luyện các kiểu đi (đi thường, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, chạy nhanh chậm) về 3 hàng theo tổ
* Trọng động :
- Cô giới thiệu bài tập.
- Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác theo nhịp đếm. Tập 2 lần x 8 nhịp (cô khuyến khích trẻ tập theo lớp trưởng).
3 . Hồi tĩnh :
- Cô cùng trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường Mầm non”
- Đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường.
 II . HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Các góc chơi.
a. Góc xây dựng: xây dựng trường Mầm non.
b. Góc phân vai: đóng vai cô giáo, đóng vai gia đình.
c. Góc học tập: xem tranh các hoạt động ở trường Mầm non.
d. Góc tạo hình: vẽ đường đến trường.
2. Mục đích yêu cầu.
 a. Góc xây dựng: Trẻ biết cách xây dựng công trình từ các nguyên vật liệu như: gạch, khối gỗ,...
b. Góc phân vai: Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi, chơi theo đúng vai và biết xưng hô đúng mực; hiểu thêm về công việc của cô giáo.
c. Góc học tập: Trẻ tích cực trao đổi về nội dung bức tranh, các hoạt động trong trường MN.
 d. Góc tạo hình: Trẻ biết sử dụng các kĩ năng vẽ đã học để tạo ra sản phẩm đẹp, bố cục, màu sắc hợp lý; 
2. Chuẩn bị.
- Đồ chơi xây dựng: gạch, khối gỗ, cây xanh, trường học,...
- Đồ dùng của các vai chơi
- Tranh ảnh, lô tô thẻ chữ cái.
- Bút, giấy màu, giấy A4,...
- Bài hát “Em đi mẫu giáo”
3. Tiến hành.
a. Thỏa thuận vai chơi (hình thành góc chơi)
- Cô cùng trẻ lại gần cả lớp hát bài “Em đi mẫu giáo”. Hỏi trẻ tên trường? tên lớp? tên cô giáo? công việc của các cô, các bác cấp dưỡng?
Với chủ đề “Trường Mầm non của bé”các con sẽ chơi ở những góc chơi nào?
+ Ai thích chơi ở góc xây dựng?
+ Góc xây dựng sẽ xây gì trong chủ đề này? 
+ Các con sẽ xây gì trước? xây gì sau?
+ Còn góc phân vai? Các con chơi những vai chơi nào?
+ Ai thích làm cô giáo? Công việc của cô giáo như thế nào?
+ Góc học tập: quan sát tranh, trò chuyện về các hoạt động ở trường MN.
+ Góc tạo hình: trẻ vẽ chân dung cô giáo, vẽ đường tới trường nhé!
b. Quá trình chơi (cô bao quát chung).
- Cô đi từng các góc chơi, gợi mở chủ đề, nếu trẻ còn lung túng trong quá trình chơi.
- Khuyến khích trẻ liên kết các góc chơi.
3. Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét ngay trong quá trình chơi. Kết thúc buổi chơi cho trẻ về góc xây dựng tham mô hình trường Mầm non Mai Động trong tương lai.
- Cô gợi ý buổi chơi lần sau.
- Cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định và ra chơi.
 III. TRÒ CHƠI TRONG TUẦN
- Trò chơi mới : “Ai nhanh nhất”; “Nghe giọng hát đoán tên bạn”
- Trò chơi cũ : “Truyền tin” ; “Nu na nu nống”; Lộn cầu vồng, dung dăng dung dẻ
---------------------o0o-------------------
Thứ hai, ngày 08 tháng 09 năm 2014
A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ )
Trò chuyện, tìm hiểu về trường Mầm non
I. Mục đích-yêu cầu
 1. Kiến thức 
- Trẻ biết tên trường, tên lớp và địa chỉ của trường học.
- Trẻ kể tên các hoạt động của cô giáo, các bác trong trường và các bạn trong lớp học của mình.
 2. Kĩ năng 
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 3. Thái độ 
- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp.
- Trẻ thêm yêu quý trường mầm non, thích được đến lớp.
II. Chuẩn bị 
- Câu đố về cô giáo, bài hát: “ Cô giáo là cô tiên”
- Tranh ảnh về trường mầm non, các hoạt động của cô và trẻ ở trường mầm non.
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ xúm xít lại gần, cô đọc câu đố:
"Ai dạy bé hát
Chải tóc hàng ngày
Ai kể chuyện hay
Khuyên con đừng khóc" (cô giáo)
- Các con có biết cô giáo làm việc ở đâu không?
- Ngoài cô giáo ra trong trường Mầm non còn có những ai?
- Các con hãy nói những hiểu biết của mình về trường mầm non cho cô và các bạn cùng nghe nào?(2-3 trẻ kể)
=> Cô chốt lại nội dung- GD trẻ, sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Trò chuyện, tìm hiểu về trường mầm non của bé.
- Trường của chúng mình đang học có tên là gì?
- Khu trường của chúng ta của chúng ta có mấy lớp? Là những lớp nào?
- Các con hãy giới thiệu về ngôi trường của chúng mình ?
- Xung quanh sân trường có những đặc điểm gì?
- Bạn nào giỏi kể tên những đồ chơi ngoài trời mà các con biết?
- Trong trường Mầm non có những ai?
- Cô hiệu trưởng tên là gì? Cô hiệu phó? 
- Lớp mình có cô giáo tên là gì? Các bạn trong lớp như thế nào?
 - Ngoài ra con còn biết những cô giáo nào khác nữa?
 - Công việc của bác cấp dưỡng là gì?
- Các con biết công việc của bác bảo vệ làm gì không?
- Tên lớp các con đang học là lớp mấy tuổi?
- Bên cạnh lớp mình có những lớp nào nữa?
- Sân trường có những gì?
- Trong lớp mình có những đồ chơi gì?
- Đến lớp các con được tham gia vào những hoạt động nào?
- Ai hướng dẫn các con?
* Quan sát tranh "Cô giáo và các bạn"
- Các con có nhận xét gì về bức tranh?
- Trong tranh có những ai?
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các con đến lớp có được cô giáo dạy thế không?
=> Cô chốt lại nội dung bức tranh và giáo dục trẻ đến trường đến lớp các con được học, có rất nhiều đồ chơi ngoài trời như: xích đu, thú nhún, mâm quay,... Khi chơi các con phải chú ý không chen lấn xô đẩy, đoàn kết khi chơi với bạn các con nhớ chưa nào? 
* HĐ 3: Luyện tập, củng cố
- TC: “Thi xem ai nói nhanh” cô phổ biến luật chơi, cách chơi: cô đặt câu hỏi trẻ trả lời nhanh. Ai trả lời đúng chính xác được vỗ tay khen thưởng.
VD: - Trường chúng mình đang học có tên là gì?
 - Trong trường MN có những ai?
 - Sân trường có những đồ chơi gì?
 * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát vận động bài:“ Cô giáo là cô tiên”
--------------------------------------------------
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI (quan sát có mục đích)
 Quan sát một số khu vực của trường
Trò chơi mới : “Ai nhanh nhất”
 Trò chơi: Nu na nu nống
 * Chơi tự do.
I. Mục đích-yêu cầu. 
1. Kiến thức.
- Trẻ biết tên và các hoạt động của một số khu vực trong trường mầm non như: phòng học, bếp ăn, khu vệ sinh...
- Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
2. Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
- Nói được những hiểu biết của mình về một số khu vực trong trường.
3. Thái độ.
- Mạnh dạn tự tin nói ý kiến của mình.
- Biết bảo vệ, giữ gìn vệ sinh chung, tuân thủ những nội quy của trường, không vứt rác bừa bãi, không bứt lá bẻ cành, sử dụng tiết kiệm điện nước.
- Trẻ thêm yêu quý trường lớp, kính trọng những người làm việc trong trường.
- Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt.
- Chơi đoàn kết với bạn.
II. Chuẩn bị : 
- Nơi quan sát. 
- Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát, bài đồng dao.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động.
- Một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi (xắc xô, 4-5 vòng TD...)
- Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt...), vòng, bóng, phấn.
III. Hướng dẫn 
HĐ1: Quan sát có mục đích:
 * Ổn định tổ chức, gây hứng thú cho trẻ:
Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành, trò chuyện về thời tiết Cô cùng trẻ trò chuyện về ngôi trường mà trẻ đang học. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động
* Quan sát một số khu vực trong trường mầm non.
- Đàm thoại:
+ Các con có nhận xét gì về sân trường có những gì?
+ Quang cảnh sân trường như thế nào?
+ Sân chơi có những đồ chơi nào? (2-3 trẻ kể)
+ Khi chơi với đồ chơi ngoài trời các con chú ý điều gì?
+ Sân trường trồng những cây gì? (2-3 trẻ kể)
+ Trồng cây xanh có tác dụng gì?
+ Để cho sân trường luôn "xanh-sạch-đẹp" thì các con phải làm gì?
=> Cô chốt lại đặc điểm khung cảnh quanh sân trường có nhiều các loại cây xanh cho bóng mát, có nhiều đồ chơi như xích đu, cầu trượt, đu quay,...
Khi chơi với đồ chơi ngoài trời các con chú ý đoàn kết với bạn bè, không chen lấn xô đẩy tránh bị ngã, tránh thương tích cho mình và cho bạn.
 HĐ2 Trò chơi:
 + Trò chơi mới: “Ai nhanh nhất” Cô giới thiệu tên trò chơi mới, phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ).
 + Trò chơi: “Nu na nu nống’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
 HĐ3: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo 4 nhóm.
-----------------------------------------------------
C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 
* Tổ chức kịch bản: Vui hội trung thu
 * Đọc thơ: “ Gà học chữ ”
 * Nêu gương cuối ngày
1. Mục đích-yêu cầu.
- Trẻ biểu diễn thành thạo kịch bản: Vui hội Trung thu
- Hứng thú tham gia hoạt động
- Một số trẻ đã thuộc thơ
2. Chuẩn bị.
- Cho trẻ tập kịch bản trước đó
- Bài thơ: Gà học chữ, bảng bé ngoan, cờ, một số tiết mục văn nghệ
3. Hướng dẫn.
- Tổ chức theo kịch bản
- Cho trẻ đọc thơ theo cô
 * Nêu gương cuối ngày: Bình thưởng cờ bé ngoan, vui văn nghệ chúc mừng các bạn được thưởng cờ( múa, hát 2-3 bài. Cô và trẻ cùng tham gia)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 9 tháng 9 năm 2014
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục)
VĐCB: Chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây 
TC: Lộn cầu vồng
I. Mục đích-yêu cầu
- Trẻ biết chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây đến đích theo sự hướng dẫn của cô.
- Trẻ biết tập các động tác theo cô.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng chạy nhanh, phát triển các cơ chân, đùi, tinh thần thoài mái khi luyện tập. 
3. Thái độ 
- Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt.
II. Chuẩn bị 
- Vạch chuẩn, đích 18m, các loại đồ chơi.
- Sân tập sạch sẽ , bằng phẳng.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn.
*HĐ1: Gây hứng thú.
- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề trường Mầm non. Cô hỏi trẻ:
+ Sân trường của chúng mình có những đồ chơi gì? ( 2-3 trẻ kể)
+ Đến trường Mầm non cá

File đính kèm:

  • docnhanh1 Truong mam non khoi 5 tuoi.doc
Giáo Án Liên Quan