Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề 7: Ngày 8/3, Các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh 3: Bốn mùa trong năm

- Trẻ biết một năm có bốn mùa: mùa xuân, hạ, thu, đông

- Mùa hè là nóng nhất, trong năm, hay có mưa rào, giông bão .

- Mỗi ngày có các buổi sáng, trưa, chiều (ban ngày), tối (ban đêm) và một số hiện tượng thời tiết khác.

- Làm quen với các từ “Bình minh”; “Hoàng hôn”

- Vệ sinh, trang phục trong mùa hè.

- Một số hoạt động trong mùa hè: Bơi lội, tắm biển, nghỉ hè.

- Trẻ phát âm đúng chữ cái: g – y

- Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài thơ: Mưa

- Trẻ thuộc và vận động đều theo nhịp bài hát: Mây và gió

- Nhận biết ngày, đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai. Gọi tên các ngày trong tuần.

- Trẻ biết: Ném trúng đích bằng 1 tay đúng tư thế.

- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên.

- Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống.

- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.

 

doc19 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 2574 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề 7: Ngày 8/3, Các hiện tượng tự nhiên - Chủ đề nhánh 3: Bốn mùa trong năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 7 : NGÀY 8/3; CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
NHÁNH 3: BỐN MÙA TRONG NĂM
KẾ HOẠCH TUẦN 26
 ( Từ ngày 17/03- 21/03/2014 ) 
I/ Yêu cầu: 
- Trẻ biết một năm có bốn mùa: mùa xuân, hạ, thu, đông
- Mùa hè là nóng nhất, trong năm, hay có mưa rào, giông bão.
- Mỗi ngày có các buổi sáng, trưa, chiều (ban ngày), tối (ban đêm) và một số hiện tượng thời tiết khác.
- Làm quen với các từ “Bình minh”; “Hoàng hôn”
- Vệ sinh, trang phục trong mùa hè.
- Một số hoạt động trong mùa hè: Bơi lội, tắm biển, nghỉ hè..
- Trẻ phát âm đúng chữ cái: g – y
- Trẻ thuộc và hiểu nội dung bài thơ: Mưa
- Trẻ thuộc và vận động đều theo nhịp bài hát: Mây và gió
- Nhận biết ngày, đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai. Gọi tên các ngày trong tuần.
- Trẻ biết: Ném trúng đích bằng 1 tay đúng tư thế.
- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên.
- Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống.
- Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
II/ Kế hoạch tuần:
TT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Đón trẻ, trò chuyện,
thể dục sáng, điểm danh, ăn sáng.
 * Đón trẻ: 
+ Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ để đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. Cùng trẻ chọn tranh trò chuyện về chủ đề. Trẻ biết:
- Trẻ biết một năm có bốn mùa: mùa xuân, hạ, thu, đông
- Mùa hè là nóng nhất, trong năm, hay có mưa rào, giông bão.
- Mỗi ngày có các buổi sáng, trưa, chiều (ban ngày), tối (ban đêm) và một số hiện tượng thời tiết khác.
*Thể dục sáng:
a Khởi động : 
- Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về 3 tổ dãn cách đều, tập kết hơp với bài: “Thật đáng yêu” với các động tác:
b.Trọng động: 
- Hô hấp: Gà gáy
- Tay vai 2: Đánh chéo 2 tay ra phía trước, sau.
- Lưng bụng 3: Quay người sang bên
 Đứng cúi về trước 
- Chân 1: Nâng cao chân, gập gối. 
- Bật nhảy: Bật, đưa chân sang ngang 
c. Hồi tĩnh: 
- Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “con công” 
* Điểm danh:
- Cho tre điểm danh theo tổ, tổ trưởng báo cáo lại với cô bạn vắng mặt.
* Ăn sáng: - Cô cho trẻ đi rửa tay, ngồi vào bàn ăn.
 - Giới thiệu món ăn và tiến hành cho trẻ ăn sáng, động viên trẻ ăn hết xuất.
2
Hoạt động
học
Thứ hai
16/03/2015
THỂ DỤC: Phát triển thể chất
- Ném trúng đích bằng 1 tay
TC: Trời mưa.
Thứ ba
17/03/2015
 MTXQ: Phát triển nhận thức
- Nhận biết ngày, đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai. Gọi tên các ngày trong tuần.
Thứ tư
18/03/2015
LQCC : Phát triển ngôn ngữ 
 - Làm quen g – y.
Thứ năm
19/03/2015
ÂM NHẠC: Phát triển thẩm mĩ 
- VĐ. TTC: Mây và gió
NH: Bèo dạt mây trôi.
TCAN: Tai ai tinh?
Thứ sáu
20/03/2015
LQVH: Phát triển ngôn ngữ 
- Thơ: Mưa
3
Hoạt động góc
*Yêu Cầu: 
- Biết về nhóm để chơi, biết phân vai chơi và thỏa thuận vai chơi.
- Biết thể hiện các hành động chơi như: Bán quả mùa hè + Gia đình - Biết đóng vai cô bán hàng bán quả mùa hè.
- Biết sử dụng các nguyên liệu khác nhau để xây bãi biển
- Biết nhận xét ý tưởng sản phẩm khi xây dựng.
- Biết sử dụng màu tô phù hợp, biết sử dụng các kỹ năng tạo hình : nặn dọc, xoay tròn, xé dải  (tùy theo các hoạt động của bài học trong tuần).
- Nghe nhạc và hát các bài hát về chủ đề nhánh “Bốn mùa trong năm”
- Yêu thiên nhiên chăm sóc cây, tưới nước cho cây
1. GÓC PHÂN VAI: Bán quả mùa hè + Gia đình 
 - Trẻ biết chơi phân vai cô bán hàng bán quả mùa hè, gia đình mua quả về ăn
2. GÓC XÂY DỰNG - LẮP GHÉP: Xây bãi biển
- Trẻ xây bãi biển có cổng, hang rào, các khu nghĩ mát, cây xanh, bãi biển
3. GÓC ÂM NHẠC: Hát múa theo chủ đề: Cho tôi đi làm mưa với, mây và gió, mùa hè đến
4. GÓC TẠO HÌNH: Vẽ, nặn, cắt dán theo chủ đề
5. GÓC SÁCH, TRUYỆN: Đọc chữ cái học rồi. Đọc truyện, xem tranh ảnh, kể chuyện về chủ đề .
6. GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC : 
- Thêm bớt, chia nhóm đối tượng có số lượng 9 ra làm 2 phần. Nhận biết nhóm có 10 đối tượng.
- Chăm sóc cây xanh.
- Bổ sung tập toán.
4
Hoạt động ngoài trời
Thứ hai
16/03/2015
- Quan sát : Tranh chủ đề.
- Hoạt động tập thể: 
 Trò chơi dân gian : Chìm nổi
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. 
- Nhặt lá rụng.
- Chăm sóc góc thiên nhiên.
Thứ ba
17/03/2015
- Quan sát: Phong cảnh mùa hè.
- Hoạt động tập thể: 
 Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ 
Thứ tư
18/03/2015
- Trò chuyện: Về các mùa trong năm.
- Hoạt động tập thể: 
 Trò chơi vận động : Nhảy qua suối nhỏ 
Thứ năm
19/03/2015
- Quan sát : Hình ảnh cầu vồng, nắng, mưa
- Hoạt động tập thể: 
Trò chơi vận động : Nhảy qua suối nhỏ 
Thứ sáu
20/03/2015
- Quan sát : Bầu trời.
- Hoạt động tập thể: 
Trò chơi dân gian : Chìm nổi
5
Vệ sinh
Ăn trưa
*Trước khi ăn:
- Cô chuẩn bị chén, muỗng, dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
- Chuẩn bị bàn, ghế cho trẻ ngồi.
- Trước khi chia thức ăn cô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn
- Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ.
*Trong khi ăn:
- Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn.
- Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết suất.
*Sau khi ăn:
- Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh.
6 
Ngủ trưa 
- Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải.
- Có đủ nệm gối cho trẻ.
- Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ.
- Chú ý đến tốc độ quạt.
- Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ.
- Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ.
7 
Vệ sinh-Ăn xế 
- Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng.
- Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Tiến hành cho trẻ ăn xế.
8
Sinh hoạt chiều
(tăng cường tiếng Việt cho trẻ
Thứ hai
- Cung cấp từ mới: Xuân/ Mùa xuân; Hoa/Hoa nở; Non/ Chồi non.
- Làm quen với trò chơi dân gian: “Chìm nổi”
- Làm quen với việc: Nhận biết ngày, đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Ôn kiến thức cũ
Thứ ba
- Cung cấp từ mới: Hè/Mùa hè; Biển/ Tắm biển; Nghỉ/ Nghỉ hè.
- Cho trẻ chơi Kidsmart
- Làm quen với chữ cái: g – y. 
- Chơi vận động: “Nhảy qua suối nhỏ 
- Ôn kiến thức cũ
Thứ tư
- Cung cấp từ mới: Thu/Muà thu; Lá/ Lá vàng rơi; Chiều/ Trời chiều mát mẻ.
-Trò chơi học tập: “Đồng hồ” 
- Làm quen với kĩ năng: VĐ. TTC: Mây và gió
- Ôn kiến thức cũ
Thứ năm
- Cung cấp từ mới: Đông/ Mùa đông; Rụng/ Cây rụng lá; Lạnh. Mùa đông lạnh lẽo. 
- Cho trẻ chơi Kidsmart.
- Làm quen với nội dung bài thơ: Mưa 
- Làm quen với trò chơi vận động: “Nhảy qua suối nhỏ” 
- Ôn kiến thức cũ
Thứ sáu
- Cung cấp từ mới: Mưa/ Mưa to nặng hạt; Gió/ Gió thổi ào ào; Tối/ Trời tối đen như mực.
- Trò chơi dân gian: “Chìm nổi” 
- Trò chuyện về: Một số vật nuôi trong gia đình.
- Ôn kiến thức cũ
- Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
9
Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ 
- Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ.
- Cho trẻ đi vệ sinh.
*Nêu gương cuối ngày.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
- Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh.
- Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2015
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN:
I/ YÊU CẦU:
 - Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ.
 - Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
 - Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học.
II/ TIẾN HÀNH:
- Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét.
- Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ.
- Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm.
- Đọc thơ : “Cháu hứa với cô”
- Trẻ đoán thời tiết trong ngày?
- Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy?
- Hát bài “sáng thứ hai”
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan:
 + Đi học đều, đúng giờ.
 + Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch.
 + Không xả rác trong lớp và ngoài sân.
 + Chú ý lên cô. Không nói leo.
 + Trả lời to, rõ, tròn câu.
 + Biết đoàn kết nhóm chơi. Chơi không làm ồn
 + Biết lấy cất đồ ung đúng chỗ.
- Hát “Mây và gió”, đọc thơ “Mưa”
- Cô giới thiệu chủ đề nhánh mới: “Bốn mùa trong năm”
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Đề tài : NÉM TRÚNG ĐÍCH BẰNG 1 TAY
Trò chơi vận động: “Trời mưa”
I/ YÊU CẦU:	
- Trẻ biết ném trúng đích bằng 1 tay.
- Trẻ ném trúng đích nằm ngang bằng 1 tay đúng tư thế. Phát triển tố chất khéo léo, phát triển cơ tay.
- Biết tuân theo hiệu lệnh của cô.
II/ CHUẨN BỊ:
- 2 túi cát.
- Vòng tròn.
 x x x x x x x x x x x x	
.
 1,2 m
.
 x x x x x x x x x x x x
- Sân thoáng mát, băng nhạc
- Tích hợp: LQVH, LQCV, AN.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- Cô mở băng.
- Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều. 
HOẠT ĐỘNG 2: Trọng động.
*Bài tập phát triển chung:
- Động tác tay vai 1: Đưa tay ra phía trước, sau (3x8)
- Động tác lưng bụng 5: Quay người sang bên ( tay sang ngang) (2x8)
- Động tác chân 1: Khuỵu gối (2x8)
- Động tác chân 5: Bật về các phía (tay chống hông) (2x8)
Cô dùng khẩu lệnh cho trẻ điểm số, tách 3 hàng thành 2 hàng ngang đối diện.
*Vận động cơ bản: “Ném trúng đích bằng 1 tay” 
- Các con xem cô có gì nè?
- Túi cát với vòng tròn này tập được bài tập gì?
- Ai giỏi lên tập cho lớp mình xem nào?
- À, chúng ta sẽ có bài tập “ném trúng đích bằng 1 tay” nhé!
- Cho trẻ nhắc tên vận động 1-2 lần.
- Các con xem cô vận động nhé!
- Cô làm mẫu lần 1. 
- Lần 2 phân tích:
+ Tư thế chuẩn bị: Tay phải nhặt túi cát và đứng sát vạch chuẩn.
+ Thực hiện:
 1: Tay cầm túi cát đưa thẳng ra trước, đồng thời chân phải bước về sau 1 bước nhỏ
 2: Gập khuỷu tay lại, người hơi ngả về sau lấy đà
 3: Ném túi cát vào vòng tròn phía trước, người hơi chồm về trước để lấy thăng bằng.
- Mời trẻ khá lên thực hiện lại.
- Lần lượt cho 2 trẻ lên thực hiện
- Cho cháu yếu tập lại
- Cháu khá tập
- Cô chú ý sửa sai cho cháu.
- ................................
* Trò chơi vận động: “ Trời mưa”
- Cô cho cháu chơi trò chơi : “ Trời mưa”
- Cô nêu cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát thành vòng tròn, cô nói “trời mưa”, trẻ đừng lại nói “Che dù” đồng thời giơ tay lên cao làm “cây dù” - cô nói “mưa nhỏ”, trẻ làm động tác vỗ tay nhẹ “tí tách tí tách...” , “mưa to” - “lộp bộp...”, “sấm sét nổ” – “đùng”, trẻ bịt 2 tai, ngồi xuống. Trò chơi tiếp tục.
- Cho trẻ chơi vài lần.
HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ làm đi nhẹ nhàng, hít thở sâu
- Cháu “xếp hàng”
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Trẻ tập theo cô.
- 2 túi cát, vòng tròn, vạch chuẩn.
- Trẻ tự trả lời.
- Trẻ tự lên chọn cách thực hiện.
- Trẻ xem cô làm mẫu.
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.
- Cháu nghe cô nói cách chơi.
- Cháu chơi theo yêu cầu của cô.
- Cháu thực hiện theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: Bây giờ cô cháu ta cùng chơi uống nước chanh nhé!
Thứ ba ngày 17 tháng 03 năm 2015
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài : NHẬN BIẾT NGÀY, ĐÊM, HÔM QUA, HÔM NAY, 
NGÀY MAI
I/ YÊU CẦU: 
- Trẻ biết được ngày đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Trẻ biết thứ tự các ngày trong tuần, biết một tuần có 7 ngày. Biết đếm các ngày trong tháng.
- Giáo dục trẻ quí trọng thời gian, không để thời gian trôi đi một cách lãng phí, phải biết sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng ngăn nắp.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo án trình chiếu.
- Các tờ lịch từ thứ hai đến chủ nhật. 
- Tích hợp môn: Âm nhạc.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết ngày đêm, hôm qua, hôm nay, ngày mai:
- Hát bài “ nắng sớm”
- Các con vừa hát bài hát nói về gì thế?
- Nắng sớm có nghĩa là nắng vào buổi nào vậy nhỉ? Vì sao con biết?
- À, nhờ có ánh nắng mặt trời mà chúng ta phân biệt được giữa ban ngày và ban đêm
- Cô đố! Hôm nay là ngày thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Còn ngày mai thì sao?
- Thứ hai, thứ ba, thứ tư... Còn thứ mấy nữa nào?
- Thế trong một tuần thì có mấy ngày?
HOẠT ĐỘNG 2: Gọi tên các buổi trong ngày, các ngày trong tuần, làm quen với các ngày trong tháng.
- Ai giỏi nhắc lại cho cô biết một tuần có những ngày nào?
- Vậy một tuần có tất cả là mấy ngày?
- Thế các con đi học vào những ngày nào? 
- Những ngày nào thì các con được nghỉ học?
- Trong 1 ngày thường có mấy buổi?
- Ngày hôm qua con đã làm những công việc gì?
+ Con đi học vào buổi nào?
+ Buổi sáng hôm qua con được học gì?
+ Đến trưa thì sao?
+ Chiều hôm qua các con được làm gì?
+ Đến tối về thì sao?
- Vậy thứ ba mình gọi là ngày gì? Hôm qua là thứ mấy?
- Với thời gian hôm nay là thứ ba thì thứ hai là ngày vừa trôi qua chúng ta gọi đó là ngày hôm qua, là ngày mà các công việc chúng ta đã làm trong các buổi sáng qua, trưa qua, chiều qua, tối qua và phải nhớ lại chúng ta mới nói được những công việc đó chứ có nhìn được không?
- Ngày mai con dự định sẽ làm gì?
+ Sáng mai con sẽ làm gì?
+ Thế còn buổi trưa thì sao?
+ Buổi chiều mai con sẽ làm gì?
+ Thế còn buổi tối thì sao?
- Vậy hôm nay là thứ ba thì thứ tư gọi là ngày gì?
- Ngày mai là ngày sắp đến ngay tiếp theo và chúng ta dự định những công việc sẽ làm vào các buổi sáng mai, trưa mai, chiều mai, tối mai.
- Các con ạ trong một tuần lễ có 7 ngày, thứ tự các ngày lần lượt từ thứ hai đến chủ nhật, ngày đang diễn ra gọi là ngày hôm nay, ngày vừa trôi qua là ngày hôm qua, ngày sắp đến là ngày mai. Ngày nào cũng đều lặp đi lặp lại các buổi sáng, trưa, chiều, tối.
- Các con kể được những công việc mà các con làm được trong ngày hôm qua là do các con đã nhớ và nói lại, còn những công việc mà các con nói vào ngày mai thì đó chỉ là dự định của chúng mình, những công việc này sẽ được thực hiện khi qua hết ngày hôm nay và tối đến các con đi ngủ, sáng mai thức dậy các con đã thực hiện được dự định của mình rồi đấy. 
- Thời gian trôi đi rất nhanh nên rất đáng quí! Khi chúng ta dự định làm công việc gì thì chúng mình hãy làm ngay đừng để lâu. Nếu để lâu chúng mình đã lãng phí thời gian một cách vô ích rồi đấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai mới làm. Thế các con có đồng ý với cô là sẽ tiết kiệm thời gian và không để thời gian trôi đi một cách lãng phí không?
- Trên đây cô cũng có những tờ lịch này trong một tuần, các con hãy nhìn xem cô sắp xếp các tờ lịch này theo thứ tự trong một tuần nhé.
- Cô dán các tờ lịch lên bảng theo thứ tự cho trẻ xem.
- Cô chỉ vào cho trẻ đọc từ thứ hai đến chủ nhật.
- Cho trẻ đếm xem từ thứ hai đến chủ nhật xem, có mấy ngày?
- Đúng rồi đó các con, trong một tuần thì có 7 ngày.
- Thế các con có biết trong một tháng thì có mấy tuần không?
- Vậy cô đố các con trong một tháng thì gồm có bao nhiêu ngày?
- Từ ngày nào đến ngày nào?
- Trên màn hình cô cũng có số thứ tự các ngày trong tháng nè các con xem cùng cô nhé.
- Cho trẻ đọc số cùng cô.
- Các con đếm xem trong một tháng có bao nhiêu ngày.
- Các con giỏi quá, vậy cô sẽ thưởng cho các con một trò chơi nhé.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
- Cho trẻ chơi trò chơi “Ai nói đúng”
+ Cách chơi: Chia trẻ làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 7 trẻ tương đương với các ngày trong tuần, mỗi trẻ sẽ phải nói theo thứ tự từ thứ hai đến chủ nhật, nếu đội nào nói đúng đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô tiến hành cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi trò chơi “Ai đếm đúng”
+ Cách chơi: Cho trẻ xếp theo 3 hàng dọc, bắt đầu trẻ đứng đầu hàng thứ nhất sẽ chạy lên đứng để tạo 1 hàng ngang mới đếm ngày 1, trẻ thứ hai chạy lên xếp nối tiếp dần sang bên phải đếm ngày 2 theo thứ tự các ngày trong tháng, nếu ai đếm sai thì người đó sẽ phải nhảy lò cò
- Trẻ tiến hành chơi.
- Trẻ hát
- Trẻ tự trả lời
- Trẻ tự trả lời
- Thứ ba.
- Trẻ tự trả lời
- Có 7 ngày.
- Trẻ tự trả lời
- 7
- Thứ 2, 3, 4, 5, 6.
- Thứ 7, và chủ nhật
- 4 buổi: Sáng, trưa, chiều, tối.
- Trẻ tự kể
- Trẻ tự trả lời..
- Ngày hôm nay, hôm qua là thứ hai.
- Trẻ tự trả lời.
- Ngày mai.
- Trẻ nghe và nói theo cô theo hiểu biết của mình.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ xem
- Thứ 2, 3, 4, 5, 6, 7, chủ nhật
- Trẻ đọc
- Có 7 ngày.
- Trong 1 tháng có 4 tuần.
- 30 ngày
- Trẻ nói Từ ngày 1 đến ngày 30 (31)
- Trẻ xem
- Trẻ đọc số cùng cô.
- Trẻ đếm
- Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Chơi 2- 3lần theo yêu cầu của cô.
- Trẻ nghe cô nói cách chơi.
- Chơi 1 lần theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
 Hát bài “trời nắng trời mưa” ra sân quan sát bầu trời ban ngày.
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2015
HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : LÀM QUEN g – y
I/ YÊU CẦU:
- Cháu nhận biết và phát âm đúng chữ cái g – y.
- Nhận ra chữ cái g- y trong từ, nhận biết chữ cái g – y in hoa, in thường, viết thường.
- Giáo dục cháu yêu thiên nhiên, giữ gìn sức khỏe.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo án trình chiếu, màn hình, máy vi tính
- Hình ảnh và từ : “Gió lạnh, đám mây”
- 3 tranh chơi trò chơi + 2 bút dạ bảng cho trẻ.
- 5 ngôi nhà có chữ cái l - m - n, g - y.
- Bảng cài có chữ l - m - n, g - y.
- Tích hợp : Âm nhạc, tìm hiểu, thể dục
III/TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1 : Ổn định- gây hứng thú
- Cho lớp hát bài: Cho tôi đi làm mưa với
- Các con vừa hát bài gì?
- Thế các con đã nhìn thấy mưa bao giờ chưa?
- Khi trời mưa các con thấy gì?
- Mưa thì có ích lợi gì?
- À, mưa thì giúp cho cây cối xanh tốt và mọi vật được tắm mát đó các con, nhưng khi mưa to sẽ kèm theo gió, sấm sét và mưa nhiều thì sẽ gây ngập lụt đó.
- Khi đi gặp trời mưa thì các con thế nào?
- À, đúng rồi, khi khi đường gặp trời mưa thì các con nhớ trú mưa, nếu có cần thì phải mặc áo mưa các con nhé!
- Khi trời mưa thì con cảm nhận không khí thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Làm quen chữ cái g - y
+ Làm quen chữ cái g:
- Cô có hình ảnh gì? Các con thấy gió có mạnh không?
- À, gió rất mạnh đã làm cho cây cối ngã nghiêng theo đó các con!
- Và khi trời mưa thì có gió thổi mạnh, không khí trở nên lạnh
- Để nói lên điều đó ở phía dưới cô có từ “gió lạnh”
- Giới thiệu từ “gió lạnh”.
- Cô đọc.
- Bạn nào giỏi lên tìm chữ cái đã học rồi trong từ “gió lạnh” .
- Trong từ “Gió lạnh ” có chữ cái g bạn nào lên tìm cho cô chữ cái g ?
- Vì sao con biết đây là chữ l ?
- Cô giới thiệu chữ g cho trẻ làm quen.
- Cô giới thiệu chữ g to. 
- Cô phát âm mẫu.
- Chữ g có mấy nét là nét gì? 
- Cô tóm ý. 
 - Cô giới thiệu chữ G in hoa và chữ g in thường, chữ g viết thường.
- Lớp phát âm	
 + Làm quen chữ cái y:
- Cho trẻ hát bài “ Mây và gió”
- Các con vừa hát bài hát nói về gì?
- Các con ơi! Mây và gió trên bầu trời giống như 2 người bạn thân, gió thổi mây trôi nhỡn nhơ từ nơi này đến nơi khác. Các đám mây với nhiều hình thù, màu sắc khác nhau tô điểm cho cuộc sống thêm đẹp...
- Các con xem cô có hình ảnh gì nhé!
- Để chỉ đám mây, cô có từ “đám mây”
- Cô đọc, trẻ đọc.
- Bạn nào giỏi lên tìm giúp cô chữ cái đã học trong từ?
- Con có biết đây là chữ gì không? Vì sao con biết?
- Đây là chữ cái y hôm nay cô sẽ cho các con làm quen. Cho chữ m to lên.
- Cô phát âm 2 lần 
- Tổ, nhóm, cá nhân phát âm xen kẽ dưới nhiều hình thức.
- Chữ cái y có mấy nét ?
- Đó là những nét gì ? đó là những nét gì?
- Cô tóm ý
- Với chữ cái y có nhiều kiểu viết khác nhau, đây là chữ Y in hoa , y in thường, y viết thường.
- Lớp phát âm lại chữ y.
- Cô tóm ý nhấn mạnh
- Cho cháu phát âm lại 2 chữ cái g – y
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi với chữ cái
+Trò chơi động: “Ai tinh mắt”.
 Cách chơi: Chia trẻ làm 3 đội. Khi nghe hiệu lệnh “ bắt đầu” trẻ bật qua ô lên bảng nối chữ cái g - g trong từ vào chữ cái g - y ở giữa.
- Cô cho trẻ chơi
+Trò chơi tĩnh: “ Tìm chữ cái theo yêu cầu”
 Cách chơi: Khi nghe cô phát âm chữ cái nào trẻ chọn chữ cái đó phát âm.
 Cô cho trẻ chơi.
* Trò chơi động: “Tìm nhà?”
- Cách chơi: Mỗi bạn trên tay cầm 1 thẻ chữ cái, cô cho trẻ đi xung quanh lớp. Khi cô nói “Tìm nhà”Trẻ nói “ Nhà nào”. Tìm về đúng ngôi nhà theo địa chỉ con cầm trên tay.
- Cháu chơi vài lần, cô và cả lớp kiểm tra lại.
- Lớp hát ,vận động cùng cô.
- Cho tôi đi làm mưa với
- Dạ thấy.
- Tưới mát cây cối
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời theo hiểu biết
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm o,a, n , h
- Trẻ lên tìm
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe cô phát âm
- Lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ)
- Có 1 nét cong tròn và 1 nét móc (dài)
- Lớp phát âm lại
- Trẻ hát...
- Mây và gió
- Trẻ xem hình ảnh.
- Trẻ đọc.
- Trẻ tìm chữ đ, a, m, â
- Trẻ trả lời
- Trẻ nghe cô phát âm.
- Lớp , tồ, nhóm, cá nhân phát âm
- Có 2 nét.
- Có 1 nét xiên ngắn và 1 nét xiên dài.
- Trẻ phát âm. 
- Lớp đọc lại
- Trẻ nghe cô nói cách chơi
- Trẻ ch

File đính kèm:

  • doc4 mua trong naTuan 26.doc