Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề 2: Gia đình - Đỗ Thị Mỵ

* Phát triển vận động :

- Trẻ thực hiện tập được các động tác: Hô hấp, tay, chân,bụng, bật theo lời bài hát theo chủ đề.

- Thực hiện và phôi hợp nhịp nhàng các hoạt động: Đi, bật, bò, ném.

- Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay. Tự rót nước không bị đổ ra ngoài.

 

doc103 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 5296 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề 2: Gia đình - Đỗ Thị Mỵ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG CHỦ ĐỀ 2: GIA ĐÌNH.
Thời gian thực hiện 5 tuần từ 06/10 đến 07/11/2014
 Nhánh 1: Cơ thể bé.
 Nhánh 2: Bé cần gì để lớn?
 Nhánh 3:Mẹ của bé
 Nhánh 4:Gia đình bé
 Nhánh 5: Một số đồ dùng gia đình 
Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Mỵ
KẾ HOẠCH SOẠN GIẢNG CHỦ ĐỀ 2: GIA ĐÌNH.
LĨNH VỰC
MỤC TIÊU
NỘI DUNG 
GHI CHÚ 
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
* Phát triển vận động :
- Trẻ thực hiện tập được các động tác: Hô hấp, tay, chân,bụng, bật theo lời bài hát theo chủ đề. 
- Thực hiện và phôi hợp nhịp nhàng các hoạt động: Đi, bật, bò, ném...
- Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay. Tự rót nước không bị đổ ra ngoài.
 - CS 2: Nhảy xuống từ độ cao 40 cm.
*Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: 
- Có khả năng tự phụ vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày( Bàn trải đánh răng, thìa, sử dụng kéo cắt)
- Phân biệt lợi ích của 4 nhóm thực phẩm, biết lựa chọn các thực phẩm theo sở thích của gia đình, kể được tên một số món ăn ở nhà và cách chế biến đơn giản.
- Biết giữ gìn sức khỏe cho bản thân và người thân trong gia đình.
- Biết mặc trang phục phù hợp với thời tiết, biết tự thay tất, quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định
- Nhận biết được một số vật dụng, nơi nguy hiểm và cách phòng tránh.
- Biết nói với người lớn khi bị ốm, mệt và đau.
- CS 5: Tự mặc, cởi được quần áo.
- CS 16: Trẻ tự rửa mặt, chải răng hàng ngày.
- CS 19: Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày 
* Phát triển vận động :
* Dạy trẻ tập các động tác tay, chân , bụng , bật và biết phối hợp chân tay nhịp nhàng để tập các vận động cơ bản: đi nối bàn chân tiến lùi, chạy chậm 100m- 120m, Bật liên tục về phía trước, bò theo đường dich dắc qua 7 điểm, ném xa bằng 1 tay.
+ Trẻ biết xếp hàng và thực hiện các hiệu lệnh (nghiêm, nghỉ, quay trái, quay phải, đằng sau quay
- Thực hiện các động tác (hô hấp, tay, chân, bụng, bật) tập theo nhạc bài (trường chúng cháu LTMN)
-Lấy đà và nhảy bật xuống.
-Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân.
-Giữ được thăng bằng khi chạm đất.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: 
-
+Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
-Phân biệt các thức ăn theo nhóm (nhóm bột, đường, chất đạm, nhóm chất béo).
+ Kể được một số đồ ăn, đồ uống không tốt cho sức khỏe. Ví dụ đồ ăn ôi thiu, rau quả khi rửa chưa sạch, nước lã, rượu bia
+ Nhận ra dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn, ôi thiu.
-Không ăn, uống những thức ăn đó.
-Tự mặc quần áo đúng cách
-Cài và mở được hết các cúc.
-So hai vạt áo, hai ống quần không bị lệch.
-Tự chải răng, rửa mặt.
-Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
-Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch.
-Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
-Phân biệt các thức ăn theo nhóm (nhóm bột, đường, chất đạm, nhóm chất béo).
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
* Khám phá:
- Phân biệt một số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân so với người khác qua họ, tên, giới tính, sở thích và một số đặc điểm hình dạng bên ngoài.
- Biết sử dụng một số giác quan để tìm hiểu thế giới xung quanh
- Biết họ tên, một số đặc điểm và sở thích của người thân trong gia đình.
- Biết địa chỉ, số điện thoại của gia đình.
- Biết công việc của mỗi thành viên trong gia đình và ghề nghiệp của bố mẹ.
- Phát hiện sự thay đổi của môi trường xung quanh nhà của trẻ.
- CS 96: Trẻ phân loại được 1 số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
* Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán:
- Có khả năng: Phân loại đồ dùng cá nhân, đồ chơi theo 2 dấu hiệu, nhận biết được số lượng trong phạm vi 6, biết được một số điểm giống nhau và khác nhau của các hình.
- Phân biệt được dồ dùng gia đình theo 2-3 dấu hiệu. Biết so sánh các đồ dùng, vật dụng trong gia đình và sử dụng các từ: To nhất,- To hơn- Thấp hơn- Thấp nhất.
- CS 115: Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
* Khám phá khoa học :
- Dạy trẻ biết được tên tuổi, ngày sinh và các chức năng của các bộ phận trên cơ thể.
- Dạy trẻ biết về dinh dưỡng, vệ sinh, không khí, hoạt độnggiúp cho cơ thể phát triển cân đối.
- Dạy trẻ biết được đặc điểm, sở thích, công việc...của những người thân trong gia đình.
- Dạy trẻ biết phân loại một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
- Dạy trẻ biết được gia đình có các nhu cầu khác nhau và lợi ích của các nhu cầu đó. 
-Nói được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt hàng ngày.
-Nhận ra đặc điểm chung về công dụng/ chất liệu của 3 hoặc 4 đồ dùng.
-Sắp xếp những đồ dùng đó theo nhóm và sử dụng các từ khái quát để gọi tên nhóm theo công dụng hoặc chất liệu.
* Toán: 
-§Õm ®Õn 6 c¸c nhãm cã 6 ®èi t­îng.
- Thùc hµnh trªn ®èi tîng: NhËn biÕt mèi quan hÖ h¬n kÐm trong ph¹m vi 6 vÒ c¸c ®å dïng trong gia ®×nh, thªm bít, t¸ch gép nhãm ®å dïng gia ®×nh trong ph¹m vi 6.
.
-Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại.
-Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
* Nghe:
- Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi
- Thích nghe đọc thơ, đọc sách và kể chuyện về chủ đề gia đình.
- Nhận biết kí hiệu chữ viết
* Nói:
- Biết sử dụng từ ngữ phù hợp kể về bản thân, về những người thân, biết biểu đạt những suy nghĩ, ấn tượng của mình với người khác một cách rõ ràng bằng các câu đơn và câu kép.
- Biết một số chữ cái trong các từ, chỉ họ và tên riêng của mình, của một số bạn trong lớp và tên gọi của một số bộ phận cơ thể.
- Biết bày tỏ tình cảm nhu cầu, mong muốn, suy nghĩ của mình bằng lời nói.
- Kể lại được một số sự kiện của gia đình theo trình tự, có logic.
- Có thể miêu tả mạch lạc về đồ dùng, đồ chơi của gia đình.
- Thích sách và chọn sách theo ý thích về chủ đề.
- Biết sử dụng lời nói có kỹ năng giao tiếp chào hỏi lễ phép lịch sự.
- CS 65: Nói rõ ràng
- CS 68: Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân
- CS 76: Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.
- CS 77: Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.
- Làm quen với nhóm chữ cái A Ă Â, E, Ê
* Nghe.
-Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp.
*Nói
-Phát âm đúng, rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được.
-Sử dụng lời nói dể dàng, thoải mái, nói với âm lượng vừa đủ trong giao tiếp
-Phát âm đúng, rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được.
-Sử dụng lời nói dể dàng, thoải mái, nói với âm lượng vừa đủ trong giao tiếp
-Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
-Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay, gật đầu) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp.
-Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “chim gi là dì sáo sậu”, “dì” nghĩa là gì?).
-Nhún vai, nghiêng đầu, nhíu mày ý muốn làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.
-Sử dụng một số từ trong câu xã giao đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn như: “xin chào”, tạm biệt, cảm ơn; cháu chào cô ạ, tạm biệt bác ạ; con cảm ơn mẹ ạ; bố có mệt không ạ; cháu kính chúc ông bà sức khỏe.
Phát âm đúng chữ A , ,Ă, E, Ê 
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
* Phát triển về tình cảm.
- Cảm nhận được trạng thái , cảm xúc của người thân, người khác và biểu lộ tình cảm, sự quan tâm đến người khác bằng lời nói, cử chỉ, hành động.
- Kể được những việc mà mình có thể làm được, không thể làm được và giải thích được lí do.
- Biết chọn và giải thích được lí do chọn trang phục phù hợp với thời tiết (nóng, lạnh, khi trời mưa)
- CS 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
- CS 28: Có ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
* Kỹ năng xã hội
- Giữ gìn và bảo bảo vệ môi trường sạch, đẹp, thực hiện các nề nếp, quy định ở trường lớp. ở nhà và nơi công cộng.
- Có ý thức về những điều nên làm như khóa nước khi rửa tay xong, tắt điện khi ra khỏi phòng, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện sự an ủi, chia vui với người thân và bạn bè.
- CS29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
- CS 30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
- CS 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn và người thân;
* Phát triển tình cảm
+ Thể hiện tình cảm yêu thương (kính trọng) đến bà, mẹ, chị và bạn gái.
Biết giúp đỡ mẹ những việc nhỏ trong gia đình, biết giúp đỡ và nhường nhịn các bạn gái trong lớp.
+Chào hỏi lễ phép xưng hô với người lớn .Biết cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho quà 
-Nói được một số thông tin về cá nhân như: họ, tên, tuổi, tên lớp/ trường mà trẻ học
-Nói được một số thông tin gia đình như: họ tên của bố mẹ, anh, chị, em
-Nói được địa chỉ nơi ở như: số nhà, tên phố/ làng xóm, số điện thoại của bố mẹ (nếu có)
-Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái, ví dụ: bạn gái cần nhẹ nhàng trong khi nói, đi đứng, bạn trai cần phải giúp đỡ các bạn gái bê bàn, xách đồ nặng; bạn trai thích chơi đá banh, bạn gái thích chơi búp bê
* Kỹ năng xã hội
-Nói được khả năng của bản thân, ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn náy vì nó nặng lắm / vì con còn bé quá).
-Nói được sở thích của bản thân, ví dụ: con thích chơi bán hàng/ thích đá bóng, thích nghe kể chuyện
-Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân, ví dụ: chúng mình chơi trò chơi xếp hình trước nhé, tôi sẽ chơi trò bán hàng, chúng ta cùng vẽ một bức tranh nhé
-Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện.
-Nhận biết được một số khả năng của bạn bè, người gần gũi, VD: bạn Thanh vẽ rất đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khỏe; mẹ nấu ăn rất ngon.
-Nói được một số sở thích của bạn bè và người thân, VD: bạn Cường rất thích ăn cá, bạn Lan rất thích chơi búp bê, bố rất thích đọc sách 
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
* Âm nhạc:
- Thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc về chủ điểm “Gia đình”
- Trẻ biết thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe các bài hát, bản nhạc.
- CS 101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc; 
* Tạo hình.
- Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm, mô tả hình ảnh vể bản thân và người thân, đồ dùng gia đình, các kiểu nhà có bố cục và màu sắc hài hòa.
- Nhận ra cái đẹp của nhà cửa qua việc sắp xếp đồ dùng, đồ chơi gọn gàng ngăn nắp.
- Trẻ biết nhận xét SP tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
- Trẻ biết nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
* Âm nhạc
+Hát đúng nhạc vận động nhún nhảy nhộn nhịp đúng giai điệu bài hát 
-Thể hiện nét mặt, động tác phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc (VD: vỗ tay, vẫy tay, lắc lư, cười, nhắm mắt)
* Tạo hình
- Lựa chọn, phối hợp các vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm về chủ điểm «  Quê hương- Bác Hồ »
- Nói lên ý tưởng thể hiện trong sản phẩm Tạo hình của mình.
BẢNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI
CHỦ ĐỀ:Gia đình
Lớp A1
Lĩnh vực
Chỉ số
Minh chứng
Phương pháp 
Phương tiện 
Thời gian 
Cách thực hiện 
Trẻ đạt 
Gv thực hiện 
Lĩnh vực Phát triển Thể chất
CS 2. Nhảy xuống từ độ cao 40cm
-Lấy đà và nhảy bật xuống.
-Chạm đất nhẹ nhàng bằng hai đầu bàn chân.
-Giữ được thăng bằng khi chạm đất.
Quan sát 
Sân tập sạch sẽ.
Trang phục gọn gang. 
- Bục bật sâu cao 40cm 
35 phút 
Trong bài dạy
Cô Vân
CS5 Tự mặc, cởi được áo quần.
; 
-Tự mặc quần áo đúng cách
-Cài và mở được hết các cúc.
-So hai vạt áo, hai ống quần không bị lệch
Trò chuyện 
Hệ thống câu hỏi 
+ Thực hiện ở tuần 3
- TG: Buổi chiều 
- 2 phút /1trẻ
ĐĐ: Trong lớp 
TG: Lúc trò chuyện trả trẻ
HT: Cô quan sát trẻ khi trẻ mặc áo để ra về khi về các con nhin quần áo các con mặc đã đẹp chưa?
Cô Mỵ
CS 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
-Tự chải răng, rửa mặt.
-Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo.
-Rửa mặt, chải răng bằng nước sạch 
Quan sát 
Hệ thống câu hỏi để hỏi 
TG buổi chiều 
+ Thực hiện vào thời gian vệ sinh trả trẻ Tuần 1
- 2 phút / 1trẻ
ĐĐ:Trong lớp
HT Trò chuyện và đàm thoại.
Mội khi ngủ dậy điều đầu tiên chúng mình phải làm gì?
Các con sẽ làm như thế nào?......
Cô Vân 
- CS 19: Kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày
-Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày.
-Phân biệt các thức ăn theo nhóm (nhóm bột, đường, chất đạm, nhóm chất béo).
Quan sát, trò chuyện
Hệ thống câu hỏi đàm thoại
TG: vào giờ ăn.
ĐĐ: Trong lớp.
HT: Đàm thoại:
Hôm nay các con ăn món gì?
Món ăn đó cung cấp chất dinh dưỡng gì cho cơ thể chúng ta?......
Cô Mỵ
Lĩnh vực Phát triển Nhận thức
-CS 96 Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.
Quan sát trò chuyện đàm thoại 
Chuẩn bi một số mô hình đồ dùng trong gia đình
TG: 30 phút
ĐĐ: trong lớp, trong bài dạy.
Cô Vân
CS115. Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.
-Nhận ra sự khác biệt của 1 đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại.
-Giải thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt đó.
Quan sát trò chuyện đàm thoại về bốn nhóm thực phẩm.-Một số thực phẩm giầu:chất béo ,tinh bột ,chất đạm,vitamin(vật thật ) 
.-Một số thực phẩm giầu:chất béo ,tinh bột ,chất đạm,vitamin(vật thật )
TH:
Tuần 2
TG: 30 phút – HĐ:
Khám phá khoa học 
Cô Mỵ
Lĩnh vực Phát triển Ngôn ngữ
- CS 65. Nói rõ ràng.
-Phát âm đúng, rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được.
-Sử dụng lời nói dể dàng, thoải mái, nói với âm lượng vừa đủ trong giao tiếp 
Trò chuyện đàm thoại với trẻ 
Cô chuẩn bị tranh thơ
TG:tuần 1
- TG: 30 phút
ĐĐ:trong lớp
Thực hiện trong bài dạy
Cô Vân
CS68. Sử dụng lời nói 
để bày tỏ cảm xúc ,nhu cầu,ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân.
, gật đầu) để diễn đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao tiếp. -Dễ dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân.
-Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp (cười, cau mày), những cử chỉ đơn giản (vỗ tay 
Cô Mỵ
- CS76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói.
-Dùng câu hỏi để hỏi lại (ví dụ “chim gi là dì sáo sậu”, “dì” nghĩa là gì?).
-Nhún vai, nghiêng đầu, nhíu mày ý muốn làm rõ một thông tin khi nghe mà không hiểu.
Cô Vân
CS:77 Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.
-Sử dụng một số từ trong câu xã giao đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn hơn như: “xin chào”, tạm biệt, cảm ơn; cháu chào cô ạ, tạm biệt bác ạ; con cảm ơn mẹ ạ; bố có mệt không ạ; cháu kính chúc ông bà sức khỏe
Cô Mỵ
Lĩnh vực Phát triển TC- XH
CS 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình 
-Nói được một số thông tin về cá nhân như: họ, tên, tuổi, tên lớp/ trường mà trẻ học
-Nói được một số thông tin gia đình như: họ tên của bố mẹ, anh, chị, em
-Nói được địa chỉ nơi ở như: số nhà, tên phố/ làng xóm, số điện thoại của bố mẹ (nếu có)
trò chuyện đàm thọai với trẻ
Chuẩn bị một số hình ảnh về các bộ phận trên cơ thể người(giác quan) và môt số vật thật để minh họa cho các giác quan đó
TG:30 phút
TH:tuần 1khám phá khoa học 
ĐĐ:Trong lớp 
Thực hiện trong bài học
CôVân
- CS 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân.
-Nhận ra được một số hành vi ứng xử cần có, sở thích có thể khác nhau giữa bạn trai và bạn gái, ví dụ: bạn gái cần nhẹ nhàng trong khi nói, đi đứng, bạn trai cần phải giúp đỡ các bạn gái bê bàn, xách đồ nặng; bạn trai thích chơi đá banh, bạn gái thích chơi búp bê
Trò chuyện sáng 
Hệ thống câu hỏi ,đàm thoại với trẻ.
-TG 2 phút/1 trẻ .
TH;tuần 1
Cô trò chuyện về chủ điểm.
Các con ơi khi tới lớp thì các con phải làm gì?cô mời 2,3 trẻ lên kể về mình.con là bạn trai hay bạn gái?các bạn trai thích chơi những đồ chơi gi?còn các bạn gái thì sao?
Cô Mỵ
-CS 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân 
-Nói được khả năng của bản thân, ví dụ: Con có thể bê được cái ghế kia, nhưng con không thể bê được cái bàn náy vì nó nặng lắm / vì con còn bé quá).
-Nói được sở thích của bản thân, ví dụ: con thích chơi bán hàng/ thích đá bóng, thích nghe kể chuyện
Trò chuyện đàm thoại với trẻ 
Cô chuẩn bị một số rau củ các loại 
- Thực hiện tuần 2 
TG: 30 phút 
Khám phá khoa học 
Các con ơi nhờ những chất dinh dưỡng đó mà giúp cho cơ thể chúng mình khỏe mạnh đúng không?và có sức khỏe thì chúng mình sẽ làm được những gì?còn cô ,cô làm được rất là nhiều thứ như hát hay này vẽ đẹp và cô rất thích chơi cầu lông nữa đấy còn các con, các con thích gì?
Cô Vân
CS30.Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
-Nêu ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các đồ chơi và các hoạt động khác theo sở thích của bản thân, ví dụ: chúng mình chơi trò chơi xếp hình trước nhé, tôi sẽ chơi trò bán hàng, chúng ta cùng vẽ một bức tranh nhé
-Cố gắng thuyết phục bạn để những đề xuất của mình được thực hiện.
Trò chuyện đàm thoại
Cô chuẩn bị đồ chơi và các góc chơi 
TG:45 phút
TH: Tuần 2 Hoạt động góc
Cô trò chuyện về chủ điểm .
Hôm nay cô đã chuẩn bị rất nhiều góc chơi đấy các con thích chơi góc chơi nào? vì sao con thích ? khi được vào góc đó thì con sẽ làm gì?
Cô Mỵ
 CS58.Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. 
-Nhận biết được một số khả năng của bạn bè, người gần gũi, VD: bạn Thanh vẽ rất đẹp; bạn Nam chạy rất nhanh; chú Hùng rất khỏe; mẹ nấu ăn rất ngon.
-Nói được một số sở thích của bạn bè và người thân, VD: bạn Cường rất thích ăn cá, bạn Lan rất thích chơi búp bê, bố rất thích đọc sách
Trò chuyện sáng
+Hệ thống câu hỏi đàm thoại với trẻ
 Thực hiện tuần 2 : trò chuyện sáng 
TG:2 phút/1 trẻ
Cô trò chuyện đàm thoai với trẻ về chủ điểm .các con ơi khi đến lớp các con thấy thế nào ?được gặp cô giáo và các bạn đúng không?cô mời 2,3 trẻ lên và mời trẻ kể vể mình ở nhà thì con yêu quý ai? ở lớp con thích chơi với bạn nào vì sao con thích chơi với bạn đấy?
Cô Vân
Lĩnh vực Phát triển Thẩm mỹ
CS101 Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc.
-Thể hiện nét mặt, động tác phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc (VD: vỗ tay, vẫy tay, lắc lư, cười, nhắm mắt)
Đàm thoại trò chuyện với trẻ.
Cô chuẩn bị đàn nhạc các bài hát 
TG:35 phút 
TH: trong lớp .Tuần 1
Thực hiện trong bài dạy 
Cô Vân
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: CƠ THỂ BÉ
THỰC HIỆN TỪ NGÀY 06-10/10/2014
HOẠT ĐỘNG
Thø hai
Thø ba
Thø t­
Thø n¨m
Thø s¸u
Đón trẻ-thể dục sáng 
1.Đón trẻ.
Cô ân cần đón trẻ, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ ,cất túi xách mũ nón vào đúng nơi quy định 
- CS 77: Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống.
2.Thể dục sáng:Cho trẻ thể dục theo nhạc ,theo cô các bài hát về chủ đề.
ĐT hô hấp: Thổi bóng bay.
ĐT Tay : Hai tay giang ngang gập vào vai.
ĐT Bụng : Hai tay đưa lên cao cúi gập người.
ĐT chân : Hai tay đưa trước khuỵu gối.
ĐT Bật : Bật chân trước chân sau.
Trò chuyện đầu tuần 
Cô và trẻ trò chuyện về cơ thể khỏe mạnh và lợi ích của việc tập luyện và giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe 
- CS 28. (Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân)
Hoạt động học
PTTM
Tạo hình
Vẽ đồ dùng bản thân bé thường sử dụng
PTNT
KPKH
Tìm hiểu về cơ thể bé.
THCS27 (Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình)
PTTC
Thể dục 
VĐCB: Ném xa bằng 2 tay.
Ôn :Bò thấp chui qua cổng.
TCVĐ: Rồng rắn lên mây
PTNN
LQCC
Làm quen chữ cái a, ă.â
PTTM
Âm nhạc: 
NDTT: Dạy hát: Trời đã sáng rồi..
NDKH:Nghe hát:Con chim vành khuyên
TCÂN: Ai nhanh hơn
PTNT
Toán
Ôn tập số 5
PTNN
Văn học 
Thơ: Bé ơi
THCS65: (Nói rõ ràng)
Hoạt động ngoài trời
HĐCCĐ
Quan sát tranh về chủ đề
TCVĐ
 Kéo co
 Chơi tự do
-
HĐCCĐ
Quan sát bầu trời
TCVĐ
Nhảy qua suối nhỏ
Chơi tự do
HĐCCĐ
Quan sát cây trong vườn trường 
TCVĐ
Trời nắng trời mưa.
Chơi tự do
HĐCCĐ
Quan sat thời tiết
TCVĐ
Lộn cầu 

File đính kèm:

  • docGiao an chu de gia dinh.doc
Giáo Án Liên Quan