Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Một số ngành nghề - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến trong xã hội - Đỗ Thị Thùy Linh

* Chủ đề nhánh 1: Một số nghề phổ biến trong xã hội

- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội như tài xế, bác sĩ.

- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.

- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động

- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.

- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.

* Chủ đề nhánh 2: Một số nghề phổ biến trong xã hội

- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội như thợ xây, công nhân.

- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.

- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động

- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân

- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.

- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.

 

doc22 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 17955 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Một số ngành nghề - Chủ đề nhánh: Một số nghề phổ biến trong xã hội - Đỗ Thị Thùy Linh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Mẫu giáo Định Thành
 Tuần 14
–{—–{—–{—
Chủ đề 
MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ
 Chủ đề: Một số nghề phổ biến trong xã hội
LỚP: LÁ
Giaó viên: Đỗ Thị Thùy Linh
Năm học: 2014-2015
MẠNG NỘI DUNG: 5 tuần( Từ 8/12 đến 9/1/2014)
CHỦ ĐỀ: Một số ngành nghề
* Chủ đề nhánh 1: Một số nghề phổ biến trong xã hội 
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội như tài xế, bác sĩ...
- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.
- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động
- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.
- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.
* Chủ đề nhánh 2: Một số nghề phổ biến trong xã hội
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề phổ biến trong xã hội như thợ xây, công nhân...
- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.
- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động
- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.
- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.
* Chủ đề nhánh 3: Nghề nghiệp của người thân trong gia đình
- Trẻ nhận biết được đặc điểm công việc của những người thân trong gia đình.
- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.
- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động
- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.
- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.
* Chủ đề nhánh 4: Nghề truyền thống của địa phương 
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề truyền thống tại địa phương.
- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.
- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động
- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.
- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.
* Chủ đề nhánh 5: Nghề dịch vụ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân
- Trẻ nhận biết được các đặc điểm của một số nghề dịch vụ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Trẻ biết được sự thay đổi của khí hậu hàng ngày.
- Trẻ giao tiếp với mọi người bằng ngôn ngữ mạch lạc. Mở rộng vốn từ cho trẻ thông qua các hoạt động
- Rèn cho trẻ các kỹ năng vận động, vận động phối hợp tay chân
- Giáo dục trẻ biết yêu quý các ngành nghề. Giáo dục trẻ yêu biển đảo quê hương.
- Trẻ cảm nhận được tình cảm đối với các ngành nghề thông qua tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chủ đề ngành nghề.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
Chủ đề : Một số ngành nghề
Từ 8/12 đến 9/1/2014
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động
Lĩnh vực phát triển nhận thức
1/ Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng ( cs 96)
2/ Kể được một số địa điểm công cộng nơi trẻ sống
 ( cs 97)
3/ Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
( cs 101)
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm...của một số ngành nghề như tài xế, thợ xây, bác sĩ, đưa thư...
- Nhận biết được mối quan hệ hơn kém giữa các đồ vật trong phạm vi 7.
- Trẻ biết thêm bớt, phân chia 7 đối tượng.
- Trẻ nhận biết, phân biệt chính xác hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
- Trẻ nhận biết được đồ vật có số lượng 8 và số 8.
-Trẻ biết mối quan hệ hơn kém giữa các đồ vật trong phạm vi 8
- Các hoạt động khác: Sưu tầm, cắt dán hình ảnh về ngành nghề trong sách, báo, tranh ảnh.
- Chơi đóng vai: Đi tàu xe, bác sĩ, nhân viên bán hàng...
* Phát triển nhận thức:
+ Khám phá khoa học:
- Tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội 
- Tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội
- Tìm hiểu về nghề nghiệp của người thân trong gia đình.
- Tìm hiểu về nghề truyền thống của địa phương.
-Tìm hiểu về nghề dịch vụ và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
+ Làm quen với toán:
- Dạy trẻ mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7.
- Dạy trẻ thêm bớt, phân chia 7 đối tượng.
- Ôn nhận biết, phân biệt các hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Dạy trẻ số lượng 8. Nhận biết số 8.
- Dạy trẻ mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 8.
Lĩnh vực phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội
1/ Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích cảu bản thân (cs 30).
2/ Thể hiện sự thích thú trước cáci đẹp ( cs 38)
3/ Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích ( cs 41)
4/ Lắng nghe ý kiến của người khác ( cs 48)
- Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm...của một số ngành nghề như tài xế, thợ xây, bác sĩ, đưa thư...
- Trò chuyện với trẻ về tình cảm của trẻ đối với các ngành nghề.
- Trò chơi: “ Xây nhà của bé” , “ kéo co”, “ Rồng rắng lên mây”
- Hát, nghe hát các bài hát về chủ đề 
- Sử các kỹ năng tạo hình như: Vẽ, nặn, cắt, xé dán, gấp để tạo ra sản phẩm.
- Làm một số sản phẩm tạo hình từ nguyên vật liệu thiên nhiên.
* Phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội:
+ Tạo hình:
- Vẽ tạp dề và mũ cho bác cấp dưỡng (yt)
- Gấp máy bay ( M)
- Làm con mèo từ vật liệu phế thải (M)
- Cắt dán trang trí đường diềm (yt)
- Nặn dụng cụ nấu ăn ( ĐT)
+ Giáo dục âm nhạc:
. Dạy hát: Cháu thương chú bộ đội ( l)
 NH: Bác lái xe tài ghê
 TCÂN: Đoán tên nghề
. H+ VĐ: Cháu thương chú bộ đội (l3)
 NH: Cô nuôi dạy trẻ
 TCÂN: Chữ cái vui
. H+ VĐ: Cháu thương chú bộ đội ( l 2)
 NH: Ba em là công nhân lái xe
 TCÂN: Âm thanh từ đâu ?
. H+ VĐ: Bàn tay cô giáo ( l 3)
 NH: Cháu yêu cô chú công nhân
 TCÂN: Làm theo nhạc trưởng
. H+ VĐ: Bàn tay cô giáo ( l2)
 NH: Tía má em
 TCÂN: Làm theo hiệu lệnh.
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
1/ Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi 
(cs 63).
2/ Kể lại một sự vật, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được ( cs 70)
3/ Có một số hành vi như người đọc sách ( cs 83)
- Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm...của một số ngành nghề như tài xế, thợ xây, bác sĩ, đưa thư...
- Thơ, câu đố liên quan đến chủ đề
- Chọn , đọc các chữ cái đã học trong từ và phát âm
- Trò chơi phát triển ngôn ngữ “ Truyền tin”, “ kể đủ 3 thứ”
* Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:
+ PTNN: 
-Trò chuyện với trẻ về nghề nghiệp của người thân trong gia đình
+ LQVH:
- Thơ “ Bé làm bao nhiêu nghề ” loại 1, 2
- Truyện “ Cây rau của thỏ út” loại 1,2
+ LQCV: 
- I, T, C ( tiết 2)
- I, T, C ( tiết 3)
- B, D, Đ ( tiết 1)
- B, D, Đ ( tiết 2)
- B, D, Đ ( tiết 3)
Lĩnh vực phát triển thể chất
1/ Bật tối thiểu 50cm ( cs 1).
2/ Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hằng ngày ( cs 19).
3/ Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm 
( cs 23).
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Trò chuyện lợi ích của thực phẩm đối với cơ thể trong các bữa ăn hàng ngày.
- Lồng vào các hoạt động trong ngày để giáo dục trẻ.
- Cho trẻ biết được sự ảnh hưởng của sự biến đổi khí hậu đối với con người.
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, nhặt và bỏ rác vào thùng.
- Trẻ biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ mọi người, đoàn kết giúp đỡ bạn khi chơi.
- Trẻ có thói quen vệ sinh tốt, tự lau mặt khi bẩn, khi có mồ hôi, tự mặc áo và cởi áo. 
* Lĩnh vực phát triển thể chất:
+ Các động tác bài tập thể dục sáng: luyện tập các nhóm cơ, hô hấp.
+ TDGH:
- Ném trúng đích nằm ngang
- Bật liên tục vào vòng ném trúng đích nằm ngang.
- Chạy dích dắc vượt qua chướng ngại vật ném bóng vào rổ.
- Đi nối bàn chân tiến lùi trèo lên xuống ghế
-Bật xa 50 cm
* Các nội dung giáo dục:
- Giáo dục bảo vệ môi trường, vệ sinh nơi công cộng.
- Giáo dục an toàn giao thông: Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông; ngồi ngay ngắn, không đùa giỡn khi đi trên các loại phương tiện giao thông.
- Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, bạn bè và thầy cô.
- Giáo dục tiết kiệm năng lượng: Tắt điện khi không cần thiết
- Giáo dục trẻ về sự biến đổi khí hậu và yêu quý biển đảo.
- Giáo dục kỹ năng sống: Kỹ năng cầu cứu khi gặp nguy hiểm.
- Giáo dục vệ sinh cá nhân: Làm thế nào để có hàm răng đẹp
- Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Biết lễ phép với mọi người.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
Chủ đề nhánh: Một Số Nghề Phổ Biến Trong Xã Hội
Từ 8/12 đến 12/12/2014
Thứ 3: 9/12/2014
LQVT: dạy trẻ mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7
Thứ 2: 8/12/2014
THMT: Tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội
GDAN: DH: Cháu thương chú bộ đội –l1
NH: Bác lái xe tài ghê
Tcan: Đoán tên nghề
Thứ 4: 10/12/2014
TDGH: Ném trúng đích nằm ngang
LQVH: thơ “bé làm bao nhiêu nghề ”- l1 
Thứ 5: 11/12/2014
TH: Vẽ tạp dề và mũ cho bác cấp dưỡng (yt)
Thứ 6: 12/12/2014
LQCV: I,t,c (t2)
Một số nghề phổ biến trong xã hội
(8-12/12/2014)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động
Lĩnh vực phát triển nhận thức
1/ Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung
 (cs 92)
- Quan sát, thảo luận, tìm hiểu về đặc điểm, tên gọi, quá trình lao động của một số nghề phổ biến trong xã hội
- Trẻ biết được sự giống và khác nhau giữa các nghề
- Các hoạt động khác: Sưu tầm, cắt dán allbum ngành nghề
- Chơi đóng vai: Người nông dân, buôn bán, minh họa thơ
* Phát triển nhận thức:
+ Khám phá khoa học:
- Tìm hiểu về một số nghề phổ biến trong xã hội
+ Làm quen với toán:
- Dạy trẻ mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 7
Lĩnh vực phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội
1/ Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (cs 31)
- Trò chuyện với trẻ về các ngành nghề và sản phẩm, dụng cụ liên quan đến từng nghề
- Trò chơi “ Chuyền gạch”, “ chèo thuyền”, “ ai nhanh hơn”
- Hát, nghe hát các bài hát về chủ đề 
- Sử các kỹ năng tạo hình như: Vẽ, nặn, cắt, xé dán, gấp để tạo ra sản phẩm.
- Làm một số sản phẩm tạo hình từ nguyên vật liệu thiên nhiên.
* Phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội:
+ Tạo hình:
- Vẽ tạp dề và mũ cho bác cấp dưỡng (yt) 
+ Giáo dục âm nhạc:
 Dạy hát: Cháu thương chú bộ đội – loại 1
 NH: Bác lái xe tài ghê
 TCAN: đoán nghề
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
1/ Sử dụng các từ chỉ tên gọi,hành động, tính chất, và từ biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày (cs 66)
- Trò chuyện với trẻ về quá trình lao động, sản xuất của một số nghề trong xã hội qua đó gợi ý giúp trẻ thích thú đọc sách, truyện
- Mô tả công việc của từng nghề
- Thơ, câu đố liên quan đến chủ đề
- Chọn , đọc các chữ cái đã học trong từ và phát âm
- Đọc bài thơ, ca dao, đồng dao liên quan đến chủ đề.
- Trò chơi phát triển ngôn ngữ “ Truyền tin”, “ kể tên nghề”
* Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:
LQVH: Thơ “bé làm bao nhiêu nghề” –l1
+ LQCV: 
- i, t, c (t2)
Lĩnh vực phát triển thể chất
1 Chạy chậm 150 m không giới hạn thời gian (cs 13)
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, tôn trọng các nghề trong xã hội
- Trò chuyện về một số nghề phổ biến trong xã hội
- Lồng vào các hoạt động trong ngày để giáo dục trẻ không xả rác, ăn hết suất, không được nghịch phá...
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, không hái hoa bẻ cành
- Trẻ biết yêu thương, tôn trọng người lao động, quý trọng sản phẩm lao động
- Trẻ có thối quen vệ sinh tốt đánh răng sạch sẽ, giữ quần áo sạch sẽ
* Lĩnh vực phát triển thể chất:
+ Các động tác bài tập thể dục sáng: luyện tập các nhóm cơ, hô hấp.
+ TDGH:
- Ném trúng đích nằm ngang
* Các nội dung giáo dục:
- Giáo dục bảo vệ môi trường, không xả rác
- Giáo dục trẻ: Không bôi bẩn vẽ lên bàn, ghế, sách truyện...
- Giáo dục kỹ năng sống: Quan tâm bạn bè
- Giáo dục vệ sinh cá nhân: Giữ răng miệng sạch sẽ
- Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: đoàn kết với bạn bè
 KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH ĐÓN TRẺ – TRÒ CHUYỆN
I.Nội dung:
-Cô đón trẻ từ tay phụ huynh, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân và dắt trẻ vào chơi cùng bạn 
- Trao đổi thông tin với phụ huynh một số việc cần thiết 
 - Trò chuyện với trẻ về góc chủ đề, chủ đề nhánh ,xem tranh ảnh về ngành nghề
II.Yêu cầu:
 - Phụ huynh đưa trẻ tận tay giáo viên
 - Trẻ tham gia trò chuyện cùng cô về chủ đề 
 - Rèn ngôn ngữ khi trẻ giao tiếp với bạn.
 - Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè, lễ phép với mọi người xung quanh 
III.Chuẩn bị:
 - Tranh ảnh theo chủ đề 
IV.Tiến hành:
 Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ- trò chuyện với trẻ về một số nghề phổ biến trong xã hội
Đón trẻ- trò chuyện với trẻ về dụng cụ lao động của một số nghề trong xã hội
Đón trẻ trò chuyện với trẻ về sản phẩm của một số nghề trong xã hội
Đón trẻ- trò chuyện với trẻ về các hoạt động sẽ diễn ra trong ngày
Đón trẻ- cho trẻ nghe những bài hát về chủ đề
THỂ DỤC SÁNG
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành
Thể dục sáng
-Thở 4
-Tay4
-Bụng lườn 4
-Chân 3
-Bật 3
- Trẻ tập đều và đúng động tác theo nhịp đếm của cô.
- Rèn các cơ: tay, bụng, chân, bật phát triển tốt.
- Giáo dục trẻ tập thể dục thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
- Sân trường sạch sẽ, thoáng.
- Cô tập chuẩn các động tác
- Cô dẫn trẻ ra sân, vừa đi vừa đọc thơ 
- Tập trung trẻ thành 4 hàng dọc.
* Khởi động: cho trẻ đi, chạy luân phiên các kiểu theo vòng tròn rồi chuyển thành 4 hàng ngang
* Trọng động: 
- Thở 4: Thổi nơ ( 4l)
- Tay 4 : Đánh chéo hai tay ra phía trước, phía sau) ( 2lx8n)
-Bụng 4: Cúi người về trước, ngửa ra sau ( 2lx8n)
- Chân 3: Khuỵu gối ( 2lx8n)
- Bật 3: Bật sang phải sang trái ( 2lx8n)
* Hồi tỉnh: hít thở nhẹ nhàng	
ĐIỂM DANH
Điểm danh
- Cô nắm được sỉ số trẻ trong lớp, báo
phiếu ăn.
- Trẻ biết tên bạn vắng trong lớp.
- Sổ chấm phiếu ăn
- Viết
- Cô cho tổ trưởng từng tổ điểm danh, báo cáo số bạn có trong tổ.
- Trẻ biết xếp hàng ngay ngắn khi bạn đếm số. Tổ trưởng lên báo tên bạn vắng.
- Cô điểm danh lại cho chính xác
- Cô ghi vào sổ chấm phiếu ăn.
BA TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN
Ba tiêu chuẩn bé ngoan
- Trẻ thuộc và hiểu ý nghĩa 3 tiêu chuẩn bé ngoan.
- Biết thực hiện đúng 3 TCBN sẽ được cắm cờ
-Phòng học sạch sẽ
-3 TCBN,bài hát (bài thơ)
-Hát bài hát: hoa bé ngoan
-Cô đưa ra và hỏi trẻ ý nghĩa của 3TCBN : 
1. Chú ý trong giờ học
2. Ăn hết suất
3. Xếp nệm gọn gàng
- Giáo dục trẻ thực hiện đúng 3 TCBN sẽ được cắm cờ và được phiếu bé ngoan cuối tuần.
- Cô cho trẻ nhắc lại 3 TCBN theo tổ, lớp.
GIỜ CHƠI NGẮN
Giờ chơi ngắn
- Cháu biết và chơi các trò chơi ngắn.
- Biết tác dụng của giờ chơi ngắn
- Giáo dục trẻ biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi
Một số đồ chơi theo chủ đề
- Qua giờ chơi nhằm giúp trẻ lấy lại hứng thú để chuẩn bị hoạt động sau.
- Xen kẽ vào lúc chuyển tiết
- Khi chơi trẻ chơi theo tự nguyện, khi chơi trẻ biết tự lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. Nhường nhịn bạn khi chơi, không giành đồ chơi với bạn
HOAÏT ÑOÄNG NGOAØI TRÔØI
 IMỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
-Trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, hít thở không khí trong lành
-Trẻ nói được tên, đặc điểm, công việc từng nghề, sản phẩm, dụng cụ liên quan đến từng nghề
-Giáo dục trẻ : Yêu thương người lao động, quý trọng sản phẩm lao động
II/CHUẨN BỊ:	
-Địa điểm quan sát
-Câu hỏi toạ đàm, đồ chơi tự do...
III/TIẾN HÀNH:
Ổn định trước khi ra sân
Cho trẻ sửa lại quần áo gọn gàng, mang giày dép, cô dẫn trẻ đi dạo
Tổ chức ra sân
Cho trẻ đi dạo quanh sân trường, quan sát thời tiết. Giáo dục trẻ: Bảo vệ môi trường, không hái hoa bẻ cành
Cô đặt câu hỏi cho trẻ trả lời
Cho trẻ chơi VĐ: TC “ Bịt mắt, mèo đuổi chuột, chim sổ lồng”
Cho trẻ chơi tự do với cát, sỏi, lá cây, đồ chơi ngoài trời
Cô theo dõi, bao quát trẻ, xử lí tình huống
Tập trung trẻ nhận xét
Cho trẻ vào lớp đi vệ sinh
Nội dung
Yêu cầu 
Cách tiến hành
Thứ 2: 
Trò chuyện về nghề bác sĩ, nghề nông 
VĐ: Mèo bắt chuột
Tự do : Chơi với đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời 
- Trẻ biết tên gọi , đặc điểm của nghề bác sĩ và nghề nông
-Trẻ tham gia trò chuyện , chơi được các trò chơi với các bạn
-Giáo dục trẻ chơi không ồn ào tranh dành đồ chơi với bạn
Dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc đồng dao: đi cầu đi quán. Cho trẻ quan sát bầu trời
Đến địa điểm cho trẻ quan sát tranh cô đặt câu hỏi : 
+ Bức tranh của cô vẽ gì ?
+ Bác sĩ đang làm gì?
+ Dụng cụ của các bác sĩ?
+ Vai trò của bác sĩ ?
+ Tương tự nghề nông: Quá trình làm ra hạt gạo, sản phẩm từ gạo
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau của nghề bác sĩ và nghề nông
+Giáo dục trẻ : Yêu quý mọi nghề
Cho trẻ chơi vận động : “ Mèo bắt chuột ”
Chơi tự do : Nhặt lá rụng, đá xếp hình, chơi cầu trượt, xích đu
Thứ 3: 
Trò chuyện về nghề gốm, nghề thợ xây
VĐ: Chuyền bóng
Tự do : Chơi với đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời 
-Trẻ kể được các đặc điểm của nghề gốm và nghề thợ xây
-Trẻ tham gia trò chuyện , chơi được các trò chơi với các bạn
-Giáo dục trẻ chơi không tranh dành đồ chơi với bạn
Dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc đồng dao: Dung dăng dung dẻ. Quan sát thời tiết trong ngày
Đến địa điểm cho trẻ quan sát tranh cô đặt câu hỏi :
+ Tranh của cô vẽ gì ?
+ Đây được gọi là nghề gì?
+ Người thợ đang làm gì?
+ Các công đoạn làm gốm?
+ Một số sản phẩm gốm?
+ Tương tư nghề xây dựng: Dụng cụ xây dựng, sản phẩm nghề xây dựng, quá trình xây
 -Giáo dục trẻ: Trân trọng sản phẩm nghề gốm, biết yêu quý cô chú công nhân
Cho trẻ chơi vận động : “ Chuyền bóng”
Chơi tự do : Cầu trược, đu quay
Thứ 4: 
Trò chuyện về bộ đội 
VĐ : Bịt mắt 
Tự do : Chơi với đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời 
Trẻ kể được đặc điểm công việc của các chú bộ đội
 -Trẻ tham gia trò chuyện , chơi được các trò chơi với các bạn
-Giáo dục trẻ chơi không tranh dành đồ chơi với bạn
- Dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc bài thơ “ bé làm bao nhiêu nghề ”, quan sát thời tiết
Đến địa điểm cho trẻ quan sát tranh cô đặt câu hỏi :
+ Các con xem bức tranh của cô vẽ gì ?
+ Chú bộ đội đang làm gì?
+ Chú bộ đội làm việc ở đâu?
+ Nhiệm vụ của chú bộ đội là gì?
-So sánh điểm giống và khác nhau giữa chú bộ đội ở biên giới và chiến sĩ hải đảo
-GD trẻ: Biết yêu thương chú bộ đội, chăm ngoan học giỏi không phụ lòng các chú bộ đội
Cho trẻ chơi vận động : “ Bịt mắt 
Chơi tự do : Nhặt lá rụng, đá xếp hình
Thứ 5: 
Quan sát : Nghề lái xe
VĐ : Chuyền bóng
Tự do : Chơi với đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời
- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, công việc của các bác tài xế
- Trẻ tích cực tham gia hoạt động
-Giáo dục trẻ: không đùa giỡn trên xe
Dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc thơ “ước mơ của tí , quan sát thời tiết
Cho trẻ quan sát tranh cô đặt câu hỏi :
+ Bức tranh của cô vẽ gì ?
+ Chú đang làm gì?
+ Nghề lái xe gọi là nghề gì?
+ Vai trò của bác tài xế?
+ Các con thấy nghề lái xe như thế nào?
 + GD trẻ: Tôn trọng các bác tài xế, ngồi trên xe không được đùa giỡn
Cho trẻ chơi vận động : “ Chuyền bóng ”
Chơi tự do : Nhặt lá rụng, đá xếp hình
Thứ 6: 
Trò chuyện về nghề thợ may
VĐ : Kéo co
Tự do : Chơi với đá, lá cây, đồ chơi ngoài trời
- Trẻ biết được đặc điểm, công việc, sản phẩm của nghề thợ may 
- Giaó dục trẻ : Biết ơn các cô chú thợ may
-Dẫn trẻ đi dạo quanh sân trường vừa đi vừa đọc bài thơ “dung dăng dung dẻ ”, quan sát bầu trời
Đến địa điểm cho trẻ quan sát 
+ Tranh vẽ gì?
+ Cô thợ may đang làm gì?
+ Sản phẩm của nghề thợ may là gì?
+ Nghề thợ may có vai trò như thế nào đối với chúng ta? 
Gd trẻ: Biết ơn các cô chú thợ may
Cho trẻ chơi vận động : “ Kéo co ”
Chơi tự do : Nhặt lá rụng, đá xếp hình
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GÓC
I/ YÊU CẦU :
Kiến thức: Trẻ hiểu được vị trí của mình trong nhóm, biết vai trò công việc của mình. 
Kĩ năng: Trẻ phối hợp cùng bạn, phân chia vai chơi hợp lí. Trẻ biết thể hiện vai chơi 
Gíao dục trẻ: Nhường nhịn bạn chơi, không xô đẩy bạn, không la hét, phải biết đoàn kết chia sẽ với nhau khi chơi cũng như các chú chiến sĩ ở hải đảo cũng luôn đoàn kết để có thể bảo vệ tốt vùn

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 14.doc
Giáo Án Liên Quan