Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Trần Thị Tú Thanh

- Giúp trẻ biết Phối hợp các kỹ năng đã học để chuyền bóng bên phải, bên trái, chạy chậm (T1 –T2)

 + Bật sâu 30 cm (T1, T2)

 + Chạy nhanh

- Rèn sự khéo léo, tính cẩn thận và mạnh dạn khi luyện tập

doc118 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 3147 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Trần Thị Tú Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN 5 LĨNH VỰC.
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Lớp: 4 – 5 tuổi 
 Số tuần: 5 tuần
	Thời gian thực hiện:Từ ngày 6/12/ 2010 – 7/1/ 2011
LĨNH VỰC 
PHÁT TRIỂN
 MỤC TIÊU
Phát triển thể chất
- Giúp trẻ biết Phối hợp các kỹ năng đã học để chuyền bóng bên phải, bên trái, chạy chậm (T1 –T2)
 + Bật sâu 30 cm (T1, T2)
 + Chạy nhanh
- Rèn sự khéo léo, tính cẩn thận và mạnh dạn khi luyện tập
Phát triển nhận thức
- Hình thành ở trẻ tính tò mò ham hiểu biết, tìm tòi khám phá sự vật hiện tượng xung quanh
- Trẻ biết diễn đạt sự hiểu biết bằng các cách khác nhau 
- Trẻ hiểu biết 1 cách đơn giản về động vật sống dưới nước . Vật nuôi trong nhà
Phát triển ngôn ngữ
- Hình thành và phát triển ở trẻ khả năng lắng nghe, hiểu và biết truyền đạt ý của mình bằng nhiều cách khác nhau.
- Trẻ có khả năng diễn đạt lời nói của mình đối với người khác
- Trẻ cần có một số kỹ năng cần thiết để cho việc học đọc, học viết
Phát triển thẩm mỹ
- Hình thành và phát triển khả năng cảm nhận vẽ đẹp trong thiên nhiên, trong cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. 
- Phát triển khả năng cảm nhận cảm xúc, sáng tạo trong nghệ thuật âm nhạc, tạo hình.
Phát triển tình cảm xã hội
- Hình thành ở trẻ tình yêu thương những người xung quanh, chia sẽ với người thân trong gia đình, bạn bè và cô giáo.
- Trẻ vui vẻ tự tin khi đến lớp.
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình , Đvật sống trong rừng, sống dưới nước, côn trùng 
 MẠNG NỘI DUNG
	CHỦ ĐỀ : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT	
 5 tuần: Tuần 15 – 19 
Thời gian thực hiện: Từ 6 / 12/2010 đến 7/1/ 2011
- Tên:đặc điểm một số con vật sống trong rừng.
- Phân biệt con vật hiền dữ., nơi hoạt động.
 - Cần bảo vệ những con vật quý hiếm.
 - Tên, đặc điểm, phân biệt gia súc, gia cầm.
- Môi trường sống: Thức ăn, lợi ích của chúng đối với đời sống con người.
- Cách chăm sóc vật nuôi. - Tên, đặc điểm, phân biệt gia súc, gia cầm.
 - Môi trường sống: Thức ăn, lợi ích của chúng đối với đời sống con người.
 - Cách chăm sóc vật nuôi.
Một số con vật sống trong rừng
Vật nuôi trong gia đình
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Một số loài chim
Côn trùng
Động vật sống dưới nước
- Tên: Một số đặc điểm của côn trùng có lợi,có hại.
- Cần bảo vệ côn trùng có lợi, tiêu diệt côn trùng có hại. 
- Cháu biết ích lợi của một số côn trùng đối với môi trường thiên nhiên.
- Bảo vệ và đề phòng.
- Tên: Một số loài chim, đặc điểm, nơi sống, thức ăn.
- Ích lợi của một số loài chim đối với môi trường thiên nhiên.
- Bảo vệ.
- Cách di chuyển của từng loài.
- Môi trường sống: Nước mặn, nước ngọt. 
 - Lợi ích: Cung cấp chất đạm, ô xy đối với đời sống con người.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
	Thời gian thực hiện: Từ 6 / 12/2010 đến 7/1/ 2011
* Truyện thơ:
- Mèo đi câu cá (T1,T2) 
- Chim chích bông(T1- T2)
- Ai đđáng khen nhiều hơn
* Làm quen CV: 
 i – t – c (T1,T2,T3), b,d,đ
 (T1,T2)
- Chuyền bóng bên phải,bên trái
Chạy chậm (T1,T2) 
- Bật sâu 30 cm (T1-T2)
- Chạy nhanh.
Phát triển thể chất
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Phát triển ngôn ngữ
Phát triển thẩm mỹ
Phát triển nhận thức
Phát triển tình cảm xã hội
- Tạo hình:
+ Vẽ gà trống 
+ Làm đồ chơilá cây con trâu
+ Nặn con thỏ,cắt dán thú rừng 
+ Xé và dán con chim.Vẽ con chim
+ Xé và dán hình con cá .Gấp con cá
+ Vẽ con bướm. Nặn theo ý thích 
ÂN:
+ Vì sao mèo rửa mặt(T1 ->T3)
+ Con chim non(T1 -> T3) 
+ Cá vàng bơi ( T1 –T4)
- Nhận biết các hình hình học, nhận biết số lượng thêm bớt chia nhóm trong phạm vi 8
 Trò chơi phân vai: 
-Tiêm phòng cho vật 
nuôi.
- Quầy bán thức ăn 
(con vật)
- Chế biến món ăn từ 
vật nuôi.
- Gia đình đi xem 
vườn bách thú
CHỦ ĐỀ NHÁNH
MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Từ ngày 6 /12 – 10 /12/2010
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 15
I/ YÊU CẦU:
 - Trẻ phân biệt được những đặt điểm, tiếng kêu của các con vật nuôi trong nhà có 2 chân thuộc nhóm gia cầm qua câu đố, qua tranh. 
 + Trẻ biết tên gọi, nơi sống, sinh sản, thức ăn của gia cầm.
 - Trẻ hiểu nội dung bài hát.
 -Trẻ biết chọn góc chơi.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh vẽ: Gà, vịt ( Tranh lô tô đủ cho cả lớp).
 + Dụng cụ gõ, mũ con mèo, mũ con chó, cho trẻ chơi trò chơi âm nhạc.
 - Đồ chơi cho các góc: Tường rào, cây cảnh, thú nuôi trong nhà, thức ăn . 
 Tất cả đều bằng nhựa.
 + Tranh vẽ: Gà , vịt cho trẻ xem.
 - Bảng bé ngoan, cờ.
 Mũ chụp , phách tre, trống lắc , mũ múa
H.động
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
HM-ĐT
- Cho trẻ xem tranh vẽ theo chủ đề.
 THỂ DỤC
 SÁNG
- Hơ hấp : Gà gáy ò,ó o,
- Tay : Hai tay đưa sang ngang lòng bàn tay ngửa, đưa hai tay cao lòng bàn tay hướng vào nhau. 
- Chân : Hai tay chống hông, chân đưa ra trước, mũi chân chạm đất. 
- Bụng lườn : Cúi gập người về trước, tay chạm mũi chân 
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH HỌC TẬP
 - Một số con vật sống trong nhà
( Gia cầm).
 - Vì sao mèo rửa mặt ( T1)
- Toán: 
Số 6 (T3)
- Mèo đi câu cá ( T1)
- Chuyền bắt bóng qua phải, qua trái, chạy chậm (T1)
- i,t,c ( T1)
- Vẽ gà trống. 
- Một số con vật nuôi trong nhà 
( Gia súc)
 - Vì sao mèo rửa mặt ( T2)
- Ôn : Số 6 (T3) - Làm con đồ chơi bằng lá cây con trâu.
HĐ NT
Cho trẻ chơi tự do
HĐ GÓC
TÊN TRỊ CHƠI
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân vai chủ đề
Tiêm phòng cho vật nuôi
- Trẻ biết cầm ống chích và tiêm phòng cho vật nuôi chó mèo
- Đồ chơi: Chó, mèo, ống chích, bông gòn
- Cô trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình 
- Cô hướng dẫn trẻ cách tiêm thuốc, chặn bông gòn
- Trẻ thực hiện tiêm phòng
Xây dựng
 Xây trại chăn nuôi 
- Biết sử dụng khúc gỗ,lắp ghép XD được 1 trang trại chăn nuôi sạch đẹp, thoáng mát cho vật nuôi.
- Khối gỗ, vật nuôi,cây cỏ 
- Cô đặt câu hỏi với trẻ về trang trại chăn nuôi mà trẻ thấy hoặc biết
- Trẻ thực hiện xây trang trại
Nghệ thuật
 Biểu diễn văn nghệ.
- Trẻ tham gia BDVN
- Các bài hát bài thơ trong chủ đề TGĐV
- Trẻ hát múa , đọc thơ, nội dung nói về chủ đề.
Học tập
 - Xem tranh vẽ một số con vật nuôi trong gia đình
- Trẻ nhận biết và nói 1 số tên con vật quen thuộc,lợi ích 
,vận động...
- Tranh vẽ 1 số vật nuôi trong gia đình
- Cô hướng dẫn trẻ xem và gọi tên các con vật, nói được nơi sống, ích lợi, thức ăn...
Khoa học khám phá
Quan sát vật nuôi
- Trẻ hứng thú tìm hiểu các con vật nuôi
- Biết lợi ích của con vật nuôi
- Trẻ biết cách chăm sóc các con vật nuôi
- Một số con vật bằng nhựa
- Bài hát câu đố về con vật
- Thức ăn cho con vật
- Cô đọc câu đố,hát về con vật nào thì trẻ đoanj1 tên và cùng cô quan sát con vật đó.
- Cô dạy trẻ chọn thức ăn cho con vật phù hợp
 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
 Hoạt động chung: MTXQ: Một số con vật nuôi trong nhà
 ( Thuộc nhóm gia cầm).
 GDÂN: Vì sao mèo rửa mặt. (T1) 	 
I/ YÊU CẦU:
 * Kiến thức:
 - Trẻ phân biệt được những đặt điểm, tiếng kêu của các con vật nuôi trong nhà có 2 chân thuộc nhóm gia cầm qua câu đố. 
 + Trẻ biết tên gọi, nơi sống, sinh sản, thức ăn của gia cầm.
 - Trẻ hiểu nội dung bài hát.
 * Kỹ năng:
 - Phân biệt gia cầm. 
 - Hát theo cô được cả bài.
 * Thái độ:
 -Trẻ biết yêu thương chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Hứng thú tham gia trong mọi hoạt động.
 II/ CHUẨN BỊ: 
 - Tranh vẽ: Gà, vịt ( Tranh lô tô đủ cho cả lớp).
 + Dụng cụ gõ, mũ con mèo, mũ con chó, cho trẻ chơi trò chơi âm nhạc.
 TCTV : GIA CẦM.
 - Cô cho lớp hát bài “ Con gà trống”
 - Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
 - Cô đố các con gà trống gáy vào lúc nào?
 - Gà gáy để làm gì?
 - Nhà bạn nào có nuôi gà trống? 
 - Lớp mình có rất nhiều bạn nuôi gà .Ngoài ra nhà bạn nào có nuôi con vật gì có lông, có 2 cánh, 2 chân giống như chú gà trống không?.
 + Tất cả các con vật đó thuộc nhóm gia cầm. 
 - Các con vật nuôi trong gia đình rất là có ích, chúng cung cấp thịt, trứng... cho chúng ta, vì vậy các con phải giúp ba mẹ chăm sóc các con vật nuôi như: Cho chúng ăn và quét dọn chuồng sạch sẽ.
 III/- TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
 MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG NHÀ.
( có 2 chân)
 a/ Hoạt động 1: 
 - Cho lớp hát bài: “ Con gà trống”.
 - Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
 - Gà là con vật nuôi ở đâu?
 - Đố các con con gà có mấy chân?
 - Ngoài con gà nuôi trong nhà có 2 chân còn có 1 số con vật có 2 chân nuôi trong nhà nữa. Hôm nay lớp chúng ta cùng làm quen với một số con vật nuôi trong nhà có 2 chân.
b/ Hoạt động 2: 
 * Cô đọc câu đố .
 “ Con gì mào đỏ
 Gáy ò ó o...
 Từ sáng tinh mơ
 Thức người tỉnh dậy”.
 - Câu đố nói về con gì?
 - Lớp mình đoán giỏi lắm, bây giờ cô cho các con xem tranh 
 * Cô cho trẻ xem tranh “ con gà trống”.
 + Gà có những bộ phận nào?
 - Cô tóm tắt ý trẻ: Gà có mỏ, mắt, đầu, cánh, đuôi, chân...
 + Con gà mổ thức ăn bằng cái gì?
 + Mỏ gà như thế nào? ( Mỏ gà nhỏ và nhọn)
 + Gà là vật nuôi ở đâu?
 + Gà ăn gì?
 + Nuôi gà để làm gì?
 + Gà trống có mấy chân?
 + Gà thuộc nhóm gì? Vì sao con biết?
 + Gà trống gáy như thế nào?
 - Cô cho lớp cùng bắt chướt tiếng gáy của gà trống. (ò,ó...)
 * Cô đố:
Con gì cục tác
Đẻ ra trứng tròn
Aáp nở thành con 
Gọi con cục cục.
- Cô cho trẻ xem tranh vẽ gà mái.
 + Tranh vẽ gà mái hay gà trống?
 + Gà mái đẻ trứng hay đẻ con?
- Bây giờ lớp chúng ta cùng bắt chướt tiếng kêu của gà mái nhé! ( Cục cục tác)
- Lắng nghe, lắng nghe! Nghe Cô đọc câu đố:
 “ Con gì kêu cạc cạc
 Có mỏ to màu vàng
 Hai chân lại có màng
 Bước đi kêu lạch bạch”.
 - Câu đố nói về con gì?
 + Để thưởng cho các bạn đoán đúng cô sẽ cho các bạn xem tranh con vịt.
 - Cô cho trẻ xem tranh “ con vịt”.
 + Con vịt có những bộ phận nào?
 + Vịt có biết bơi không?
 - Cô tóm tắt ý trẻ: Vịt có mỏ, mắt, đầu, cánh, đuôi, chân...
 + Vịt ăn bằng gì?
 + Mỏ vịt như thế nào? ( Mỏ vịt to bẹt )
 Mỏ vịt to bẹt để mò thức ăn trong nước.
 + Vịt ăn gì để sống?
 + Chân vịt như thế nào? ( Có màng da)
 Đúng rồi! 2 chân vịt có màng da nên vịt bơi lội được ở dưới nước.
 + Nuôi vịt để làm gì?
 + Vịt đẻ trứng hay con?
 + Vịt là vật nuôi ở đâu?
 + Vịt thuộc nhóm gì? Vì sao con biết?
 + Vịt kêu như thế nào?
- Bây giờ lớp chúng ta cùng bắt chướt tiếng kêu của con vịt nhé! ( Cạp, cạp, cạp)
 * So sánh con vịt và con gà.
 Cô gắn tranh vẽ gà, vịt cho trẻ quan sát kĩ 2 tranh , so sánh sự giống và khác nhau giữa gà , vịt.
 + Hai con vật này giống nhau ở điểm nào?
 ( Đều có mỏ, 2 chân, đẻ trứng, nuôi trong gia đình)
 + Hai con vật này khác nhau ở điểm nào?
 > Mỏ vịt to, bẹt.
 Mỏ gà nhỏ, nhọn
 > Chân vịt có màng , vịt bơi được.
 Chân gà không có màng , gà không bơi được.
 - Cô vừa cho các con làm quen với con vật thuộc nhóm gì?
 - Cô vừa cho các con làm quen với 1 số con vật nuôi trong gia đình có hai chân. Chúng thuộc nhóm gia cầm, đó là những con vật nuôi có ích. Nếu nhà các con có nuôi những con vật này thì các con phải cho chúng ăn và quét dọn chuồng cho chúng, khi quét chuồng nhớ đeo khẩu trang để tránh bụi bẩn bay vào mặt , quét chuồng xong nhớ rửa tay bằng xà phòng nhé!
c/ Hoạt động 3: Trò chơi:“ con gì đã biến mất”.
 - Cô gắn tranh con gà trống, gà mái, vịt.Cho cả lớp cùng quan sát , cho cả lớp chơi trò chơi “ trời tối, trời sáng”.
 Cô cất dần từng tranh một và hỏi trẻ con gì đã biến mất.
 - Cô nói : Trời tối rồi ngủ đi thôi.
 : Trời sáng rồi thức dậy nào.
 + Cô cho cả lớp chơi 2 lần.
- Cô gắn tranh gà trống , gà mái, vịt.
 + Cô gọi 1, 2 trẻ quan sát xong, quay lưng về phía cô và cô cất dần từng tranh, sau đó cho trẻ quay lại nói tên con gì đã biến mất.
 Trò chơi động: “Về đúng chuồng”
 - Các con đã biết đặc điểm của các con vật rồi, bây giờ cô cho các con chơi trò chơi về đúng chuồng.Cô có 3 ngôi chuồng : Vịt, gà trống, gà mái.
 Mỗi trẻ cầm trên tay một con vật vừa đi vừa hát, khi nghe cô nói về đúng chuồng, thì các con chạy về chuồng có con vật giống con vật trẻ cầm trên tay.
+ Cô đi từng chuồng và hỏi: 
 - Chuồng của con vật gì?
 - Con vật ăn gì?
 - Con vật thuộc nhóm gì? Vì sao con biết?
 - Nuôi con vật để làm gì?
* Kết thúc: Nhận xét tiết học.
 VÌ SAO MÈO RỬA MẶT (T1).
 a/ Hoạt động 1: Trò chuyện gây hứng thú
 + Mèo là con vật nuôi ở đâu?
 + Nuôi mèo để làm gì?
 Có 1 bài hát nói về con mèo được thể hiện qua bài hát: “ Vì sao mèo rửa mặt”. Sáng tác: Hoàng Long
 Bây giờ cô sẽ dạy các con hát nhé!
 b/ Hoạt động 2: Dạy hát .
 - Cô hát lần 1: Tóm tắt nội dung.
 + Bài hát nói về 1 chú mèo ngoan, chăm rửa mặt vì sợ đau mắt, không ai đến gần. Các con hãy ngoan như chú mèo nhé!
- Cô hát lần 2:
 + Dạy lớp hát từng câu đến hết bài 2 lần. 
 + Dạy từng tổ hát.
 + Dạy cá nhân hát.
 + Lớp hát theo cô cả bài 1 lần.
 * Đàm thoại:
 - Cô vừa dạy các con hát bài gì?
 - Mèo con ra vại nước để làm gì? 
 - Vì sao con mèo rửa mặt?
 - Các con có yêu con mèo không?
 - Yêu mèo thì các con phải làm gì?
 Yêu mèo thì các con phải cho chúng ăn , không được đánh mèo nhé!
c/ Hoạt động 3: Ôn vận động bài cũ.
 + Cô hát 2 câu “ Cháu thương chú bộ đội, ... biên giới”.
 - Cô vừa hát 2 câu của bài hát gì, do ai Sáng tác. Hôm nay các con hát và múa bài hát này thật hay nhé! 
 + Cả lớp hát múa
 + Từng tổ hát múa.
 + Cá nhân hát múa.
d/ Trò chơi : “ Mèo con, cún con”.
 - Cô cho chọn 2 nhóm chơi: 1 nhóm làm mèo ( Đội mũ con mèo), 1 nhóm làm cún con ( Đội mũ cún con).
 + Cô nói: Mèo con . Nhóm mèo kêu “ Mèo ! mèo! Mèo!”
( ứng với tiết tấu chậm)
 + Cô nói: Cún con , Nhóm cún con kêu như tiếng chó sủa “ Gâu, gâu, gâu, gâu, gâu”
 ( Ứng với tiết tấu nhanh)
* Kết thúc: Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Trả lời.
- Lắng nghe và đoán tên con vật
- Trẻ lên chỉ từng bộ phận của gà: Đầu, mắt,...
- Trả lời.
- Lắng nghe và đoán tên con vật
- Quan sát
- Cả lớp bắt chướt tiếng kêu của gà mái.
- Đoán tên con vật
- 2 trẻ nhắc lại : “Con vịt”
- Lắng nghe
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Quan sát và so sánh sự giống và khác nhau giữa gà và vịt.
- Vài trẻ nhắc lại
- Trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát nghe cô giải thích và tham gia trò chơi.
- Cả lớp nhắm mắt lại.
- Trẻ mở mắt ra và nói tên con vật đã biến mất.
- 1,2 trẻ chơi.
- Chơi theo yêu cầu của cô.
- Cả lớp cùng chơi.
- Lắng nghe.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Trẻ hát theo cô 2 lần.
- 3 tổ hát.
- 3 trẻ hát.
- Hát theo cô cả bài 1 lần.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đoán tên bài hát.
- Lớp hát múa 2 lần.
- 3 tổ hát múa.
- 3 trẻ hát múa.
- Trẻ chơi 3, 4 lần.
- Lắng nghe
Hoạt động chung:
..
Hoạt động khác: 
 Thứ ba , ngày 7 tháng 12 năm 2010
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
 Hoạt động chung: Toán số 6 (T3)
 Văn học: Mèo đi câu cá (T1) 
I/ YÊU CẦU:
 * Kiến thức:
 - Trẻ phân biệt được những đặt điểm, tiếng kêu của các con vật nuôi trong nhà có 2 chân thuộc nhóm gia cầm . Trẻ biết tên gọi, nơi sống, sinh sản, thức ăn của gia cầm.
 - Trẻ hiểu nội dung bài thơ.
 - Trẻ biết chia nhóm trong phạm vi 6
 * Kỹ năng:
 - Luyện đọc thơ.
 - Chia đồ vật thành 2 nhóm, đọc số lượng thừng nhóm.
* Thái độ:
 -Trẻ biết yêu thương chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Hứng thú tham gia trong mọi hoạt động.
 II/ CHUẨN BỊ: 
 - Tranh vẽ: Gà trống, gà mái, vịt .
 - Đồ dùng học toán: : Tranh cắt bằng bìa: Gà , vịt, chó mèo,..( có số lượng 7 đủ cho cả lớp). 
 + Thẻ chữ số 1,2,3,4,5,6,7. 
 + Tranh vẽ gia cầm chia thành 2 nhóm có số lượng 6 cho trẻ hoạt động nhóm. 
 - Tranh minh họa bài thơ :Mèo đi câu cá.
 Tranh vẽ nội dung bài thơ: Mèo đi câu cá cho trẻ tô màu
 Bút màu.
 TCTV : GIA CẦM (TT)
 - Cô cho lớp hát bài “ Con gà trống” 
 - Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
 - Cô đố các con gà trống gáy vào lúc nào?
 - Gà gáy để làm gì?
 - Nhà bạn nào có nuôi gà trống? 
 - Lớp mình có rất nhiều bạn nuôi gà .
 Ngoài ra nhà bạn nào có nuôi con vật gì có lông, có 2 cánh, 2 chân giống như chú gà trống không?.
 + Tất cả các con vật đó thuộc nhóm gia cầm. 
 - Các con vật nuôi trong gia đình rất là có ích, chúng cung cấp thịt, trứng... cho chúng ta, vì vậy các con phải giúp ba mẹ chăm sóc các con vật nuôi như: Cho chúng ăn và quét dọn chuồng sạch sẽ.
III/ - TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CÔ.
SỐ 6 ( T3).
 a/ Hoạt động 1: 
 - Cho lớp hát “ Một con vịt”
 Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
 Vịt là con vật nuôi ở đâu?
 Nuôi vịt để làm gì?
 Ngoài con vịt nuôi trong nhà các con còn biết con vật nào nữa?
 Nhà bạn nào có nuôi những con vật này thì nhớ cho chúng ăn.
 Hôm nay lớp chúng ta đếm các con vật nuôi trong nhà có số lượng 6 và chia nhóm trong phạm vi 6.
 b/ Hoạt động 2: 
 * Luyện tập cá nhân.
- Cô gọi1 trẻ gắn 6 con gà lên bảng. Gắn chữ số tương ứng
 ( Trẻ gắn xong đếm lại cho cả lớp xem).
- Cô gọi1 trẻ gắn 6 con chó lên bảng.Gắn chữ số tương ứng
 ( Trẻ gắn xong đếm lại cho cả lớp xem).
 - Cô gọi 1 trẻ gắn 6 con mèo lên bảng. Gắn chữ số tương ứng
 ( Trẻ gắn xong đếm lại cho cả lớp xem).
 + Cô cho cả lớp cùng đếm lại tất cả 3 nhóm ở trên:1, 2, 3,4,5,6. Tất cả là 6 con gà
 * Cô tách 3 nhóm trên, mỗi 1 nhóm chia thành 2 nhóm, cô hỏi trẻ nhóm 5 con gà và nhóm 1 con gà nhóm nào nhiều, nhóm nào ít hơn? 
 Cho trẻ nhắc lại: 5 nhiều hơn nhóm 1.
 ( Nhóm 1): 5 con gà 1 con gà.
 Số 5 ..........................................Số 1
 ( Nhóm 2): 4 con chó 2 con chó.
 Số 4.......................................... Số 2
 ( Nhóm 3): 1 con mèo 5 con mèo.
 Số 1.......................................... số 5
 - Vậy 5 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà?
 ( Cô chỉ vào nhóm 1)
 - 4 con chó thêm 2 con chó là mấy con chó?
 ( Cô chỉ vào nhóm 2)
 - 1 con mèo thêm 5 con mèo là mấy con mèo ?
 ( Cô chỉ vào nhóm 3)
 - Cô gọi 1,2 trẻ gắn gà, vịt có số lượng 6 chia thành 2 nhóm, đặt chữ số tương ứng từng nhóm
 ( Cô cho lớp đếm kiểm tra).
 * Luyện tập cả lớp.
 - Cho cả lớp chọn hình các con vật có số lượng 6 c

File đính kèm:

  • docThe Gioi Dong Vat.doc
Giáo Án Liên Quan