Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Đề tài: Làm quen với chữ cái h, k - Nguyễn Thị Hoài Phương

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái h,k

- Trẻ nhận biết cấu tạo của chữ cái h,k

- Trẻ nhận biết các chữ h,k thông qua các trò chơi với chữ cái.

2. Kỹ năng:

- Trẻ phát âm được chữ cái h,k

- Trẻ so sánh được sự giống và khác nhau của chữ h,k

- Trẻ chơi được các trò chơi với chữ cái h,k

3. Thái độ:

- Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học.

- Giáo dục trẻ tính chăm chỉ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 17173 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Đề tài: Làm quen với chữ cái h, k - Nguyễn Thị Hoài Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN LÀM QUEN CHỮ VIẾT
Thi giáo viên giỏi cấp huyện năm học 2013 – 2014
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Đề tài: Làm quen với chữ cái h,k
Chủ đề: Thế giới động vật.
Đối tượng: 5 - 6 tuổi
Số lượng: 30 - 35 trẻ
Thời gian: 30 – 35 phút
Giáo viên: Nguyễn Thị Hoài Phương
I. Mục đích yêu cầu
Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm các chữ cái h,k
- Trẻ nhận biết cấu tạo của chữ cái h,k
- Trẻ nhận biết các chữ h,k thông qua các trò chơi với chữ cái.
Kỹ năng:
- Trẻ phát âm được chữ cái h,k 
- Trẻ so sánh được sự giống và khác nhau của chữ h,k
- Trẻ chơi được các trò chơi với chữ cái h,k
Thái độ:
Trẻ hứng thú tham gia vào giờ học. 
Giáo dục trẻ tính chăm chỉ.
II. Chuẩn bị.
Chuẩn bị, đồ dùng của cô
- Giáo án
- Màn hình máy tính.
- Thẻ chữ to: h,k
- Hình ảnh: Con kiến, con chuồn chuồn.
- Một số bài hát chủ điểm Động vật
Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ một rổ có thẻ chữ cái h,k,i,t,c.
- Tranh và các nét chữ rời.
III. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: Ổn định gây hứng thú:
 Các con ơi! CC đang tìm hiểu ở chủ điểm gì? 
Ai giỏi kể cho biết những con vật mà con biết.
Hôm nay cô có một câu chuyện cũng kể về những con vật chúng mình chú ý lắng nghe xem trong câu chuyện của cô có những con vật gì nhé.
Có chú kiến con rất chăm chỉ, cần cù. Hằng ngày, kiến con đi kiếm mồi ở khắp nơi và tha mồi về tổ. Còn chuồn chuồn thì ham chơi, lười biếng và không chịu làm. Khi mùa đông đến, các con vật đều vào hang tránh rét. Chuồn chuồn vừa lạnh vừa đói vì không có gì để ăn. Thấy vậy, kiến con đem thức ăn của mình đến cho chuồn chuồn. Chuồn chuồn cám ơn kiến con, nó thấy xấu hổ và tự hứa sẽ không lười biếng nữa.
- Trong câu chuyện cô vừa kể có những con vật nào?
- Trong câu chuyện cô vừa kể chúng mình nên học tập bạn nào?
Chúng mình phải học tập bạn kiến con, chúng mình phải chăm chỉ đi học, giúp đỡ bố mẹ những việc nhẹ.
Hoạt động 2: Bài mới
Làm quen với chữ cái h,k
* Làm quen chữ h:
Trong câu chuyện cô vừa kể bạn nào lười biếng xít nữa thì bị chết đói vì không có thức ăn?
- Trên màn hình xuất hiện hình con chuồn chuồn .
Cô có từ “Con chuồn chuồn|”. Cô đọc 
- Cho cả lớp đọc 2 lần
- Trẻ tìm chữ cái đã học trong từ“ Con chuồn chuồn”
- Cô giới thiệu chữ h, phát âm là ‘hờ’
- Cô phát âm 2 lần
- Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm
 ( cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cô mời trẻ lên nhận xét về cấu tạo của chữ h.(2 – 3 trẻ)
 Cô khái quát lại : Chữ h gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét móc xuôi.
- Cô giới thiệu chữ h in thường và viết thường, in hoa : Chữ h in thường, h viết thường và chữ h in hoa chúng mình có nhận xét gì về cách viết. Còn cách phát âm thì như thế nào ? và đều phát âm là gì ?
Cô củng cố lại : Tuy chữ h in thường, h viết thường và chữ h in hoa có cách viết khác nhau nhưng khi phát âm chúng mình đều phát âm là ‘hờ’
- Cho trẻ phát âm.
* Làm quen chữ k :
Trong câu chuyện còn bạn nào chăm chỉ hàng ngày kiếm mồi ngon thả về tổ để khi mùa đông đến có thức ăn để ăn ?
CC nhìn xem trên màn hình của cô có con gì đây ?
- Dưới hình ảnh con kiến cô có từ “ con kiến” Cô phát âm 2 lần.
- Cô cho cả lớp đọc.
- Cho trẻ đếm trong từ ‘ con kiến’ có mấy chữ cái ?
- Cho trẻ tìm các chữ cái đã học 
- Cô giới thiệu chữ k, phát âm là ‘ca’
- Cô phát âm 2 lần.
- Cô cho cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
 ( cô chú ý sửa sai cho trẻ)
- Cô hỏi trẻ nêu nhận xét về chữ k. 
 Cô khái quát lại : Chữ k gồm có 1 nét sổ thẳng và 2 nét xiên.
- Cô giới thiệu chữ k in thường và viết thường, chữ in hoa : Có cách viết như thế nào ?nhưng đều được phát âm là gì ?
- Cho trẻ phát âm lại.
b. So sánh sự giống và khác nhau của 2 chữ cái h,k
- Chữ h và k có điểm gì giống nhau?
- Có điểm gì khác nhau ?
*. Cô nhấn mạnh : Điểm giống và khác nhau của 2 chữ h và k :
- Chữ h và k giống nhau là đều có một nét sổ thẳng.
- Khác nhau là chữ h có một nét móc xuôi, còn chữ k có 2 nét xiên.
Hoạt động 3 : Ôn luyện củng cố.
*Trò chơi 1 : “ Ô cửa bí mật”
- Cho trẻ đứng lên lấy rổ đồ dùng và về chỗ.
- Cô có các ô cửa chứa các chữ cái.
- Cô có các viên bi, cô lăn viên bi, viên bi lọt vào ô cửa nào cô sẽ mở ô cửa đó cả lớp sẽ phát âm chữ cái có trong ô cửa, sau đó cô mời cả lớp tìm chữ cái trong rổ giống chữ cái trong ô cửa và phát âm lại.
- Lần 2 cô nêu cấu tạo chữ cái nào thì yêu cầu trẻ tìm và phát âm to chữ cái đó.
*Trò chơi 2: Tìm đúng chuồng :
- Cô chuẩn bị 2 chuồng của 2 con vật : Con khỉ và con hươu. Dưới hình ảnh con hươu có từ con hươu, dưới hình ảnh con khỉ có từ con khỉ. 
Mỗi trẻ sẽ chọn cho mình một chữ cái h hoặc k, vừa đi vừa hát khi cô có hiệu lệnh ‘Về đúng chuồng’ thì bạn có chữ h về chuồng con hươu còn bạn nào có chữ k về chuồng có con khỉ. Nếu bạn nào về sai chuồng sẽ phải nhày lò cò một vòng quanh lớp.
- Chơi lần 2 cho trẻ đổi thẻ chữ.
*. TC 3 : Ghép chữ:
- Chia lớp thành 4 đội chơi.
- Cô chuẩn bị cho 4 đội 4 bức tranh và nét chữ rời. Nhiệm vụ của 4 đội là ghép các nét thành chữ h và chữ k. Sau một bản nhạc đội nào ghép đúng và nhiều chữ cái h,k đội đó dành chiến thắng.
- Cô cùng trẻ nhận xét kết quả chơi.
- Củng cố : Cô khái quát buổi học đến với chương trình đuổi hình bắt chữ hôm nay chúng mình được học chữ cái gì ?
*. Kết thúc :
Trẻ đi vòng tròn biểu diễn « Chim mẹ chim con » đi ra ngoài.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm các chữ cái đã học
- Trẻ phát âm
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời.
- Trẻ phát âm.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đọc.
- Trẻ đếm
- Trẻ tìm chữ đã học.
- Cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời
- Trẻ phát âm
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ đi lấy rổ đồ dùng
- Trẻ phát âm và tìm chữ trong rổ
- Trẻ chơi.
- Trẻ phát âm
- Trẻ chơi
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe cách chơi
- Trẻ chơi
- Trẻ trả lời.

File đính kèm:

  • docgiao an LQCC hk.doc