Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh: Một số loại rau

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU

 ( 1tuần, từ ngày 09/01/2017 đến ngày 13/01/2017)

 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN.

 I-YÊU CẦU:

-Trẻ kể tên một số loại rau mà trẻ biết.

-Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau. . .

 II-CHUẨN BỊ:

 -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng, nhóm .

 - Quét dọn, sắp xếp các góc ngay ngắn, đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.

 -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng.

 III- TIẾN HÀNH

 -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trao đổi nhanh với phụ huynh vài câu hỏi: VD “ Tối qua cháu đi ngủ sớm không?, Cháu ăn tối được nhiều không? Hoặc sáng nay cháu ăn sáng chưa?.”trò chuyện với trẻ VD: “Lớp con học đang học chủ đề gì?”, “Con hãy kể tên một số loại rau mà con biết ?” Cô hỏi trẻ tự kể “ Con thấy rau (Quả.) ở đâu?”. "Nhà con có trồng rau gì? ”

Giáo dục trẻ: Khi cha mẹ hoặc cô giáo cho các con ăn rau, củ.các con phải ăn hết xuất, vì ăn rau rất tốt cho sức khỏe

Trẻ tự vào góc chơi nào mà trẻ thích .

- Cô gợi ý, quan sát giúp đỡ trẻ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 2465 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp nhà trẻ - Chủ đề nhánh: Một số loại rau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỦ ĐỀ NHÁNH: MỘT SỐ LOẠI RAU
 ( 1tuần, từ ngày 09/01/2017 đến ngày 13/01/2017)
 1- ĐÓN TRẺ - CHƠI TỰ CHỌN.
 I-YÊU CẦU:
-Trẻ kể tên một số loại rau mà trẻ biết.
-Trẻ tự chọn góc chơi, không vứt đồ chơi lung tung làm đảo lộn các góc chơi vào nhau. . . 
 II-CHUẨN BỊ: 
 -Cô đến lớp trước 15phút ,mở cửa thông thoáng phòng, nhóm .
 - Quét dọn, sắp xếp các góc ngay ngắn, đủ đồ chơi ở các góc để trẻ hoạt động theo chủ điểm.
 -Trụng khăn, rửa ly uống nước. Sắp xếp bàn ghế ngay ngắn gọn gàng. 
 III- TIẾN HÀNH
 -Cô đón trẻ từ tay cha mẹ trẻ, trao đổi nhanh với phụ huynh vài câu hỏi: VD “ Tối qua cháu đi ngủ sớm không?, Cháu ăn tối được nhiều không? Hoặc sáng nay cháu ăn sáng chưa?...”trò chuyện với trẻ VD: “Lớp con học đang học chủ đề gì?”, “Con hãy kể tên một số loại rau mà con biết ?” Cô hỏi trẻ tự kể  “ Con thấy rau (Quả...) ở đâu?”. "Nhà con có trồng rau gì? ”
Giáo dục trẻ: Khi cha mẹ hoặc cô giáo cho các con ăn rau, củ...các con phải ăn hết xuất, vì ăn rau rất tốt cho sức khỏe 
Trẻ tự vào góc chơi nào mà trẻ thích .
- Cô gợi ý, quan sát giúp đỡ trẻ.
 2-THÊ DỤC SÁNG, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
* Thể dục sáng:
Bài: Cây cao, cây thấp.
I -YÊU CẦU:
 -trẻ thực hiện đúng các động tác của bài theo sự hướng dẫn của cô .
 II-CHUẨN BỊ :
 -Sân tập sạch thoáng mát , Đầu tóc quần áo cô và trẻ gọn gàng. 
 III - TIẾN HÀNH
A- Khởi động:
-Cho trẻ đi bình thường -chạy nhanh dần- chạy nhanh -chạy chậm dần- đứng lại thành vòng tròn. 
B- Trọng động:
-Động tác hô hấp: Trẻ giả thổi bóng bay, hít mạnh vào và thổi mạnh ra vài lượt.
 * Động tác 1: Cây cao.
 -Tư thế chuẩn bị :Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi.
 1- “ Cây cao”.Trẻ đưa hai tay lên.
2- Hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị.
 “Tập 3- 4 lần”
 * Động tác 2: Hái hoa (Tay và lưng, bụng)
*Tư thế chuẩn bị: Như trên
1- Cúi khom người về phía trước. Tay phải vờ ngắt hoa.
2- Đứng thẳng lên nói: Hoa đẹp quá.
 “ Tập 4 lần”
* Động tác 3: Cây thấp ( Chân)
-Tư thế chuẩn bị: Như động tác 1
1- “Cây thấp” Ngồi xổm xuống.
 2- Về tư thế chuẩn bị.
 “Tập 4 lần”
C- Hồi tĩnh : Trẻ đi nhẹ nhàng khoảng một phút.
*Hoạt động ngoài trời:
 a-Quan sát có mục đích:
- Quan sát: Rau trồng ở sân trường
b-Trò chơi vận động: Cắp hạt bỏ giỏ, Thỏ nắng.
 c-Trẻ chơi tự do: Cô quan sát trẻ. 
 I- YÊU CẦU:
 -Trẻ kể tên một số loại rau.
-Trẻ hứng thú với trò chơi vận động.
 -Không tranh giành đồ chơi với bạn ,không leo trèo khi trẻ chơi tự do.
 II- CHUẨN BỊ:
 -Sân sạch thoáng mát, quần áo ,đầu tóc giầy dép cô và trẻ gọn gàng .
 III- TIẾN HÀNH
a-Quan sát có mục đích: Quan sát một số loại rau,
+Cô dẫn trẻ đến địa điểm quan sát và đố trẻ : “ Đây là rau gì?” ,“ Con thấy cây rau như thế này ở đâu?”, “Rau trồng để làm gì?”.Giáo dục trẻ: Ăn rau tốt cho sức khỏe. Khi nhà trồng rau giúp ba mẹ chăm rau: Tưới nước, bắt sâu.... Cô và trẻ lấy thùng nước tưới cho rau ở sân trường.
b- Trò chơi vận động : Cắp hạt bỏ giỏ.
-Cách chơi: 
Cô hướng dẫn trẻ cách chơi: Hai bàn tay nắm lại, các ngón tay đan vào nhau, ngón trỏ duỗi thẳng( Trẻ nào không tự làm được, cô trực tiếp cầm tay trẻ làm rồi cho trẻ tập phối hợp vận động giữa hai ngón tay trỏ với nhau) Sau đó cô cho trẻ tập “ Cắp hạt bỏ giỏ” bằng cách: Dùng hai ngón tay trỏ gắp lấy hạt rồi bỏ vào rổ( Hộp) vừa làm vừa nói “Cắp hạt bỏ giỏ”.
*Lưu ý: Để trẻ hứng thú với trò chơi, lúc ban đầu cô nên cho trẻ gắp những hạt có kích thước lớn và dễ gắp( Mẩu giấy vo tròn lại, hòn sỏi to) Sau khi trẻ đã thành thục hơn, cô cho trẻ gắp những hạt bé, trơn, khó( Hạt mãng cầu, hạt nhãn, viên bi) Có thể tổ chức với hình thức thi đua giữa các tổ.
* Bài: Thỏ nắng
-Mục đích: Tập chạy nhanh, phản xạ nhanh.
-Tiến hành:Cô dùng gương soi cho ánh nắng chạy trên tường đối diện với nơi trẻ đứng. Cô chỉ cho trẻ xem bóng nắng nhảy nhót trên tường và đọc thơ:
Thỏ nắng, thỏ nắng,
Chạy nhảy trên tường,
Nào các bạn ơi,
Chạy nhanh đến nơi,
Bắt con thỏ nắng,
Chạy...
Khi đọc đến câu cuối cùng của bài thơ, cô hô "Chạy" và giục trẻ chạy nhanh đến bắt bóng nắng trên tường.
(-Khi chơi trò chơi vận động cô gợi ý tên trò chơi, luật chơi Cô chơi chung với trẻ vài lượt.)
c-Trẻ chơi tự do:
-Khi chơi tự do cô nhắc trẻ không chạy ra ngoài cổng trường, không leo trèo, chạy nhảy la hét quá sức. không giành đồ chơi với bạn. nhường bạn chơi xong thì mình chơi hoặc chơi trò chơi khác.
 ĐIỂM DANH 
YÊU CẦU:
-Trẻ ngồi vòng tròn nghe cô đọc tên .
-Trẻ lên tiếng “có” hoặc “dạ” khi nghe cô gọi tên mình.
CHUẨN BỊ:
-Viết, sổ điểm danh.
TIẾN HÀNH
-Cô gọi tên trẻ, khuyến khích trẻ lên tiếng “dạ” hoặc “có”khi nghe cô gọi tên mình. Cô hỏi hôm nay có bạn nào nghỉ? Cô đếm số trẻ ,báo cơm.
3- HOẠT ĐỘNG CHUNG:
“Thực hiện theo phân phối chương trình”.
 4- HOẠT ĐỘNG GÓC: 
I- YÊU CẦU:
* Kiến thức:
 -Trẻ bắt chước công việc của cô bán hàng: Bán một số loại rau.
-Trẻ xếp chồng các khối gỗ cách thưa, đều nhau để làm hàng rào vườn rau. Cô hướng dẫn mẫu để trẻ xếp.
-Trẻ nhận biết và gọi tên: Một số loại rau, củ, quả
-Trẻ biết bôi hồ vào mặt trái của hình để Dán rau, củ vào vở theo yêu cầu của cô.
* Kỹ năng:
-Trẻ hình thành kỹ năng giao tiếp với xã hội
-Hình thành kỹ năng kiên trì,tính toán chi tiết đều nhau, thẳng hàng hoặc vuông góc
-Trẻ phát triển kỹ năng nhận biết một số loại rau. Phát triển ngôn ngữ.
-Hình thành năng khiếu sơ đẳng về cách trình bày tác phẩm sao cho đẹp 
* Thái độ:
-Trẻ vui vẻ khi giao tiếp với mọi người.
-Trẻ chú trọng làm tốt công việc được giao.
-Trẻ thực hiện tốt theo yêu cầu của bài học.
-Trẻ không tranh giành đồ dùng khi thực hiện theo yêu cầu bài học.
II-CHUẨN BỊ ;
 - Đồ chơi : Một số rau , củ ...để trẻ bán hàng.
- Các khối gỗ đủ trẻ xếp.
 - Tranh, lô tô vẽ về một số rau, củ, quả để trẻ quan sát và nhận biết.
- Vở hoặc giấy A4, hồ, khăn ẩm lau tay, một số hình vẽ rau, củ... để trẻ dán.
III- TIẾN HÀNH:
 a- Thỏa thuận trước khi chơi:
 -Giới thiệu tên trò chơi và góc chơi .
- Trẻ nhận nhóm chơi, vai chơi.
b- Quá trình chơi:
- Góc phân vai: Cửa hàng bán một số loại rau.
-Góc xây dựng: Xếp hàng rào vườn rau.
 -Góc học tập: Cho trẻ xem tranh và lô tô vẽ một số loại rau.
 -Góc nghệ thuật: Dán rau, củ.
 * Cô quan sát các nhóm chơi theo chủ đề “ Một số loại rau” 
 - Cô đặt các câu hỏi : “Cô bán cái gì ?”, “ Đây là rau gì?”. “ Bao nhiêu tiền một bó rau này?”, "Rau này có ăn được không? ".
-“Chú đang làm gì ?” “Chú xếp cái gì ?”.“Tại sao vườn rau phải có hàng rào ?”..
 - “Chị đang làm gì ?” “Đây là rau gì?” “Lá rau có màu gì?”
 - “Các anh chị đang làm gì?” 
c- Nhận xét sau khi chơi:
 - Nhận xét góc: Cô đến từng góc nhận xét qua vai chơi của trẻ.
- Nhận xét chung: Cô mời cả lớp tập trung lại góc tiêu biểu nghe cô nhận xét chung cả lớp: Khen nhóm, góc, cá nhân nào làm tốt. Động viên nhóm góc, cá nhân nào chưa hoàn thành lần sau cố gắng hơn.
 - Kết thúc cô đọc thơ hoặc hát trẻ cất dọn đồ chơi.
 5- VỆ SINH – ĂN TRƯA
 I- YÊU CẦU:
-Trẻ biết đi tiêu tiểu đúng nơi qui định . Biết đến để cô rửa tay, lau tay vào khăn treo ở phòng vệ sinh.
- Biết ra ghế có bàn cô chuẩn bị sẵn để ngồi ăn cơm.
 - Biết tên một số món ăn, màu sắc thức ăn .
- Biết cầm chén bằng tay trái , muỗng bằng tay phải.
- Biết tập xúc ăn theo sự hướng dẫn của cô. 
-Không cười đùa khi ăn.
- Không đổ cơm từ chén của mình sang chén bạn và ngược lại.
- Ăn xong lau miệng uống nước theo sự hướng dẫn của cô.
 II- CHUẨN BỊ :
- Nhà vệ sinh sạch sẽ để trẻ đi vệ sinh .
-Nước để rửa tay cho trẻ, “thùng có vòi nước hoặc vòi nước máy”.
- Khăn lau tay.
- Bàn ghế kê ngay ngắn đủ trẻ ngồi .đầu tóc quần áo trẻ gọn gàng.
- Trên bàn có đủ đĩa đựng khăn lau tay, đĩa đựng cơm rơi.
 - Đủ số chén thìa thức ăn, và các dụng cụ khác như: vá bới cơm, múc canh  Để phục vụ cho bữa ăn của trẻ.
 - Đầu tóc quần áo cô gọn gàng, đeo tạp dề, khẩu trang .
III- TIẾN HÀNH
-Trẻ được cô rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước chảy.
-Lau khô tay.
- Cho trẻ ngồi ngay ngắn vào ghế có bàn ăn.
- Cô giới thiệu món ăn, màu sắc, dinh dưỡng.
- Động viên trẻ ăn hết xuất để người khỏe mạnh.
- Cô đưa cơm đến cho từng trẻ.
-Hướng dẫn trẻ xúc ăn, cầm muỗng bằng tay phải, tay trái giữ chén không đổ chén cơm.
- Giáo dục trẻ ăn hết xuất, không cười đùa gây sặc thức ăn.
- Không cầm muỗng xúc cơm đổ lung tung hoặc đổ sang chén bạn.
- Biết nhặt cơm rơi bỏ vào dĩa,chùi tay vào khăn.
-Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ lau miệng, uống nước.
-Dạy trẻ tự cởi quần -đi vệ sinh- không tiêu tiểu trong quần .
- Hướng dẫn trẻ vào phòng ngủ .
6- NGỦ TRƯA 
 I- YÊU CẦU :
- Mỗi trẻ đều được nằm trên nệm hoặc chiếu có gối cá nhân .
- Trẻ ngủ đủ giấc -Không quấy khóc gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của trẻ khác.
 II-CHUẨN BỊ 
- Chiếu nệm. gối đủ cho mỗi trẻ nằm.
 - Phòng trẻ ấm, đủ ánh sáng, không mở cửa quá lớn, buông màn để trẻ ngủ ngon giấc – Phòng ngủ sạch sẽ ,thoáng . 
 - Trẻ đều được đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
III- TIẾN HÀNH
-Cô hướng dẫn trẻ vào nằm .
-Nhắc nhở trẻ nhắm mắt, không đùa giỡn.
- Cô giáo thức canh trẻ ngủ.
-Trẻ cá biệt cô dỗ dành trẻ ngủ.
7- VỆ SINH – ĂN XẾ 
I-YÊU CẦU :
-Trẻ biết đi vệ sinh đúng nơi qui định 
-Biết đến vòi nước cô rửa tay, lau tay bằng khăn khô..
-Biết ngồi vào ghế, có bàn ăn.
-Không cười đùa khi ăn.
-Cầm muỗng bằng tay phải, chén bằng tay trái.
II-CHUẨN BỊ :
- Nước máy để rửa tay cho trẻ.
-Khăn lau tay.
 -Ghế bàn ngay ngắn đủ trẻ ngồi.
 - Đủ chén, muỗng và thức ăn cho trẻ.
- Dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
III- : TIẾN HÀNH
-Trẻ được cô rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước chảy.
-Lau khô tay.
 -Hướng dẫn trẻ ngồi vào ghế có bàn ăn.
-Cô giới thiệu món ăn .
-Động viên trẻ ăn hết xuất.
- Nhắc nhở trẻ cầm muỗng bằng tay phải, chén bằng tay trái .
-Giáo dục trẻ không cười đùa trong khi ăn .
8- SINH HOẠT CHIỀU :
 I-YÊU CẦU :
-Trẻ nghe cô hỏi bài cũ nhớ và nói được tên bài “Cô có thể gợi ý nếu trẻ quên”
-Trẻ học cùng cô bài hát mới.
 II-CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được vệ sinh thay đồ sạch sẽ.
- Nội dung bài cũ “kèm theo tranh hoặc mô hình minh họa”
-Nội dung bài mới “có kèm tranh hoặc đồ dùng minh họa cho bài”
III- TIẾN HÀNH :
-Trẻ ngồi vòng tròn .
 * Ôn kiến thức cũ :
-Cô cho trẻ ôn những bài đã học.
* Cho trẻ làm quen kiến thức mới :
-VD: Ngày mai có tiết Giáo dục âm nhạc thì cô giới thiệu tên bài hát, tác giả, cô hát mẫu cho trẻ nghe để trẻ làm quen với bài hát mới. Xong cô mời cả lớp hát cùng cô, mời từng nhóm nhỏ hát và tập đánh nhịp theo lời bài hát. Có thể mời vài trẻ hát cá nhân...Cô cho trẻ nhắc tên bài. Cô khuyến khích động viên trẻ hát.
* Nêu gương cuối ngày và cuối tuần :
- Cho trẻ ngồi trong vòng tròn :cô nêu gương những trẻ ngoan ,động viên những trẻ chưa đạt yêu cầu. Khuyến khích lần sau cố gắng.
- Cuối tuần cho trẻ ngoan cắm hoa.
9- TRẢ TRẺ :
I- YÊU CẦU :
-Trẻ ngồi ngay ngắn đợi cha mẹ rước .
II- CHUẨN BỊ :
-Trẻ đã được thay đồ, vệ sinh mặt mũi chân tay sạch sẽ.
III-TIẾN HÀNH:
- Trẻ ngồi thành vòng tròn: Cô giáo dục trẻ về nhà thưa ông ,bà . cha mẹ, chào hỏi người lớn Giáo dục trẻ ngoan. Ra về chào cô giáo . Cho trẻ tự kể về những việc làm tốt ở nhà “ cô gợi ý” Ví dụ: “ Ai ở nhà ngoan ?” Hoặc, “ bạn nào khi về tới nhà biết chào ông, bà, cha mẹ?”
“Bạn nào khi về tới nhà ăn được nhiều cơm?”..
-Cha mẹ trẻ đón cô trao trẻ tận tay cha mẹ trẻ ,và trao đổi nhanh về một số tình hình sức khỏe của trẻ trong ngày .
-Trẻ ra về chào cô.

File đính kèm:

  • docPMĐ Cây v n b hoa đẹp T_4.doc
Giáo Án Liên Quan