Giáo án mầm non lớp chồi - Chủ đề: Gia đình - Đề tài: So sánh một số con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con

GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

 Chủ đề: Gia đình.

 Đề tài: So sánh một số con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con.

 Độ tuổi: 4- 5 tuổi.

 Thời gian: 25-30 phút

 Người soạn & dạy: Trần Thị Hiền.

I . Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

 - Dạy trẻ biết tên gọi và nhận biết 1 số đặc điểm rõ nét của các con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con: con mèo, con lợn, con bò, con trâu.

- Trẻ so sánh một số điểm giống và khác nhau của các con vật nuôi.

2. Kỹ năng:

- Phát triển khả năng quan sát và chú ý của trẻ.

- Rèn phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

 -Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật.

. II. Chuẩn bị:

 - Bài giảng điện tử.

- Nhạc bài hát: Gà trống, mèo con và cún con,

- Mô hình trang trại chăn nuối với các con vật sống trong gia đình.

 

docx11 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 2436 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp chồi - Chủ đề: Gia đình - Đề tài: So sánh một số con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC 
 Chủ đề: Gia đình.
 Đề tài: So sánh một số con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con.
 Độ tuổi: 4- 5 tuổi.
 Thời gian: 25-30 phút
 Người soạn & dạy: Trần Thị Hiền.
I . Mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức:
 - Dạy trẻ biết tên gọi và nhận biết 1 số đặc điểm rõ nét của các con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con: con mèo, con lợn, con bò, con trâu.
- Trẻ so sánh một số điểm giống và khác nhau của các con vật nuôi.
2. Kỹ năng:
- Phát triển khả năng quan sát và chú ý của trẻ.
- Rèn phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
 -Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ và chăm sóc các con vật.
. II. Chuẩn bị:
 - Bài giảng điện tử.
- Nhạc bài hát: Gà trống, mèo con và cún con, 
- Mô hình trang trại chăn nuối với các con vật sống trong gia đình.
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. HĐ 1: Ổn định tổ chức 
Cô cùng trẻ hát bài”Gà trống, mèo con và cún con ” 
- Chúng mình vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói đến những con vật gì?
- Những con vật này được nuôi ở đâu?
- Chúng mình còn biết những con vật gì nữa?
- Cô khẳng định.
Để biết rõ hơn về đặc điểm các con vật, hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu về các con vật này nhé
2. Bài mới:
a. Dạy trẻ nhận biết một số đặc điểm của các con vật: Con mèo – con lợn.
* Quan sát con Mèo:
- Cô cho trẻ về chỗ ngồi lắng tai nghe xem tiếng kêu của con gì?
- Cô cho trẻ xem video về con mèo.
- Cô đưa hình ảnh con mèo cho trẻ quan sát.
+ Con Mèo có đặc điểm gì? ( có phần đầu, mình, đuôi, chân)
+ Con Mèo có mấy chân? ( có 4 chân) - cho trẻ đếm
+ Con Mèo biết đẻ trứng hay đẻ con? ( đẻ con )
+ Thức ăn ưa thích của mèo là gì? ( là cá )
+ Con Mèo được nuôi ở đâu? ( trong gia đình)
+ Nuôi Mèo để làm gì? ( Để bắt chuột)
=> Cô củng cố lại ý kiến của trẻ.
* Quan sát con lợn: 
- Cô đọc câu đố : 
“Con gì ăn no
Bụng to mắt híp
Miệng kêu ụt ịt.
Nằm thở phì phò”
 Là con gì? 
- Cô khẳng định. 
- Cô cho trẻ quan sát hình ảnh con lợn.
- Con lợn gồm có những bộ phận nào?
- Phần đầu gồm những gì? Phần thân?
- Có mấy chân? 
- Lợn thường ăn gì?
- Lợn là con vật nuôi ở đâu? Nuôi lợn để làm gì? 
- Con lợn để trứng hay đẻ con?
- Cô chốt lại và giáo dục
* Quan sát con Trâu: 
- Cho trẻ quan sát hình ảnh và đoán xem đây là con gì?
- Cô đưa tranh con Trâu ra cho trẻ quan sát và nhận xét:
+ Con Trâu có đặc điểm gì? + Con Trâu có mấy chân? 
+ Con Trâu được nuôi ở đâu? 
+ Con Trâu biết đẻ trứng hay đẻ con? 
+ Con Trâu có màu gì? 
+ Thức ăn của Trâu là gì
 + Nuôi Trâu để làm gì? 
+ Các con được ăn những món ăn gì nấu từ thịt Trâu? ( sào, luộc, thịt khô...)
=> Cô củng cố lại ý kiến của trẻ
- Giáo dục: Cô hỏi trẻ con Trâu có nhiều ích lợi như vậy các con phải làm gì?
* Quan sát con Bò:
- Cô đưa tranh con bò ra cho trẻ quan sát và nhận xét về con Bò:
+ Con Con Bò có đặc điểm gì? ( có phần đầu, mình, đuôi, chân)
+ Con Bò có mấy chân? ( có 4 chân) - cho trẻ đếm
+ Con Bò được nuôi ở đâu? ( trong gia đình)
+ Con Bò biết đẻ trứng hay đẻ con? ( đẻ con )
+ Con Bò có màu gì? ( Màu vàng )
+ Thức ăn của con Bò là gì? ( cỏ )
+ Nuôi Bò để làm gì? ( Để lấy thịt, cầy ruộng, kéo gỗ )
+ Các con được ăn những món ăn gì nấu từ thịt Bò? ( sào, luộc, nấu sốt vang, thịt khô...)
=> Cô củng cố lại ý kiến của trẻ
- Giáo dục: Cô hỏi trẻ con Bò có nhiều ích lợi như vậy các con phải làm gì?
b. So sánh: Sự giống và khác nhau của các con vật:
* So sánh con mèo và con lợn: 
- Con chó và con lợn giống nhau ở điểm nào?
 - Đều có đầu, thân, đuôi, và đều sống trong gia đình và là con vật đẻ con
- Con mèo và con lợn khác nhau ở điểm nào?
 - > cô chốt lại: các cháu ạ con lợn to hơn tiếng kêu khác, mõm khác. 
	- Giống nhau: Con Trâu và con Bò giống nhau ở điểm gì? ( đều là con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, biết đẻ con, đều có sừng, đều ăn cỏ, biết biết cày ruộng và biết kéo gỗ, và đều cho ta thịt )
	- Khác nhau: Con Trâu và con Bò Khác nhau ở điểm nào? ( Con trâu có màu đen, sừng dài? Con Bò có sừng ngắn, lông vàng.)
* Mở rộng: Ngoài những con vật hôm nay các con được quan sát các con còn biết những con vật nào thuộc nhóm gia súc được nuôi trong gia đình? ( con lợn, Dê, ngựa, chó...)
3. HĐ3: Trò chơi " Phân loại các con vật "
- Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi
	+ Cách chơi: Cô chia trẻ làm 3đội khi có hiệu lệnh, bản nhạc vang lên cho trẻ bật vào các ô lên nhặt con vật theo yêu cầu của cô. Hết bản nhạc là kết thúc trò chơi 
	+ Luật chơi: Mỗi một lần chơi chỉ được nhặt 1 con
- Tổ chức cho trẻ chơi: Cô động viên khuyến khích trẻ chơi
- Nhận xét: cô và trẻ kiểm tra bằng cách đếm đội nào nhanh nhặt được nhiều, đúng là đội đó thắng cuộc. - Các cháu vừa được làm quen với một số con vật, ngoài các con vật mà chúng mình vừa quan sát, các cháu còn biết những con gì mà có 4 chân đẻ con. -Các cháu có yêu quý con vật không không? -Các con khác cô đàm thoai tương tự. * GD: các cháu ạ con gà con lợn cung cấp chất đạm giúp cho chúng ta khỏe mạnh đấy d, - Trò chơi cất tranh: Cô dùng thủ thuật trời tối, trời sáng, cất tranh và đưa tranh ra - trò chơi lô tô: Cô tro trẻ xếp tranh lô tô và chơi, cô gọi tên hay cô nói đặc điểm, nơi sống đó thì các cháu tìm và giơ lên. VD:-cô nói con chó -Con gì biết bơi -Trẻ kể tên các con vật vừa được quan sát. -Trẻ lắng nghe cô giáo nói - Con lợn -Đầu, thân, đuôi -Đầu,mõm, mắt, tai -có 4 chân -Ăn ngô, gạo, cám, rau lang -Để lấy thịt -ở trong gia đình -Đẻ con -trẻ lắng nghe cô nói -con chó -Đầu, thân, đuôi, chân -Đầu, mắt, mồm, cổ -móng có 4 chân -để trông nhà,để lấy thịt. -Đẻ con -Trẻ trả lời theo ý hiểu -Trẻ lắng nghe cô nói -Trẻ trả lời theo ý hiểu -Trẻ lắng nghe cô nói -có ạ -Trẻ lắng nghe cô nói -trẻ hứng thú chơi trò chơi 3. Kết thúc. -Cô nhận xét giờ học -Cô cho trẻ gải làm các chú vịt con đi ra ngoài liếm ăn -Trẻ làm chú vịt con đi kiếm ăn Trẻ đạt ; 85 %
Chủ điểm: Thế giới động vật 
	Lĩnh vực: Khám phá khoa học
	Đề tài: "Quan sát so sánh một số con vật nuôi trong gia đình - Có 4 chân, đẻ con"
	Người dạy: Nguyễn Thị Tình - Trường mầm non Hoa Mai
	Lứa tuổi: Mẫu giáo lớn
I. Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức: 
	- Trẻ phân biệt được 1số con vật nuôi trong gia đình có 4chân, đẻ con
	- Trẻ biết so sánh nhận xét sự giống và khác nhau rõ nét về cấu tạo, thức ăn, tiếng kêu, ích lợi... của các con vật đó.
* Kỹ năng: 
	- Phát triển khả năng quan sát, chú ý ghi nhớ có chủ định.
	- Trẻ phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng của các con vật nuôi trong gia đình có 4chân, đẻ con.
* Thái độ: 
	- Giáo dục trẻ biết yêu quí các con vật , biết chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình. biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sau khi tiếp súc với các con vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
	- Con vật thật: Con Mèo, Con Thỏ 
	- Tranh, ảnh, lôtô, mô hình bằng nhựa về các con vật nuôi trong gia đình 
	- Một số đồ chơi, tranh lô tô các con vật (Chó, Mèo, Trâu, Bò, Lợn, Gà, Vịt...)
	- Vòng thể dục 
III. Tiến hành hoạt động:
1. HĐ1: Gợi mở gây hứng thú
	- Cho trẻ đi thăm quan mô hình trang trại về các con vật vừa đi vừa hát bài: " Gà trống, Mèo con, Cún con".
	- Cô và trẻ trò chuyện về các con vật nuôi trong trang trại.
2. HĐ2: Quan sát sát - đàm thoại
* Quan sát con Thỏ:
	- Cho trẻ chơi "Trời tối, trời sáng" cô xuất hiện con Thỏ và hỏi trẻ cô có con gì?
	- Cho trẻ quan sát và nhận xét về con Thỏ:
	+ Con Thỏ có đặc điểm gì? ( có phần đầu, mình, đuôi, chân)
	+ Con Thỏ có mấy chân? ( có 4 chân) - cho trẻ đếm
	+ Con Thỏ được nuôi ở đâu? ( trong gia đình)
	+ Con Thỏ biết đẻ trứng hay đẻ con? ( đẻ con )
	+ Con Thỏ có màu gì? ( Màu trắng )
	+ Thức ăn ưa thích của Thỏ là gì? ( là rau, củ cà rốt )
	+ Nuôi Thỏ để làm gì? ( Để làm cảnh và lấy thịt )
	+ Các con được ăn những món ăn gì nấu từ thịt Thỏ? ( Nướng, quay, sào...)
	=> Cô củng cố lại ý kiến của trẻ
	- Giáo dục: Cô hỏi trẻ các con có yêu quí con Thỏ không? vì sao các con lại yêu quí con Thỏ? Yêu quí con Thỏ các con phải làm gì?
* So sánh: Sự giống và khác nhau của con Mèo và con Thỏ
	- Giống nhau: Con Mèo và con thỏ giống nhau ở điểm gì? ( đều là con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, biết đẻ con)
	- Khác nhau: Con Mèo và con Thỏ Khác nhau ở điểm nào? ( Con mèo có tai ngắn, đuôi dài, biết bắt chuột, thích ăn cá ? Con thỏ có tai dài, đuôi ngắn, không biết bắt chuột, thích ăn cà rốt.)
  Đề tài: Những con vật nuôi trong gia đình (lớp Chồi)
Vật nuôi trong gia đình
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Trẻ gọi đúng tên và biết được những điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (có 2 chân, 2 cánh, có mỏ).
- Trẻ biết kể tên các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của gà, vịt, chim. Hiểu giá trị dinh dưỡng của chúng.
- Trẻ nhận biết thành thạo các hình cơ bản: hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông.
2. Kĩ năng:
- Trẻ so sánh và nhận ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật: gà mái với gà trống, vịt và chim.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết ăn đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh.
II - CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị cho trẻ:
- Tranh vẽ các con vật (đã cắt các mảnh rời, phía sau có gắn các hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật, hình vuông các màu).
- Mô hình: trang trại chăn nuôi gồm có: gà mái, gà trống, vịt, chim, ao, chuồng chim, chuồng gà.
- Đàn ghi nhạc đệm bài hát: "Vì sao chim hay hót?", nhạc và lời: Hà Hải.
2. Chuẩn bị cho trẻ:
- Bảng dạ dính có chia 4 cột cho 4 đội tham gia chơi.
- Rổ đựng lô tô về các con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ thuộc bài hát: "Vì sao chim hay hót?"
- Bốn bộ trang phục gà trống, gà mái, vịt, chim cho trẻ.
3. Đội hình:
- Trẻ ngồi theo hình chữ U.
III - CÁCH TIẾN HÀNH.
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú.
Cô và trẻ cùng hát bài: "Vì sao chim hay hót?" 
- Trong bài hát nhắc đến tên những con vật nào? (Con lợn, con vịt, con chim).
- Ngoài những con vật vừa kể, trong gia đình còn có nuôi các con vật gì? (Chó, mèo, ngỗng, ngang, trâu, bò,..)
- Cô mời các con đến thăm 1 gia đình xem có những con vật gì nhé!
2. Nội dung
2.1- Làm quen các con vật.
* Làm quen con gà mái
Cô cho trẻ quan sát mô hình trại chăn nuôi.
Cô đọc câu đố:
"Có cánh mà chẳng biết bay
Đẻ trứng cục tác cục ta từng hồi
Ấp trứng, khi trứng nở rồi
Suốt ngày "cục cục" kiếm mồi nuôi con
Là con gì?" (Con gà mái )
Cô cho trẻ quan sát con gà mái. Cô hỏi trẻ:
- Ai biết gì về con gà mái? (Gà mái có mỏ, nhiều lông, 2 cánh, 2 chân).
Cô dùng thước chỉ vào từng bộ phận mô hình con gà mái và hỏi trẻ:
- Con gà mái có mấy chân?
- Nó có mấy cánh?
Cô giới thiệu: gà mái có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, biết đẻ trứng và là vật nuôi trong gia đình.
• Làm quen con gà trống
Cô cho trẻ quan sát mô hình con gà trống.
- Còn đây là con gà gì? (Con gà trống).
- Gà trống và gà mái có điểm gì giống nhau ? (Cùng gọi là gà, có 2 chân, 2 cánh, có mỏ...).
- Gà trống và gà mái có điểm gì khác nhau? (Khác nhau về đặc điểm mào và đuôi...).
Cô cho trẻ nhắm mắt xem con gì biến mất.
Cô cất con gà trống và hỏi trẻ :
- Con gì biến mất?
• Làm quen con chim
Cô đưa mô hình con chim đậu trên cành cây ra và hỏi trẻ:
- Con gì đã xuất hiện?
Cô đưa mô hình con chim đến gần từng trẻ quan sát.
- Ai biết gì về con chim này nào? ( Có mỏ, có 2 cánh, 2 chân, biết bay, biết hót...).
Cô mời 4-5 trẻ trả lời.
Cô cung cấp thêm cho trẻ tên những loại chim biết nói: Chim chào mào, chim họa mi, chim sáo...
Cô tổng kết những đặc điểm đặc trưng của chim.
• Làm quen con vịt
- Các con hãy lắng nghe xem tiếng kêu của con gì đây nhé!
Cô bắt chước tiếng kêu của con vật.
Cô đưa con vịt ra cho trẻ quan sát.
Cô cho trẻ kể đặc điểm của vịt, cô tổng kết các đặc điểm đặc trưng của vịt.
* So sánh: Con vịt và con chim
- Con vịt và con chim có điểm gì giống nhau? (Cùng có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, là vật nuôi trong gia đình).
- Con vịt và con chim có điểm gì khác nhau? (Vịt biết bơi, chân có màng, kêu cạp cạp..., chim biết bay, biết hót...).
- Chúng mình vừa kể và so sánh vịt với chim, gà trống với gà mái.
- Ai giỏi nói cho cô và các bạn biết những con vật này có điểm gì giống nhau. ( Cùng có 2 chân, 2 cánh, có mỏ, cùng là vật nuôi trong gia đình, có lợi ích cho mọi người).
- Những con vật này có lợi ích gì cho con người? (Cung cấp thịt và trứng).
- Thịt và trứng của những con vật này thuộc nhóm chất gì? (Nhóm chất đạm).
- Ăn chất đạm có lợi gì? (Giúp cơ thể khỏe mạnh, mau lớn).
- Vậy trong bữa ăn ở trường cũng như ở nhà, các con hãy ăn đầy đủ chất dinh dưỡng nhé!
2.2 Ôn luyện
* Trò chơi "Nghe tiếng kêu, đoán tên con vật"
Các bạn gà trống, gà mái, vịt và chim thấy chúng mình đã nói đúng đặc điểm của các con bạn ấy nên đã tặng cho các con một trò chơi, đó là trò chơi : "Nghe tiếng kêu, đoán tên con vật".
Cô nêu cách chơi: "Khi cô mở tiếng kêu của một con vật nào thì chúng mình sẽ gọi tên con vật và giơ lô tô con vật đó lên nhé. Cô mời mỗi bạn lấy một rổ lô tô của mình ra nào!"
- Các con đã lấy được lô tô chưa?
- Con gì biết hót, biết bay? (Trẻ giơ lô tô con chim và nói "con chim")
- Con gì biết bơi, chân có màng? (Trẻ giơ lô tô con vịt và nói "con vịt")
- Ngoài con vịt biết bơi, con vật gì cũng được nuôi trong gia đình cũng biết bơi? (Con ngang, con ngỗng).
- Con gì biết đẻ trứng? (Trẻ giơ lô tô con gà mái, con vịt, chim và nói tên các con vật).
- Các con vật này thuộc nhóm nào? (Nhóm gia cầm)
- Vậy nhóm gia cầm gồm những con vật nào? (Gà, vịt, chim, ngang...)
• Trò chơi "Thi kể tên các món ăn được chế biến từ thịt và trứng của các con vật".
Cô chia các trẻ thành 4 đội chơi
Cô nêu cách chơi: " Mỗi món ăn kể đúng sẽ được thưởng 1 bông hoa gắn vào bảng thành tích của các con. Chúng mình sẽ chia làm 4 đội: Gà mái, gà trống, vịt, chim. Để dành quyền trả lời, các con hãy lắc chuông, đội nào lắc chuông trước, đội đó sẽ được trả lời".
Cô động viên, khuyến khích các đội kể tên các món ăn. Cô có thể kể 1-2 món ăn được chế biến từ thịt và trứng của các con vật để trẻ tham khảo.
Bốn đội thi đua.
Chơi xong, cô nhận xét kết quả chơi.
Giáo án tiết dạy mẫu Năm học 2013-2014 Người thực hiện: Nguyễn Thị Minh Huệ Tên bài dạy: PTNT: Một số con vật nuôi trong gia đình Chủ đề: Thế Giới động vật Đối tượng: Trẻ 5-6 tuổi Ngày dạy 11-10-2013 I/ Mục đích, yêu cầu 1/ Kiến thức Trẻ biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của một số con vật nuôi trong gia đình Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 con vật ( Mèo- Gà; Vịt- Lợn) 2/ Kĩ năng Rèn luyện cho trẻ kĩ năng quan sát và ghi nhớ Trẻ tar lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, tự tin Rèn kĩ năng nhanh nhẹn, hoạt bát cho trẻ 3/ Giáo dục Trẻ yêu quý các loài động vật Biết bảo vệ chăm sóc các con vật Biết giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn có nguồn gốc động vật Biết giữ khoảng cách an toàn với các con vật có thể gây nguy hiểm cho bản thân II/ Chuẩn bị 1/ Môi trường hoạt động Trong lớp học Đội hình: Chữ U 2/ Đồ dùng * Đồ dùng của cô - Giáo án điện tử có hình ảnh các con vật - Bảng từ, băng dính 2 mặt - Lô tô về các con vật nuôi, các bài hát, câu đố, bài thơ về các con vật nuôi Một số con thú bông làm quà tặng cho trẻ * Đồ dùng của trẻ - Lô tô các con vật nuôi trong gia đình - Xắc xô 3/ Nội dung * Nội dung chính: MTXQ: Một số con vật nuôi trong giá đình * Nội dung kết hợp; Toán, Văn học, âm nhạc, thể dục, giáo dục dinh dưỡng 4/ Phối hợp với phụ huynh Cho trẻ làm quen và gần gũi với các con vật gần gũi
 III/ Tiến hành hoạt động 
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 
Giới thiệu chương trình “ Những con vật ngộ nghĩnh năm 2013” Giới thiệu hai đội chơi: Đội Gà trống Đội Mèo con 
3 Phần chơi: Phần 1
: Biểu diễn và bình luận
 Phần 2: Hãy cùng bình chon Phần 3: Đội nào chiến thắng Người dẫn chương trình là cô giáo Minh Huệ cùng ban giám khảo là các cô giáo trường Mầm non Hoạ Mi. Sau mỗi phần chơi đội nào giỏi hơn sẽ được tặng 2 con thú bông, đội còn lại sẽ được 1 con thú bông. Sau cả 3 phần chơi đội nào nhiều thú bông hơn sẽ là đội chiến thắng Trước khi bước vào các phần chơi chúng mình cùng hát bài “ Gà trống, Mèo con và Cún con” - Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình và giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi Cô nói: Các con ạ, vừa rồi tất cả các con vật nuôi trong gia đình đã tham vào vòng thi chung kết “Những con vật ngộ nghĩnh năm 2013”. Trong đó có một số con đã đạt giải cao và hôm nay những con vật đó cũng đến đây để thể hiện tài năng của mình cho chúng mình xem, chúng mình có vui không? * Phần 1: Biểu diễn và bình luận - Yêu cầu: Trên màn hình có các ô số. Sau mỗi ô số là các con vật đã đạt giải cao trong cuộc thi vừa rồi mang số báo danh khác nhau. Hai đội sẽ vượt qua các thử thách nhỏ của chương trình để dành quyền mở ô số, khi ô số được mở ra , lần lượt các con vật sẽ xuất hiện biểu biễn cất tiếng kêu của mình và tự giới thiệu về bản thân - Nhiệm vụ của 2 đội sau khi xem các con vật thể hiện lại phần tài năng của mình, 2 đội sẽ đưa ra những lời bình luận, những ý kiến vềc điểm của từng con vật và những hiểu biết của độì mình về con vật đó 
Để mở được ô số đầu tiên xin mời hai bạn đội trưởng lên “Oăn tù tì”
 Hình ảnh 1: Con Gà Trống xuất hiện và giới thiệu Hai đội nhận xét
 - Cô chốt lại ý trẻ và giáo dục trẻ ăn trứng gà và thịt gà – 
Cho trẻ làm tiếng Gà gáy Ò ó o 
* Cho 2 đội giải câu đố về con Mèo
 - Hình ảnh 2; Con Mèo xuất hiện giới thiệu Hai đội nhận xét, bình luận 
Cô chốt lại ý trẻ và cho trẻ đọc bài đồng dao về con Mèo
 * Cho 2 đội giải câu đố về con Vịt – 
Hình ảnh 3; Con Vịt xuất hiện giới thiệu - Hai đội nhận xét, bình luận Cô chốt lại ý trẻ - Cho trẻ hát và vận động bài : “ Một con vịt” Cô mở ô số cuối cùng và cho trẻ nhận xét , bình luận về con Lợn Cô tóm tắt ý trẻ và cho trẻ biết thịt lợn có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau Cho trẻ bắt chước dáng đi của con Lợn => Tặng hoa cho 2 đội Phần 2: Hãy cùng bình chọn + Lượt bình chọn thứ nhất: Khán giả bình chọn Yêu cầu: 2 đôi chơi cùng nhìn ngắm lại những con vật đáng yêu và hãy bình chọn cho con vật mà chúng mình yêu thích nhất Và 2 con vật được khán giả bình chọn nhiều nhất là con Gà và con Mèo Hai đội sẽ tìm ra điểm giống và khác nhau giữa hai con vật này + Giống nhau: - Nuôi trong gia đình - Có 3 phần : Đầu, mình và đuôi - Là các con vật có ích + Khác nhau: Gà có 2 chân, mèo có 4 chân Gà đẻ trứng ( Gia cầm).Mèo đẻ con ( Gia súc) Khen trẻ và chúc mừng gà và Mèo là 2 con vật được khán giả yêu thích nhất năm 2013 + Lượt bình chọn 2: Chương trình bình chọn Xin mời 2 đội chơi hướng mắt lên màn hình để xem 2 con vật được chương trình bình chọn là 2 con vật ngộ ngĩnh nhất năm 2013 Đó là con Vịt và con Lợn Cho trẻ nhận xét điểm giống và khác nhau + Giống nhau: - Nuôi trong gia đình - Có 3 phần : Đầu, mình và đuôi - Là các con vật có ích + Khác nhau: - Vịt có 2 chân, biết bơi,đẻ trứng. Lợn có 4 chân và đẻ con - Vịt thuộc nhóm gia cầm, Lợn thuộc nhóm gia súc - Khen 2 đội và chúc mừng bạn Vịt và Lợn đạt giải con vật ngộ nghĩnh nhất năm 2013 Các con ạ. Ngoài những con vật tham gia vào vòng thi chung kết ngày hôm nay còn có rất nhiều những con vật nuôi trong gia đình mà vừa rồi cũng tham gia vào cuộc thi “ Những con vật ngộ nghĩnh” Hôm nay cũng đến đây để giao lưu với chúng mình đấy, chúng mình hãy xem đó là con gì nhé ( Cho trẻ xem các con vật trên màn hình và kể tên) Khen trẻ và tặng thú bông cho 2 đội Phần 3: Đội nào chiến thắng Ở phần chơi này chúng ta sẽ trải qua 2 trò chơi: Trò chơi 1: “ Nhanh tay, nhanh mắt” Yêu cầu: Người dẫn chương trình và 2 đội chơi sẽ cùng nhớ lại hình ảnh và đặc điểm của các con vật vừa tham gia vào chương trình. Chường trình sẽ tặng cho 2 đội những rổ đồ chơi có lô tô các con vật. Khi người dẫn chương trình đư ra gợi ý về con vật nào thì các bé sẽ phải chọn đúng con vật đó gọi tên và giơ lên Cho trẻ chơi 4-5 lần Trò chơi 2: Chung sức Yêu cầu: Chương trình có 2 khu chăn nuôi nhưng chưa có con vật nuôi nào, chương trình muốn nhờ một số thành viên của 2 đội chơi bật qua chướng ngại vật và lên lựa chọn giúp những con vật nuôi trong gia đình và “ Thả ” vào đó. Trong thời gian là 1 bài hát đội nào lựa chọn được nhiều hơn là đội chiến thắng Cho trẻ chơi Kiểm tra kết quả và tặng thú bông Đếm số thú bông qua 3 phần chơi và tuyên bố đội chiến thắng Phần thưởng cho đội chiến thắng là chuyến đi thăm quan vườn bách thú để tìm hiểu

File đính kèm:

  • docxkham pha khoa hoc 4 tuoi_12224467.docx
Giáo Án Liên Quan