Giáo án mầm non lớp lá - Phát triển nhận thức làm quen với toán

 I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1 Kiến thức:

- Ôn nhận biết số lượng 6, ôn kĩ năng đếm từ 1 – 6

- Ôn mối quan hệ số lượng bằng nhau, hơn kém nhau trong phạm vi 6

- Biết đếm số lượng 6, nhận biết các nhóm có 6 đối tượng

 - Phân nhóm các con vật: thú nhà, thú rừng, con vật sống dưới nước

2 Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1><>

- So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 6 đối tượng

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh

- Gọi tên chữ số và trả lời được các câu hỏi bao nhiêu và như thế nào?

- Biết sử dụng thuật ngữ toán học: nhiều hơn, ít hơn

 3 Thái độ

- Trẻ biết lắng nghe, chăm phát biểu, giờ học có nề nếp, ngoan

 

doc3 trang | Chia sẻ: thuyhoa.qn | Lượt xem: 3600 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp lá - Phát triển nhận thức làm quen với toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
LÀM QUEN VỚI TOÁN
 - Luyện tập nhận biết mối liên hệ hơn kém trong phạm vi 6.
 - Phân nhóm các con vật: thú nhà, thú rừng, con vật sống dưới nước
 I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1 Kiến thức:
Ôn nhận biết số lượng 6, ôn kĩ năng đếm từ 1 – 6
Ôn mối quan hệ số lượng bằng nhau, hơn kém nhau trong phạm vi 6
Biết đếm số lượng 6, nhận biết các nhóm có 6 đối tượng
 - Phân nhóm các con vật: thú nhà, thú rừng, con vật sống dưới nước
2 Kĩ năng:
Củng cố kĩ năng xếp tương ứng 1><1
So sánh, thêm bớt, tạo nhóm có 6 đối tượng
Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, phát triển tư duy so sánh 
Gọi tên chữ số và trả lời được các câu hỏi bao nhiêu và như thế nào?
Biết sử dụng thuật ngữ toán học: nhiều hơn, ít hơn
 3 Thái độ
Trẻ biết lắng nghe, chăm phát biểu, giờ học có nề nếp, ngoan
 II CHUẨN BỊ
 1 Đồ dùng của cô
Gấu và hủ mật ong có số lượng từ 1 đến 6
Thỏ và cà rốt số lượng từ 1 đến 6
Thẻ chữ số từ 1 đến 6
 2 Đồ dùng của trẻ
Tranh ốc và vịt và các thẻ số lượng từ 1 đến 6 mỗi cháu 1 bộ
III TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1: phân nhóm các con vật 
 Hôm nay có các cô đến thăm lớp mình, các con đọc bài vè thật hay tặng các cô 
Có rất nhiều con vật, cô và các con cùng phân nhóm các con vật và so sánh mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 nhé !
 Cho trẻ đọc bài thơ bắp cải xanh, cô gắn tranh các con vật lên bảng (con gấu,con voi con thỏ, con gà, con cá, con cua, )
 - Các con đếm xem trên bảng có mấy con vật?
 - Gọi tên các con vật
 - Chữ cái nào các con đã được học rồi?
 - Đếm xem có mấy chữ cái đã học rồi?
 - Con vật nào là thú rừng?
 - Con vật nào là thú nhà?
 - Con vật nào sống dưới nước?
 - Con vật nào đẻ con? Con vật nào đẻ trứng?
2 . Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 
 Cô cho cả lớp hát bài “Đố bạn”
Trong khu rừng kia có anh em nhà gấu chuẩn bị bữa tiệc mật ong, các con đếm xem có bao nhiêu chú gấu, bao nhiêu chai mật ong nhé!
- Các chú gấu và các chai mật ong như thế nào so với nhau ?
- Cái nào nhiều hơn?nhiều hơn bao nhiêu?
- Cái nào ít hơn?ít hơn bao nhiêu?
- Để số chai mật ong bằng số chú gấu các con làm như thế nào?
 - Vậy bây giờ cả hai như thế nào so với nhau?
 - Có 6 chai mật ong vậy gắn thẻ số mấy?
	** Trò chơi “Con thỏ”	 
 Anh em nhà gấu mời anh em nhà thỏ đến dự tiệc, các con giúp cô đếm xem có bao nhiêu bạn thỏ?
 - Và khi đi dự tiệc mỗi bạn thỏ mang theo một củ cà rốt, các con xem có bao nhiêu củ cà rốt?
- Số bạn thỏ và số cà rốt như thế nào so với nhau?
- Cái nào nhiều hơn?nhiều hơn bao nhiêu?
- Cái nào ít hơn?ít hơn bao nhiêu?
- Vậy để số cà rốt bằng với số chú thỏ con phải làm gì?
** Thế là đủ cà rốt cho thỏ rồi, anh em thỏ và các chú gấu dự tiệc rất vui
- Trong buổi tiệc các chú thỏ ăn cà rốt rất ngon và ngủ say( Trẻ ngủ cùng thỏ, cô lấy đi 2 củ cà rốt)
- Các con xem có bao nhiêu củ cà rốt ?
- Vậy lúc này số bạn thỏ và số cà rốt như thế nào so với nhau?
- Cái nào nhiều hơn?nhiều hơn bao nhiêu?
- Cái nào ít hơn?ít hơn bao nhiêu?
- Vậy để số cà rốt bằng với số chú thỏ con phải làm gì?
 3 Hoạt động 3 : Luyện tập
** Trò chơi : Trẻ đọc bài đồng dao con voi và làm động tác theo bài đồng dao
Cô gợi ý và lần lượt yêu cầu trẻ lấy
 . 6 con vịt – 4 con ốc 
 . 6 con vịt - 3 con ốc
 . 5 con vịt - 4 con ốc
 . 5 con vịt - 2 con ốc
** Trò chơi : Hãy cho chúng tôi ăn
 - Mục đích: Đếm và gắn chữ số tương ứng
 - Chuẩn bị:Lô tô thức ăn của các con vật:
 con gấu ( chai mật ong), con thỏ( củ cải đỏ)
 - Cách tiến hành : Cô chia làm 2 nhóm xếp thành 2 hàng dọc cô quy định nhóm cho gấu ăn, nhóm cho thỏ ăn. Bên cạnh các con vật cô đặt rổ đựng các loại thức ăn
 Khi nghe hiệu lệnh của cô trẻ đúng đầu hàng chụm chân đến vị trí con vật đại diện của nhóm mình chọn thẻ lô tô thức ăn của con vật đó. Sau đó chạy về vỗ nhẹ vào tay bạn thứ 2 và tiếp tục như thế cho đến trẻ cuối cùng. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc
 Sau khi chơi xong cô tổ chức cho trẻ thảo luận
 + Nhóm con gấu lấy được bao nhiêu hủ mật ong?
 + Nhóm con thỏ lấy được bao nhiêu củ cà rốt?
 + Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn bao nhiêu?
 + Nhóm nào ít hơn? Ít hơn bao nhiêu?
 *** Nhận xét
 Cắm hoa
 Cả lớp đọc bài vè loài vật 
- phân nhóm các con vật và so sánh mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6 
- Trẻ đọc thơ
- Trẻ đếm 16 
- Trẻ tìm và gạch dưới
- Con gấu, con voi
- Con mèo, con thỏ
- Con cá, con cua
- Con gấu,voi,thỏ,cua đẻ con, Con gà, con cá đẻ trứng
 Cả lớp hát bài “Đố bạn”
- Trẻ đếm và lên gắn thẻ số tương ứng
- Không bằng nhau
- Số chú gấu nhiều hơn số chai mật ong và nhiều hơn là 1
- Số chai mật ong ít hơn số chú gấu, ít hơn là 1
- Thêm vào 1 chai mật ong
- Bằng nhau, đều bằng 6
Trẻ lên gắn thẻ số 6
- Trẻ chơi
 - Trẻ đếm và lên gắn thẻ số 6 tương ứng
- Trẻ đếm và lên gắn thẻ số 5 tương ứng
- Không bằng nhau
- Số chú thỏ nhiều hơn số củ cà rốt và nhiều hơn 1
- Số củ cà rốt ít hơn số chú thỏ, ít hơn là 1
- Trẻ lên gắn thêm 1 củ cà rốt, gắn chữ số 6 tương ứng
- Có 3 củ cà rốt
- Không bằng nhau
- Số chú thỏ nhiều hơn số củ cà rốt và nhiều hơn 2
- Số củ cà rốt ít hơn số chú thỏ, ít hơn là 2
- Trẻ lên gắn thêm 2 củ cà rốt, gắn chữ số 6 tương ứng
- Trẻ chơi
- Trẻ lấy rổ về chổ ngồi
Sau mỗi yêu cầu của cô trẻ lấy chữ số tương ứng và so sánh số lượng của 2 nhóm
- Trẻ chơi
 - Trẻ trả lời
 Trẻ hát bài “ Con cua”

File đính kèm:

  • docPH￁T TRIỂN NHẬN THỨC.doc