Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề 5: Cây và những bông hoa đẹp

a. Phát triển vận động:

- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi (MT1).

+ Cân nặng:

Trẻ trai: 11,3-18,3 kg

Trẻ gái: 10,8-18,1 kg.

+ Chiều cao:

Trẻ trai: 88,7-103,5 cm

Trẻ gái: 87,4- 102,7 cm (MT1) a. Phát triển vận động:

- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi.

- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển

 

doc26 trang | Chia sẻ: trunghieu02 | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề 5: Cây và những bông hoa đẹp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ 5: CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP
Thời gian thực hiện: 4Tuần
( Từ 21/12/2015 - 15/ 01 /2016 ).
TT
TÊN CHỦ ĐỀ NHÁNH
MỤC TIÊU
NỘI DUNG
GHI CHÚ
Nhánh 1:
CÁC LOẠI QUẢ BÉ THÍCH :
Từ ngày 21/12/2015
đến ngày
25/12 /2015
                          1/Phát triển thể chất
a. Phát triển vận động:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi (MT1).
+ Cân nặng:
Trẻ trai: 11,3-18,3 kg
Trẻ gái: 10,8-18,1 kg.
+ Chiều cao:
Trẻ trai: 88,7-103,5 cm
Trẻ gái: 87,4- 102,7 cm (MT1)
a. Phát triển vận động:
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi.
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ biết tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp (MT 2)
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
 Hít vào thở ra 
: Tập với cành lá.
               + Động tác 1:Giơ 2 cành lá lên cao vẫy vẫy.
               + Động tác 2:Cúi xuống nhặt 2 cành lá lên.
               + Động tác 3: Ngồi xổm vẫy 2 cành lá trước mặt
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.(MT3)
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.(MT3)
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ có thói quen ngủ trưa theo nề nếp(MT10)
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Luyện thói quen ngủ một giấc trưa.
- Trẻ biết thực hiện một số thói quen tốt trong sinh hoạt(.MT11)
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
* Trẻ thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ:
- Trẻ có khả năng làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn.
(MT12)
* Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ:
- Tập tự phục vụ: 
+ Xúc cơm, uống nước.
+ Tập đi vệ sinh đúng nơi quy định.
+ Chuẩn bị chỗ ngủ.
+ Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
+ tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
-Trẻ biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm khi được nhắc nhở.(MT14)
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần: phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun, ổ điện, mương máng, ao hồ, sông, suối khi được nhắc nhở.
                      2/ Lĩnh vực phát triển nhận thức
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Trẻ có khả năng khám phá đồ vật(MT16)
- Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm của đối tượng(MT17).
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Tìm đồ vật, đồ chơi trong lớp vừa mới cất giấu.
- Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, qủa để nhận biết đặc điểm nổi bật.
- Trẻ nhận biết một số đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc của địa phương.(MT18)
-Trẻ biết  sờ nắn các loại quả  để nhận biết cứng – mềm, trơn - nhẵn  – xù xì.
b.Nhận biết
- Trẻ có khả năng nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của một số hoa quả, cây cối, con vật gần gũi.(MT23)
b. Nhận biết
-Tên và một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc, hình dạng của một số , hoa, quả quen thuộc với trẻ.
3/ Phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp
a. Nghe:
a. Nghe:
- Trẻ có thể nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và 
một số loại câu hỏi đơn giản.(MT34)
-Dạy trẻ nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc (làm con voi, làm chú thỏ, gà mổ thóc, gà gáy, mô tả lại hành động của con vật: chó, mèo, thỏ) và một số câu đơn giản như: “giơ lên”, “bỏ xuống”, “hãy xếp bên cạnh”, “hãy chồng lên”.
- Trẻ có thể nghe và có khả năng hiểu nội dung câu chuyện ngắn đơn giản. Nghe đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.(MT36)
- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b. Nói:
- Trẻ nói được câu đơn, câu có 3- 4 tiếng, có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc:(MT41)
b:Nói:
Luyện nói; đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có 3- 4 tiếng.
- Trẻ có khả năng biết một vài thông tin của bản than: Tên gọi và một số đặc điểm của bản thân .(MT46)
- Trẻ biết sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn như: chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng khi được nhắc nhở.
- Trẻ biết sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn như: chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng khi được nhắc nhở.(MT46)
- Trẻ biết sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn như: chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng khi được nhắc nhở.
            4.Phát triển tình cảm kỹ năng xã hội
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Trẻ có khả năng giao tiếp và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.(MT53)
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Trẻ có khả năng giao tiếp và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói. 
- Trẻ biết chơi thân thiện và nhường nhịn với bạn bè.(MT54)
- Chơi thân thiện với
bạn: Chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.
- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại.(MT55)
- Tập sử dụng đồ  dùng, đồ chơi thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại..
-Trẻ  có khả năng hát, nghe hát, nghe âm thanh  một số bài hát quen thuộc vận động đơn giản theo nhạc.(MT56) 
-Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
c:Phát triển cảm xúc thẩm mỹ: Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc:
- Trẻ có khả năng vẽ nguệch ngoạc bằng bút sáp, phấn và xé dán các hình đơn giản(MT57)
c:Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, xé, vò, xếp hình.
Nhánh 2 : HOA TRONG VƯỜN 
Từ ngay 28/12 đến ngày 01/01/2016
                   1/Phát triển thể chất 
a. Phát triển vận động:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. 
- Cân nặng, chiều cao của trẻ:
+ Cân nặng: Trẻ trai: 11,3 – 18,3 kg
                 + Trẻ gái: 10,8 – 18,1 kg
+ Chiều cao: Trẻ trai: 88,7 – 103,5 cm
                    +Trẻ gái: 87,4 – 102,7 cm (MT1).
a. phát triển vận động:
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ biết tập các động tác phát triển nhóm cơ và hô hấp (MT 2)
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.
Tập với cây cao cỏ thấp.
Động tác 1: “cây cao” giơ hai tay lên cao.
Động tác 2: hái hoa” cúi khom người về phía trước+Động tác 3: cây thấp” ngồi xổm xuống.
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.(MT3)
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
+Trẻ biết bò chui qua cổng
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ có thói quen ngủ trưa theo nề nếp.(MT10)
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Luyện thói quen ngủ một giấc trưa.
- Trẻ biết đội mũ khi ra nắng; đi giầy dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.(MT13)
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.
2/ Lĩnh vực phát triển nhận thức
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
năng khám phá đồ vật(MT16). - Trẻ có khả
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Tìm đồ vật, đồ chơi trong lớp vừa mới cất giấu.
- Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm của đối tượng.(MT17)
- Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, qủa để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
- Trẻ nhận biết một số đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc của địa phương.(MT18)
-Trẻ phân biệt được mầu sắc đặc điểm của một số loại hoa
2. Nhận biết :
- Trẻ có khả năng nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của một số hoa quả, cây cối, con vật gần gũi.(MT23)
2. Nhận biết :
- Tên và một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc, hình dạng của một số con vật, rau, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
- Trẻ có thể nhận ra ba màu cơ bản ( Đỏ, vàng, xanh). Trẻ có thể nói tên, chỉ, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ, vàng, xanh theo yêu cầu.(MT24)
-Dạy trẻ nhận biết, phân biệt  màu đỏ, màu vàng, màu xanh.
3/ Phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp
a. Nghe:
- Trẻ có thể nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.(MT34)
a. Nghe:
-  trẻ nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc (làm con voi, làm chú thỏ, gà mổ thóc, gà gáy, mô tả lại hành động của con vật: chó, mèo, thỏ) và một số câu đơn giản như: “giơ lên”, “bỏ xuống”, “hãy xếp bên cạnh”, “hãy chồng lên”.
- Trẻ có thể nghe và có khả năng hiểu nội dung câu chuyện ngắn đơn giản. Nghe đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.(MT36)
- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b. Nói:
- Trẻ có thể trả lời và đặt một số câu hỏi đơn giản.(MT39)
b. Nói:
- Dạy trẻ trả lời và đặt câu hỏi: cái gì? thế nào? Để làm gì?  tại sao?
- Trẻ có thể đọc được bài thơ ngắn, kể lại truyện.(MT42)
- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. 
               4/ Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
a.Phát triển tình cảm 
- Trẻ  biết thực hiện một số yêu cầu đơn giản .(MT48)
a.Phát triển tình cảm 
-Trẻ thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Trẻ có khả năng giao tiếp và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.(MT50) 
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Giao tiếp với những người xung quanh và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.
- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại.(MT52)
- Tập sử dụng đồ  dùng, đồ chơi thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại..
c:Phát triển cảm xúc thẩm mỹ:
- Nghe hát, hát và vận động đơn giản theo nhạc:
-Trẻ  có khả năng hát, nghe hát, nghe âm thanh  một số bài hát quen thuộc vận động đơn giản theo nhạc. (MT56)
c:Phát triển cảm xúc thẩm mỹ:
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
NHÁNH 3:
CÁC LOẠI RAU CỦ QUẢ(:Từ 04/ /01/2016 đến 08/01/2014)
                         1/Phát triển thể chất.
a. Phát triển vận động:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. 
- Cân nặng, chiều cao của trẻ:
+ Cân nặng: Trẻ trai: 11,3 – 18,3 kg
                   Trẻ gái: 10,8 – 18,1 kg
+ Chiều cao: Trẻ trai: 88,7 – 103,5 cm
                    Trẻ gái: 87,4 – 102,7 cm (MT1)
a. Phát triển vận động:
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi.
- 
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển.
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ có thể  thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân.(MT2)
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.
Cây non.
                     + Động tác 1: Lá reo
                     + Động tác 2: Cây đung đưa
                     + Động tác 3: Cây lớn lên.
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
- Trẻ có khả năng giữ được thăng bằng trong vận động đi, chạy thay đổi tốc độ nhanh, chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.(MT4)
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
-Trẻ biết bò qua vật cản
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ có thói quen ngủ trưa theo nề nếp.(MT10)
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Luyện thói quen ngủ một giấc trưa.
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Trẻ có khả năng khám phá đồ vật.(MT16)
a. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Tìm đồ vật, đồ chơi trong lớp vừa mới cất giấu.
- Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm của đối tượng.(MT17)
- Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, qủa để nhận biết đặc điểm nổi bật.
b. Nhận biết
- Trẻ có khả năng nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của một số hoa quả, cây cối, con vật gần gũi.(MT23)
b. Nhận biết
Trẻ nhận biết được đặc điểm tên gọi của một số loại rau củ quả mà trẻ biết
              3/ Phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp
a. Nghe:
- Trẻ có thể nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
(MT34) 
a. Nghe:
- Dạy trẻ nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc (làm con voi, làm chú thỏ, gà mổ thóc, gà gáy, mô tả lại hành động của con vật: chó, mèo, thỏ) và một số câu đơn giản như: “giơ lên”, “bỏ xuống”, “hãy xếp bên cạnh”, “hãy chồng lên”.
- Trẻ có thể nghe và có khả năng hiểu nội dung câu chuyện ngắn đơn giản. Nghe đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.(MT36)
Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b. Nói:
- Trẻ nói được câu đơn, câu có 3- 4 tiếng, có từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.(MT41)
b. Nói:
Luyện nói; Được các đoạn truyện có 3- 4 tiếng.
- Trẻ biết cách mở sách, xem và gọi tên sự vật, hành động của các nhân vật trong tranh.(MT45) 
-Dạy trẻ cách mở sách xem tranh và gọi tên các nhân vật sự vật hành động gần gũi trong tranh
         4/ Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
a.Phát triển tình cảm 
- Trẻ có khả năng thực hiện một số yêu cầu đơn giản. 
(MT48)
a.Phát triển tình cảm 
Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Trẻ có khả năng giao tiếp và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.(MT50) 
- Giao tiếp với những người xung quanh và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Trẻ biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại.(MT52)
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Tập sử dụng đồ  dùng, đồ chơi thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi giả bộ : Bế em, khuấy bột, bế em, nghe điện thoại.
C:phát triển cảm xúc thẩm mĩ:
Trẻ  có khả năng hát, nghe hát, nghe âm thanh  một số bài hát quen thuộc vận động đơn giản theo nhạc.(MT56) 
C:phát triển cảm xúc thẩm mĩ:
Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
NHÁNH 4 : EM YÊU CÂY XANH:Từ 11/ 01 /2016 đến 15/ 01/2016)
                          1/Phát triển thể chất.
a. Phát triển vận động:
- Trẻ khoẻ mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. 
- Cân nặng, chiều cao của trẻ:
+ Cân nặng: Trẻ trai: 11,3 – 18,3 kg
                   Trẻ gái: 10,8 – 18,1 kg
+ Chiều cao: Trẻ trai: 88,7 – 103,5 cm
                    Trẻ gái: 87,4 – 102,7 cm (MT1)
a. Phát triển vận động:
- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu phát triển của trẻ theo độ tuổi.
- Khám sức khỏe định kì: 2 lần/ năm
- Cân đo: Cân: 3 tháng/1 lần; Đo: 3 tháng/1 lần
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ theo biểu đồ phát triển.
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Trẻ có thể  thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân. (MT2 )
* Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp:
- Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.
: Cây non.
Động tác 1: Lá reo
 Động tác 2: Cây đung đưa
Động tác 3: Cây lớn lên. 
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.(MT3)
* Tập các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động:
+Trẻ biết bò bằng hai bàn tay và hai bàn chân
- Trẻ có khả năng vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay, thực hiện “múa khéo”.(MT7)
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đào, vò xé.
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Trẻ biết thực hiện một số thói quen tốt trong sinh hoạt.(MT11)
b. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
                2/ Lĩnh vực phát triển nhận thức
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Trẻ có khả năng khám phá đồ vật.(MT16)
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan : Thị giác, xúc giác , khứu giác, vị giác
- Tìm đồ vật, đồ chơi trong lớp vừa mới cất giấu.
- Trẻ có khả năng sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm của đối tượng.(MT17)
- Sờ nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, qủa để nhận biết đặc điểm nổi bật.
- Trẻ có khả năng nhận biết được một vài đặc điểm nổi bật của một số hoa quả, cây cối, con vật gần gũi quen thuộc 
(MT23)
- Tên và một số đặc điểm nổi bật: Màu sắc, hình dạng của một số loại cây quen thuộc
3/ Phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp
a. Nghe:
- Trẻ có thể nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
(MT34) 
a. Nghe:
- Dạy trẻ nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc (làm con voi, làm chú thỏ, gà mổ thóc, gà gáy, mô tả lại hành động của con vật: chó, mèo, thỏ) và một số câu đơn giản như: “giơ lên”, “bỏ xuống”, “hãy xếp bên cạnh”, “hãy chồng lên”.
- Trẻ có thể nghe và có khả năng hiểu nội dung câu chuyện ngắn đơn giản. Nghe đọc thơ, ca dao, đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.(MT36)
Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b. Nói:
- Trẻ có khả năng phát âm rõ tiếng.(MT37)
b. Nói:
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trẻ nói được tên một số đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.(MT38) 
- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp
       4/ Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
a.Phát triển tình cảm 
- Trẻ có khả năng thực hiện một số yêu cầu đơn giản.(MT 48) 
a.Phát triển tình cảm 
. - Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
- Trẻ có khả năng giao tiếp và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.(MT50) 
- Giao tiếp với những người xung quanh và biết biểu lộ sự thân thiện giao tiếp với người khác bằng lời nói, cử chỉ, lời nói.
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Trẻ biết chơi thân thiện và nhường nhịn với bạn bè.(MT51)
b. Phát triển kĩ năng xã hội .
- Chơi thân thiện với bạn: Chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn.
c:phát triển cảm xúc thẩm mĩ:
Trẻ  có khả năng hát, nghe hát, nghe âm thanh  một số bài hát quen thuộc vận động đơn giản theo hạc.(MT 56)
c:phát triển cảm xúc thẩm mĩ:
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
TUẦN 1
CHỦ ĐỀ NHÁNH:  CÁC LỌAI QUẢ BÉ THÍCH
Thời gian thực hiện:1 tuần
Từ ngày 21/12 đến ngày 25/15/2015
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Thứ 2 (21/12)
Thứ (22/12)
Thứ(23/12)
Thứ 5 (24/12)
Thứ(25/12)
Đón trẻ
Thể dục sáng
- Đón trẻ: Đón trẻ vào lớp hướng dẫn trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Chơi theo ý thích:
- Cho trẻ xem tranh ảnh về một số loại quả bé thích.
- Trò chuyện với trẻ về tên gọi, đặc điểm, cấu tạo của một số loại quả quen thuộc.
- Cho trẻ nghe câu đố về một số loại quả bé thích.
- Thể dục sáng: Tập với Cành lá.
+ Động tác 1: Giơ 2 cành lá lên cao vẫy vẫy.
+ Động tác  2: Cúi xuống, đặt 2 cành lá xuống sàn.
+ Động tác  3: Ngồi xổm vẫy 2 cành lá trước mặt.
- Điểm danh
Hoạt động học
* Thể dục:
- BTPTC: Cành lá
- VĐCB: Bò theo đường ngoằn ngoèo
- TCVĐ:  Chuyền bóng. 
* Làm quen với văn học:
- Truyện:    Quả thị.
* HĐVĐV:

File đính kèm:

  • docKe_hoach_chu_de_Cay_va_nhung_bong_hoa_dep.doc
Giáo Án Liên Quan