Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh 2: Phương tiện giao thông đường bộ

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

1.1. Phát triển vận động:

 a. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.

MT1(MTXS): Trẻ thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân.

 Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.

- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.

- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên.

- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân - Dạy trên tiết học (Phần BT PTC) và hoạt động sáng

- TDS: Đoàn tàu nhỏ xíu.

 

doc29 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh 2: Phương tiện giao thông đường bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÁNH 2: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
 (Từ 11-15/03/2019)
Mục tiêu
Nội dung
Hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
1.1. Phát triển vận động:
 a. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
MT1(MTXS): Trẻ thực hiện các động tác trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng/bụng và chân.
Hô hấp: Tập hít vào, thở ra.
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên.
- Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân
- Dạy trên tiết học (Phần BT PTC) và hoạt động sáng
- TDS: Đoàn tàu nhỏ xíu.
b. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu
MT2(MTXS): Trẻ giữ thăng bằng trong khi vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh–chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay.
 - Tập đi chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp
+ Đi có mang vật trên tay
+ Chạy theo hướng thẳng
+ Đứng co một chân
- Tập nhún bật:
+ Bật tại chỗ
+ Bật qua vạch kẻ
- Dạy trên tiết học và hoạt động chiều
HĐC:
+ Chạy theo hướng thẳng
- TC: Ngồi lăn bóng
c. Thực hiện vận động, cử động của bàn tay, ngón tay.
MT5(MTXS): Trẻ biết vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay; thực hiện (múa khéo)
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé
- Nhón nhặt đồ vật thực hiện (múa khéo)
- HĐG
- HĐC:
+ VĐ múa: Lái ô tô
MT6(MTXS): Trẻ phối hợp cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn, vẽ tổ chim, xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây
- Chắp ghép hình
- Chồng, xếp 6-8 khối
- Tập cầm bút tô, vẽ
- Lật mở trang sách
- Hoạt động tạo hình và hoạt động chơi
HĐC:
+ Tô màu mũ bảo hiểm
1.2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
a. Có một số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt
MT9: Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn, lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn, vứt rác đúng nơi quy định.
- Hoạt động hằng ngày
b. Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khỏe
MT10(MTXS): Trẻ làm được một số việc tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh, đi dép,...). Trẻ biết chấp nhận đội mũ khi ra nắng, đi dày, dép; mặc quần áo khi trời lạnh
- Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt
+ Chuẩn bị chỗ ngủ
- Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt.
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Tập nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
- Hoạt động ăn trưa, ngủ trưa.
- HĐ tự phục vụ hàng ngày
- Tự đi vệ sinh khi có nhu cầu hoặc được cô giáo nhắc nhở
c. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
MT11: Trẻ biết tránh một số vận dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở.
- Nhận biết một số vật dụng nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ hoặc đến gần.
- Hoạt động hằng ngày, mọi lúc mọi nơi
- Dạy trẻ kỹ năng sống.
MT12(MTXS): Trẻ biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn..) khi được nhắc nhở
- Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh. 
- Hoạt động hằng ngày, mọi lúc mọi nơi
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức.
a. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan:
MT13(MTXS): Trẻ hứng thú sờ nắn, nhìn, ngửi, nếm để nhận biết một số đặc điểm nổi bật của đối tượng. 
- Tìm đồ vật vừa mới cất dấu
- Sờ nắn, nhìn, ngửi, đồ vật, để nhận biết đặc điểm nổi bật
 - Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng-mềm, trơn-nhẵn-xù xì.
- HĐC:
NBTN: 
+ Nhận biết ô tô tàu hỏa
b. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi:
MT14(MTXS): Trẻ thích chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. 
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi quen thuộc.
- Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm.
- Hoạt động chơi và mọi lúc, mọi nơi.
MT17(MTXS): Trẻ nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa, quả, các con vật quen thuộc. 
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc.
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
+ Nhận biết ô tô tàu hỏa
MT18(MTXS): Trẻ chỉ/nói tên, lấy hoặc cất dúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu.
Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to, nhỏ, trên dưới, trước, sau theo yêu cầu.
- Màu đỏ, vàng, xanh
- Hình tròn, hình vuông
- Số lượng một và nhiều.
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
HĐC:
+ Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
a. Nghe hiểu lời nói.
MT21(MTXS): Trẻ hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản, trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
- Nghe các bài thơ, ca dao, đồng dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.
- Lắng nghe khi người lớn đọc sách.
- Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
- HĐ mọi lúc, mọi nơi 
- HĐC:
+ Truyện: Câu chuyện về chiếc xe ủi
b. Nghe nhắc lại các âm, các tiếng và các câu:
MT22: Trẻ biết phát âm rõ tiếng.
- Phát âm các âm khác nhau
- Dạy, theo dõi trẻ mọi lúc, mọi nơi, trong mọi hoạt động.
MT23(MTXS): Trẻ đọc được các bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. 
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
c. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp:
MT24(MTXS): Trẻ nói được câu đơn, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sử vật hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.
- Trả lời và đặt câu hỏi: Cái gì?; Làm gì?; Để làm gì? ở đâu?; Như thế nào?; Tại sao?
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
MT25(MTXS): Trẻ biết sử dụng lời nói với mục đích khác nhau: 
- Chào hỏi, trò chuyện. 
- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm như: Con gì dây?, cái gì đây?
- Thể hiện nhu cầu mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn, câu dài
- Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần có gợi ý
- Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
+ Kể truyện theo tranh: Câu chuyện về chiếc xe ủi; 
MT26(MTXS): Trẻ biết nói to đủ nghe, lễ phép
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
Dạy trên tiết học và mọi lúc, mọi nơi
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội và thẩm mỹ.
a. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
MT29(MTXS): Trẻ biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác.
- Giao tiếp với những người xung quanh.
- Thực hiện một số hành vi, văn hóa và giao tiếp: Chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ dạ, vâng ạ, chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
- Thực hiện một số qui định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp; xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào đúng nơi qui định.
- Hoạt động mọi lúc, mọi nơi
c. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc, tô màu, vẽ, năm, xếp hình, xem tranh.
MT32(MTXS): Trẻ biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát/bản nhạc quen thuộc.
- Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau: nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc.
Dạy trên tiết học
+ ÂN: 
2. Dạy hát: Đoàn tàu nhỏ xíu
- TC: Lái ô tô.
MT33(MTXS): Trẻ thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc)
- Vẽ các đường nét khác nhau, di màu, nặn, xé, vò, xếp hình.
- Xem tranh. 
Dạy trên tiết học và hoạt động chiều
+ Tô màu mũ bảo hiểm
A. THỂ DỤC BUỔI SÁNG:(MT1)
* Tập theo nhịp đếm 
- Hô hấp: Làm máy bay ù, ù.
- Tay: 2 tay sang ngang hạ thấp
- Chân: Khụy gối
- Thân: Cúi người
- Bật: Tại chỗ
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết dang ngang hai cánh tay giả làm máy bay và bay ù, ù, đưa tay ngang rồi hạ xuống thấp nhịp nhàng; tay đưa phía trước; Khuỵu gối sau đó cúi người rồi nhảy bật tại chỗ.
- ĐT nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác.
b. Kỹ năng:
- Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái.
c. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, chú ý tập theo nhịp đếm.
- Trẻ có tác phong nhanh nhẹn.
2. Chuẩn bị :
- Một số bài hát trong chủ đề 
- Loa đài, máy tính, nơ
- Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ.
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng, 
3. Hướng dẫn :
Hoạt động của cô
HĐ của trẻ
* Khởi động :
- Cho trẻ làm đoàn tàu dưới nền nhạc của bài hát: “ Em tập lái ô tô”, với các đi các kiểu về chân ( đi thường, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, chạy nhanh chậm, đi thường, về hàng )
 * Trọng động:
 - Cô giới thiệu bài tập
 - Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác theo nhạc bài “ Đoàn tàu nhỏ xíu” 2*4 nhịp (Cô khuyến khích trẻ tập).
 - Cô sửa sai cho trẻ và động viên trẻ. 
 * Hồi tĩnh:
 - Đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường lắc lư theo giai điệu bài hát.
- Trẻ HĐ theo hướng dẫn của cô
- Trẻ tập các động tác theo cô
- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường theo cô.
B. HOẠT ĐỘNG GÓC
I. Dự kiến các góc chơi
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: Xây dựng bến xe (MT6(MTXS))
2. Góc bé chơi vận động: Vận động múa các bài trong chủ đề. (MT5)
3. Góc thơ truyện: Xem tranh, tô màu, trò chuyện về các PTGT tranh truyện liên quan đến chủ đề (MT20, 21).
4. Góc bé tập làm người lớn: Bán vé xe. (MT29)
II. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện;
- Biết được vị trí, nội dung hoạt động tại các góc
b. Kỹ năng: 
- Thể hiện tốt vai chơi của mình trong nhóm chơi
- Biết liên kết các góc chơi
- Trẻ có ý thức chơi tập thể, đoàn kết phối hợp với bạn chơi.
c. Thái độ:
- Hứng thú tham gia chơi và có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. 
- Qua hoạt động Gd trẻ biết ngồi ngoan khi đi trên PTGT cùng bố mẹ.
III. Chuẩn bị. 
Chỗ hoạt động hợp lý cho các góc.
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: 
- Đồ chơi xây dựng, mô hình bến xe.
- Các loại hoa, quả, cây cỏ, que tính, ống nút...
2. Góc bé chơi vận động: 
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi các bài múa trong chủ đề
- Vòng, gậy TD
3. Góc thơ truyện: 
Tranh ảnh, lô tô, tranh truyện nội dung liên quan đến chủ đề.
4. Góc bé tập làm người lớn:
Mô hình quầy bán vé xe, các loại PTGT.
IV. Cách tiến hành.
	Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
 1. Thỏa thuận chung:
- Cô cùng trẻ lại gần hát bài: “ Đoàn tàu nhỏ xíu”; cô giới thiệu chủ đề mới thực hiện. 
 => Cô chốt lại nội dung, sau đó dẫn dắt trẻ vào hoạt động
 - Hỏi trẻ các góc chơi ở lớp? với chủ đề này các con sẽ chơi ở những góc chơi nào?
+ Ai sẽ chơi ở góc bé hoạt động với đồ vật? Con sẽ làm gì ở góc này? xây dựng bến xe
+ Góc bé chơi vận động: Ai chơi ở góc này? Con vận động gì? Vận động như thế nào?
+ Góc bé tập làm người lớn: Con sẽ chơi gì ở góc này? (Bán vé xe).
 + Góc thơ truyện: Những bạn nào thích chơi ở góc thơ truyện? Ai sẽ điều khiển các bạn chơi? Khi chơi các con phải chú ý điều gì?
 - Trong lớp còn các góc chơi khác nữa( góc bé chơi vận động, góc thơ truyện, góc bé tập làm người lớn). Các con thích chơi ở góc chơi nào thì rủ bạn về góc chơi đó cùng chơi nhé.
- Để buổi chơi vui vẻ khi chơi với nhau các con phải chơi như thế nào?
 2. Quá trình chơi:
 - Trẻ về góc chơi, cô quan sát bao quát trẻ, điều hòa số trẻ chơi ở mỗi góc nếu thấy không hợp lý.
 - Quan sát trẻ thỏa thuận nội dung chơi, phân vai chơi giúp đỡ trẻ khi cần thiết.
 - Trong quá trình chơi cô đi đến từng góc quan sát trẻ chơi xử lý các tình huống xảy ra. Nếu thấy trẻ chơi nhàm chán cô mở rộng nội dung chơi cho trẻ hoặc gợi ý cho trẻ sang nhóm chơi khác. Cô bao quát trẻ chơi, nếu thấy trẻ chưa biết cách chơi hoặc nôi dung chơi nghèo nàn cô nhập vai chơi cùng trẻ, hướng dẫn trẻ chơi.
 3. Nhận xét:
 Gần hết giờ cô đi đến từng góc nhận xết trẻ chơi. Nhận xét về nội dung chơi, thái độ của trẻ khi chơi, hành động của vai chơi như thế nào? Sản phẩm của trẻ như thế nào? Trẻ chơi có đoàn kết không? Hướng cho trẻ để buổi chơi sau chơi tốt hơn. 
 - Cho trẻ cất đồ dùng, vừa hát bài : “Cất đồ chơi” vào đúng nơi quy định và ra chơi.
- Trẻ hát và thảo luận cùng cô.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ chọn vai chơi
- Trẻ nêu nội dung chơi trong góc chơi.
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ nêu
- Trẻ nêu nội dung chơi trong góc chơi.
- Trẻ nhận vai chơi
- Trẻ trả lời
- Chơi vui vẻ đoàn kết, không tranh dành đồ chơi.
- Trẻ về góc chơi thỏa thuận nhóm, phân vai chơi.
- Trẻ chơi theo vai chơi và góc chơi mình đã nhận.
- Trẻ tự nhận xét.
- Trẻ cất đồ dùng, vừa hát bài: “Cất đồ chơi” vào đúng nơi quy định và ra chơi.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN II:
Thứ
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
TDS
Điểm danh
- Đón trẻ, nhắc nhở trẻ chào cô, chào bố mẹ, chào bạn, cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định.
- Thể dục buổi sáng
- Điểm danh 
- Tên gọi: ô tô, tàu hỏa. 
- Một số đặc điểm nổi bật của PTGT đường bộ, đường sắt (cấu tạo, âm thanh, nơi hoạt động, công dụng)
- Có ý thức tham gia giao thông, không tự ý ra ngoài đường khi không có người lớn.
II. Hoạt động học
Thể dục:
VĐCB: Chạy theo hướng thẳng 
( MT2 )
TC: Ngồi lăn bóng
Nhận biết- tập nói:
 Nhận biết ô tô tàu hỏa
( MT17 )
Phát triển nhận thức: (Toán)
Ôn nhận biết hình tròn, hình vuông
( MT18 )
Âm nhạc:
Dạy hát: Đoàn tàu nhỏ xíu 
( MT32 )
VĐ: Lái ô tô
* Sáng: Phát triển thẩm mĩ
 Tô màu mũ bảo hiểm 
( MT33 ) 
* Chiều: PTNN(văn học
 Truyện: Câu truyện về chiếc xe ủi 
( MT21 )
III. Hoạt động ngoài 
trời
Quan sát tranh tàu hỏa
(MT 17, 22)
Quan sát tranh xe ngựa:
(MT17, 22)
Làm quen với bài hát Dạy hát: Đoàn tàu nhỏ xíu
(MT 21, 22)
Làm quen với Truyện: Câu truyện về chiếc xe ủi
(MT 21, 22, 24)
 Đi dạo quanh sân trường.
(MT17, 21, 22)
VI. Hoạt động với đồ vật (HĐ góc).
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: 
2. Góc bé chơi vận động: 
3. Góc bé tập làm người lớn
Góc bé hoạt động với đồ vật: 
2. Góc bé chơi vận động: 
3. Góc thơ truyện:
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: 
2. Góc bé chơi vận động: 
3. Góc bé tập làm người lớn
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: 
2. Góc bé chơi vận động: 
3. Góc thơ truyện:
1. Góc bé hoạt động với đồ vật: 
2. Góc bé chơi vận động: 
3. Góc bé tập làm người lớn
V. Vệ sinh ăn ngủ
- Hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn
- Cô cùng trẻ kê bàn, xếp ghế chuẩn bị khăn mặt, bát thìa.
- Sau khi ăn hướng dẫn, nhắc nhở trẻ xếp bát, thìa đúng nơi quy định, uống nước, lau miệng xếp ghế sau giờ ăn. 
VI. Chơi tập buổi chiều.
- TC: “Đoàn tàu”. 
- Ôn hát: Em tập lái ô tô.
- Nêu gương cuối ngày. 
- TC: “Đoàn tàu”. 
- Ôn bài thơ Xe đạp
- Nêu gương cuối ngày. 
- TC: 
“ Thêm bớt PTGT gì?”. 
 - Tập hát Đoàn tàu nhỏ xíu
- Nêu gương cuối ngày.
Truyện: Câu truyện về chiếc xe ủi (MT 21).
- Nêu gương cuối tuần.
VII. Trả trẻ
- Vệ sinh trả trẻ
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ trước khi trả trẻ.
VIII. Một số trò chơi trong tuần:
- Trò chơi mới: “Đoàn tàu”; “ Thêm bớt PTGT gì?”. 
- Trò chơi cũ : “Ô tô và chim sẻ” ; “Đố biết xe gì”; “Dung dăng dung dẻ”;“Chi chi chành chành”;
----------------------------------------******--*********--******-------------------------------
Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2019
 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
VĐCB: Chạy theo hướng thẳng ( MT2 )
 Bài tập phát triển chung:
 Tay: 2 tay sang ngang, hạ thấp
 Thân: 2 tay sang ngang nghiêng người 2 bên
 Chân: Ngồi xổm xuống 
 Bật: Dậm chân tại chỗ
TC: Ngồi lăn bóng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức 
- Trẻ thực hiện tốt vận động chạy theo hướng thẳng
- Trẻ biết tập các động tác theo cô.
2. Kĩ năng
- Trẻ biết kết hợp các giác quan với cơ bắp chân, tay thực hiện tốt VĐ chạy theo hướng thẳng.
- Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt.
3. Thái độ
- Hứng thú tham gia tiết học
II. Chuẩn bị 
- Sân tập sạch sẽ , bằng phẳng, xắc xô, vạch chuẩn, đích cách vạch chuẩn 8m, đích 9-10m chạy nâng cao, câu đố về xe đạp, 5-7 quả bóng nhựa.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng.
III. Hướng dẫn.
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
a. Khởi động.
Cho trẻ làm đoàn tàu: vừa đi vừa hát các bài hát trong chủ đề thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, dàn hàng về ba tổ.
b. Trọng động.
* BTPTC: Tập các động tác kết hợp với lời ca bài: 
“ Đoàn tàu nhỏ xíu”
- Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 4 nhịp. (Nhấn mạnh động tác chân tập 4 lần x 4 nhịp)
* Vận động cơ bản : “Chạy theo hướng thẳng”
- Cô giới thiệu với trẻ về bài tập 
Cô làm mẫu :
+ Lần 1: cô làm mẫu + phân tích động tác cho trẻ quan sát.
+ Lần 2: cô làm mẫu + phân tích động tác kĩ hơn.
- TTCB: Cô đứng sát vạch chuẩn, khi có hiệu lệnh của tiếng xắc xô bắt đầu chạy tay vung tự nhiên chạy thẳng về phía trước tới đích, sau đó về cuối hàng đứng 
- Cho 1 trẻ lên làm thử
=>Cô chú ý sửa sai, động viên khích lệ trẻ.
 Trẻ thực hiện: 
+ Lần 1: Từng trẻ thực hiện
+ Lần 2: Lần lượt 2 trẻ ở 2 hàng tập
 + Lần 3(nâng cao): Chạy tới đích 
xa hơn.
* Trò chơi “Ngồi lăn bóng”: Cô phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi sau đó tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần (khuyến khích trẻ chơi).
c. Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng sau đó cất đồ chơi đúng nơi quy định.
Nhận xét tuyên dương
Trẻ hoạt động theo y/c của cô
- Trẻ thực hiện bài tập.
- Trẻ chú ý xem cô làm mẫu
- Trẻ chú ý xem cô làm mẫu
- Trẻ lên làm thử
- Trẻ thực hiện bài tập.
- Trẻ cùng tham gia chơi trò chơi.
- Trẻ đi nhẹ nhàng theo cô cất đồ chơi đúng nơi quy định.
B. HOẠT ĐỘNG GÓC
Cô chuẩn bị đồ chơi, chỗ chơi cho 3 góc và tiến hành cho trẻ HĐG, 
cô bao quát, nhận xét trẻ chơi
 1. Góc bé hoạt động với đồ vật: (MT6, ) (Góc chơi chính).
 2. Góc bé chơi vận động: (MT5, 32)
 3. Góc bé tập làm người lớn (MT29)
------------------------------
C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 
QSCMĐ: Quan sát tranh tàu hỏa (MT 13, 17, 22).
Trò chơi:
Trò chơi VĐ: Đoàn tàu- mới
Trò chơi DG: Chi chi chành chành
Chơi tự do: Nhóm bóng, nhóm vòng, nhóm hột hạt.
1. Mục tiêu.
* Kiến thức.
- Trẻ biết tên gọi, 1 số đặc điểm nổi bật, công dụng của tàu hỏa. Nhớ trò chơi, cách chơi, luật chơi. Trẻ biết chơi tự do theo ý thích.
* Kĩ năng.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc.
* Thái độ.
- Qua bài học GD trẻ khi ngồi trên tàu không được đùa nghịch gây nguy hiểm. Chơi đoàn kết với bạn.
2. Chuẩn bị : 
- Tranh tàu hỏa, bài hát: “ Đoàn tàu nhỏ xíu”, câu hỏi đt, lời đồng dao, 
- Đồ chơi, chỗ chơi cho 3 nhóm.
3. Hướng dẫn
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
*HĐ1: Gây hứng thú:
Cho trẻ hát cùng cô bài: “ Đoàn tàu nhỏ xíu”. Hỏi trẻ về nd bài hát? sau đó dẫn dắt trẻ vào bài.
*HĐ2: Quan sát tranh tàu hỏa:
- Đàm thoại:
+ Cô có bức tranh gì đây?
+ Tàu hỏa có màu gì?
+ Tàu hỏa có đặc điểm gì? có 1 toa hay nhiều toa?
+ Tàu hỏa chạy ở đâu? 
+ Còi tàu hỏa kêu ntn?
+ Tàu hỏa dùng để làm gì?
=> Cô chốt lại đặc điểm của tàu hỏa -GD trẻ khi ngồi trên xe không được đùa nghịch gây nguy hiểm.
*HĐ3: Trò chơi:
a. Trò chơi mới “Đoàn tàu”
a. Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Đoàn tàu”
- Cách chơi: Cô làm người lái tàu đứng phía trước trẻ làm các toa tàu đứng phía sau thành 1 hàng dài cô cho tàu khởi hành cô làm tiếng còi tàu tu tu... tiếng tàu chạy xình xịch! xình xịch! lúc này cả cô và trẻ cùng nắm 2 tay lại guồng vòng tay như kiểu cuộn len, chân bước đều đi nối đuôi nhau theo người lái tàu hát vang bh đoàn tàu nhỏ xíu (cứ hát hết bài hát là hết 1 lần chơi) khi tàu chạy y/c trẻ phải đi theo hàng, nếu trẻ nào đi chệch hàng thì đồng nghĩa với toa tàu bị đổ, trẻ đó sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi.Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 4-5 lần (khuyến khích, động viên trẻ)
b. Trò chơi: “Đố biết xe gì?’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi)
* HĐ4: Chơi tự do: Nhóm bóng, nhóm vòng, nhóm hột hạt. Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm.
Trẻ hát và thảo luận cùng cô
- Tàu hỏa ạ
- Màu xanh...
- Có nhiều toa.
- Chạy ở đường ray.
- Tu tu...
- Chở người, chở hàng
- Trẻ hoạt động theo yêu cầu của cô
- Trẻ tham gia chơi TC
- Trẻ hoạt động theo ý thích
C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU (ôn).
Trò chơi: “ Đoàn tàu”.
Ôn hát “ Em tập lái ô tô ”.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi.
- Trẻ thuộc hát Em tập lái ô tô.
2. Kỹ năng:
- Trẻ chơi tốt trò chơi, tự tin tham gia hoạt động,
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
II. Chuẩn bị.
Chỗ HĐ hợp lý, b

File đính kèm:

  • docnhanh 2 GTDB.doc
Giáo Án Liên Quan