Kế hoạch bài dạy lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp

  Khám phá về ngày 20-11của cô giáo

  Khám Phá Về Quá Trình Trồng Lúa Của Bác Nông Dân

  Khám phá về ngày 22-12 của chú bộ đội

- Bật sâu 40cm

- Nhảy lò cò – ném vào rổ.

- Chạy nhanh 18m

Thơ :Bó hoa tặng cô.

  Hạt gạo làng ta.

  Chú bộ đội hành quân trong mưa.

  Chia nhóm đồ vật có số lượng 6 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong phạm vi 6.

  Xác định được vị trí( trong, ngoài) của một vật so với một vật khác.

  Sử dụng các dụng cụ đo khác nhau để đo, so sánh và nói kết quả.

  LQCC. u ,ư

  TTCC:u,ư.

  Ôn nhóm chữ cái: e, ê,u, ư.

  Cắt dán hoa tặng cô giáo.( Mẫu)

  Nặn 1 số đồ dùng của nghề nông (đt)

  Xé dán qùa tặng chú bộ đội. (Đt)

 

doc97 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp Lá - Chủ đề: Nghề nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: NGHỀ NGHIỆP
Thực hiện 4 tuần-2 nhánh:18/11 -> 13/12/2013.
Thứ
Nhánh 1: 3 Tuần 
(18/11 > 06/12)
Một số nghề phổ biến trong xã hội.
Nhánh 2 09/13/12)
Đồ dùng, sản phẩm của nghề:
Thứ 2
Khám phá về ngày 20-11của cô giáo 
Khám Phá Về Quá Trình Trồng Lúa Của Bác Nông Dân 
Khám phá về ngày 22-12 của chú bộ đội
- Đồ dùng, sản phẩm của nghề.
Thứ 3
- Bật sâu 40cm
Nhảy lò cò – ném vào rổ.
Chạy nhanh 18m
VĐ: Bật sâu 40 cm – nhảy lò cò.
Thơ :Bó hoa tặng cô.
Hạt gạo làng ta.
Chú bộ đội hành quân trong mưa.
Chuyện :Thần sắt” 
Thứ 4
Chia nhóm đồ vật có số lượng 6 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong phạm vi 6.
Xác định được vị trí( trong, ngoài) của một vật so với một vật khác.
Sử dụng các dụng cụ đo khác nhau để đo, so sánh và nói kết quả.
Tập đo độ dài của đối tượng, làm quen với thao tác đo.
Thứ 5
LQCC. u ,ư
TTCC:u,ư.
Ôn nhóm chữ cái: e, ê,u, ư.
LQCC: i, t, c, 
Cắt dán hoa tặng cô giáo.( Mẫu)
Nặn 1 số đồ dùng của nghề nông (đt)
Xé dán qùa tặng chú bộ đội. (Đt)
Cắt dán sản phẩm của 1 số nghề (ý thích)
Thứ 6
1. VĐTN: Cô giáo miền xuôi, NH: Cô giáo em. 
2. DH: LL cháu lái máy cày. NH: Ngày mùa. TC: Ai đoán giỏi.
3. NH: Màu áo chú bộ đội.VTTT: cháu thương chú bộ đội. 
DH “ Cháu yêu cô chú công nhân”
 NH: Anh phi công ơi ”
KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ:
“NGHỀ NGHIỆP”
MỞ CHỦ ĐỀ:
Sưu tầm tranh ảnh, họa báo, về các nghề, dụng cụ và sản phẩm nghề trong xã hội.
 Trang trí lớp theo chủ điểm “ Nghề nghiệp” như tranh ảnh đồ dùng đồ chơi bảng tuyên truyền, thay đổi đồ dùng đồ chơi ở các góc cho phù hợp với chủ đề.
Trò chuyện với trẻ về:
+ Một số nghề phổ biến, nghề truyền thống, Các dụng cụ nghề và sản phẩm của nghề.
+ Khuyến khích trẻ nói đúng tên nghề và các dụng cụ của tuần nghề.
 Sử dụng các phương tiện nghe nhìn cho trẻ xem băng hình , phim ảnh đọc thơ kể chuyện, bài hát về chủ đề .
Các tranh truyện, lô tô, đôminô về các nghề và dụng cụ nghề.
 Làm một số đồ dùng đồ chơi bằng các nguyên liệu mở như hộp giấy, chai lọ, lá cây, len cho trẻ quan sát.
Giáo viên dặn trẻ chuẩn bị các phế liệu để tạo ra đồ dùng, dụng cụ và sản phẩm các nghề, tạo môi trường lớp học theo chủ đề NGHỀ NGHIỆP.
TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ:
CHUẨN BỊ HỌC LIỆU:
Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện về chủ đề “ Nghề nghiệp ? Biết trong xã hội có rất là nhiều ngành nghề phổ biến như: Nghề dạy học, nghề bác sĩ, công an.Biết một số đặc điểm của những ngành nghề phổ biến, hiểu được các mối quan hệ của các ngành nghề trong xã hội. Biết một số công việc của bố mẹ mình.
Một số phương tiện phục vụ cho trẻ khám phá về chủ đề nghề nghiệp..
Các băng đĩa có những bài hát , bài thơ, câu chuyện về chủ đề nghề nghiệp.
Tổ chức các hoạt động ngoài trời khám phá về nhiều ngành nghề phổ biến trong xã hội
Giáo án và đồ dùng đầy đủ.
Trang trí lớp theo chủ điểm.
Tranh ảnh về nhiều ngành nghề phổ biến, Album nghề nghiệp (Ảnh Nghề dạy học, nghề bác sĩ, công an, bộ đội)
Tranh minh hoạ truyện thơ.
Các loại sách,báo,tạp chí cũ.
Tranh ảnh đồ chơi về các đồ dùng Nghề nghiệp
Một số thực phăm rau,củ quả,có ở địa phương.
Tranh ảnh và đồ chơi các loại thực phẩm:Rau,củ,quả, trứng...
Các vật liệu có sẵn:Rơm, rạ,lá,mùn cưa, giấy loại,vải vụ, lên vụn các màu...
Sưu tầm quần áo mũ, giầy,dép, túi xách cũ các loại khác nhau nhưng còn đẹp(Của người lớn và trẻ em).
Kể chuyện: “Thần sắt” ” 
Thơ :“ Bó hoa tặng cô. Hạt gạo làng ta.“ Chú bộ đội hành quân trong mưa” 
Âm nhạc: Cháu yêu cô chú công nhân,. Cô mẫu giáo miền xuôi,. Lớn lên cháu lái máy cày, Cháu thương chú bội đội.
Giấy, bút, màu sáp, keo, kéo, bảng, khăn lau....
Các hình , các khối- Thẻ số từ 1 – 6,Thẻ chữ cái
Các dụng cụ âm nhạc	
Tranh lô tô về nghề nghiệp
Đồ dùng đồ chơi về nghề nghiệp .
Bộ đồ chơi xây dựng.
Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô) đủ cho trẻ.
Một số đồ dùng chơi phục vụ cho các hoạt động chung và hoạt động góc như : đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi xây dựng.
Dụng cụ vệ sinh, trang trí chủ đề nghề nghiệp.
Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây.
Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề.
II. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP 
NHÁNH 1: MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI.
Thời gian:( 3 tuần)Từ ngày 18/ 11/ 2013à Đến 06/ 12/ 2013
 I/ MỤC TIÊU:
 1. Phát triển thể chất:
Có khả năng tự phục vụ bản thân và biết tự lực trong việc vệ sinh cá nhân và sử dụng một số đồ dùng trong sinh hoạt hằng ngày ( Bàn chải đánh răng, thìa, sử dụng kéo cắt), và có thói quen rửa tay bằng xà phòng.
Biết lợi ích của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý đối với sức khoẻ của con người ( cần ăn uống đầy đủ chất để có sức khoẻ tốt .) để làm việc.
Có kỹ năng thực hiện một số vận động : Đi ,chạy, nhảy, bò, trườn, leo trèo: “Bật sâu 40cm”, “Nhảy lò cò – ném vào rổ”.” Chạy nhanh 18m”
Nhảy xuống từ độ cao 40cm( CS 2)
Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; (CS 06)
Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản.(CS 07)
Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.( CS 08)
Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; (CS 09)
Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây; (CS 12)
Kể được tên một số thức ăn cần có trong cuộc sống hằng ngày.( CS 19)
Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm. ( CS 23)
Ném bóng vào rổ
2. Phát triển nhận thức:
Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.( CS 95)
Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng.( CS 96)
Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống. ( CS 98)
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em.( CS 100)
Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản.( CS 102)
Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. (CS 108)
Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.( CS 113)
Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại.( CS 115)
Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. ( CS 120)
Phân biệt được một số nghề phổ biến và một số nghề truyền thống của địa phương qua một số đặc điểm nổi bật.
Biết đếm, tách, gộp, nhóm theo dấu hiệu chung trong phạm vi 6( đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm theo nghề.)
3. Phát triển ngôn ngữ;
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi trẻ.( CS 64)
Nói rõ ràng( CS 65)
Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép với tình huống.( CS 77)
Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh.( CS 79)
Biết kể chuyện theo tranh( CS 85)
Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. ( 91)
Biết sử dụng từ ngữ phù hợp để trò chuyện, thảo luận, nêu những nhận xét về một số nghề phổ biến và nghề nghiệp của bố mẹ.
Biết lắng nghe, đặt và trả lời câu hỏi
4. Phát triển tình cảm-xã hội
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân. ( CS 29)
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.( CS 40)
Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác( CS 52)
Có thói quen chào hỏi, cám ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn.( CS 54)
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.( CS 60)
Biết mọi nghề đều có ích cho xã hội, đều đáng quý, đáng trân trọng.
Biết yêu quý người lao động.
Biết giữ gìn và sử dụng tiết kiệm các sản phẩm lao động. 
II.KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
1. Phát triển thể chất: 
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
Kiểm soát được vận động khi thực hiện: Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh; chạy nhanh.
Phối hợp tay – mắt trong vận động: Ném bóng.
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Nhảy trên cao xuống, nhảy lò cò.
Nhảy lò cò liên tục 6 bước mà không đặt chân xuống sàn.
Chạy liên tục theo hướng thẳng 18m trong 7 giây.
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động: xếp chồng, cắt, xé, dán, 
Nói được tên một số ăn hằng ngày và dạng chế biến đơn giản: thịt có thể rán, kho, luộc; gạo nấu cơm
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: Chấp nhận vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giày khi đi học. 
Nhận biết và tránh một số đồ dùng, dụng cụ lao động, nơi làm việc có thể gây nguy hiểm. Không tự ý vào chỗ người lớn làm việc.
2. Phát triển tình cảm-xã hội:
Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được và những gì trẻ không làm được.
Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao.
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh.
Biết chờ đến lượt
Thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác cách vui vẻ.
Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi đối với người lớn.
Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
Biết quý trọng sản phẩm ( thành quả) của người lao động và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi.
3.Phát triển ngôn ngữ - giao tiếp:\
Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. phù hợp với ngữ cảnh.
Phát triển thêm vốn từ cho trẻ: Nghề nông, xây dựng, buôn bán, máy cày, búa, liềm.
Sử dụng các từ “ cảm ơn”, “ xin lỗi” “ xin phép”, “ thưa”, “ dạ”. phù hợp với tình huống.
Nhận ra kí hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra- vào
Nhận dạng các chữ cái( đã học) trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại.
4. Phát triển nhận thức:
Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận.
Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề.
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ
Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
MẠNG NỘI DUNG CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:
MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI:
 -Tên gọi : Thầy giáo, cô giáo, giáo viên
- Công việc : Dạy học
-Một số đồ dùng : Sách, vở, bút phấn.
-Thầy cô giáo dạy học sinh biết nhiều thứ : học, chơi, hát, múa
-Công việc và ý nghĩa : chăm sóc, dạy dỗ các cháu nhỏ và học sinh.
Giáo Viên
MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI:
Nghề Nông
Bộ Đội
-Tên gọi: bộ đội / chiến sĩ.
-Công việc : bảo vệ an ninh Tổ Quốc
-Trang phục : màu xanh lá cây
-Súng, lựu đạn
-Công việc và ý nghĩa : bảo vệ đất nước
-Làm việc trên đồng ruộng/ chăn nuôi/ nông trường.
-Một số đồ dùng : cuốc, liềm, cày, 
-Công việc: cày, cấy, trồng và chăm sóc lúa, hoa màu, cây cối
-Ý nghĩa của nghề: nuôi sống con người, dùng để mua bán trao đổi.
MẠNG HOẠT ĐỘNG: NHÁNH 1. CHỦ ĐỀ
TẠO HÌNH
Cắt dán hoa tặng cô giáo.( ý thích)
Nặn 4-5 đồ dùng của nghề nông (đt)
Xé dán qùa tặng chú bộ đội. (Đt)
ÂM NHẠC:
VĐTN: Cô giáo miền xuôi, NH: Cô giáo em. 
DH: LL cháu lái máy cày. NH: Ngày mùa. TC: Ai đoán giỏi.
 NH: Màu áo chú bộ đội.VTTT: Cháu thương chú bộ đội.
KPKH
Khám phá về ngày 20-11của cô giáo 
Khám phá về quá trình trồng lúa của bác nông dân 
Khám phá về ngày 22-12 của chú bộ đội
TOÁN:- Chia nhóm đồ vật có số lượng 6 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong p vi 6.
- Xác định được vị trí( trong, ngoài) của một vật so với một vật khác.
Sử dụng các dụng cụ đo khác nhau để đong, so sánh và nói kết quả.thao tác đo.khác nhau.
MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI:
PHÁT TRIỂN 
NHẬN THỨC
PHÁT TRIỂN 
THẨM MỸ
MỘT SỐ NGHỀ PHỔ BIẾN TRONG XÃ HỘI:
PHÁT TRIỂN
TÌC- XÃ HỘI
PHÁT TRIỂN 
THỂ CHẤT 
PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
- Trò chuyện, toạ đàm, thảo luận về công việc của cô giáo, các bác nông dân, của chú bộ đội theo sự hiểu biết của trẻ.
- Thực hành giữ gìn và sử dụng tiết kiệm sản phẩm lao động.
- Tc :gia đình, cô giáo, bán hàng, cấp dưỡng
Xây dựng “ lớp học”.
DD:- Trẻ biết một số món ăn giúp cơ thể khoẻ mạnh, tập một số kỹ năng tự đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng
VĐ:- Bật sâu 40cm
Nhảy lò cò – ném vào rổ.
Chạy nhanh 18m
-TC về một số nghề phổ biến và kể lại những điều đã biết, đã quan sát mà trẻ biết về một số nghề phổ biến .
Thơ :Bó hoa tặng cô. Hạt gạo làng ta” “ Chú bộ đội hành quân trong mưa”.
 LQCC.U,ư.TTCC:u,ư.
LQCC: e, ê,u, ư.
LQCC: - LQCC e,ê.
 TM BGH DUYỆT
 Giáo viên lập kế hoạch
 Phạm Thị Huế
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
Nhánh 1: Một Số Nghề Phổ Biến Trong Xã Hội
Thực hiện 3 tuần: Từ 18/ 11 đến 06/ 12 năm 2013
Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
H Động
ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH
Đón trẻ: - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện với trẻ về số nghề phổ biến trong xã hội quen thuộc mà trẻ biết
* Điểm danh.
THỂ DỤC BUỔI SÁNG
-Tập bài nhịp điệu theo bài hát: “ Cô mẫu giáo miền xuôi”
1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
2. Trọng động: - Hô hấp: Hai tay đưa ra trước gập trước ngực.
	- Tay: Từng tay khoanh trước ngực.
 - Lườn: Hai tay lên cao, cúi người.
 - Chân: chống gót chân, tay gập
 - Bật: Chụm tách chân.
3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà.	
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
* KPKH :
Khám phá về ngày 20-11 của giáo viên
TDKN:
- Bật sâu 40cm
*LQVT:
Chia nhóm đồ vật có sl 6 thành 2 phần. luyện tập thêm, bớt trong pvi 6.
*LQCC:.
LQCC. u,ư.
* GDÂN
VĐTN: Cô giáo miền xuôi, NH: Cô giáo em. 
* KPKH :
Khám Phá Về Quá Trình Trồng Lúa Của Bác Nông Dân 
TDKN:
Nhảy lò cò – ném vào rổ.
*LQVT:
Xác định được vị trí( trong, ngoài) của một vật so với một vật khác.
LQCC
TTCC:u,ư.
GDÂN: 
DH: LL cháu lái máy cày. NH: Ngày mùa. TC: Ai đoán giỏi.
* KPKH :
Khám phá về ngày 22-12 của chú bộ đội
TDKN:
Chạy nhanh 18m
*LQVT:
Sử dụng các dụng cụ đo khác nhau để đo, so sánh và nói kết quả.
LQCC
Ôn nhóm chữ cái e, ê, u, ư.
GDÂN
NH: Màu áo chú bộ đội.VTTT: cháu thương chú bộ đội.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có chủ đích : Trò chuyện về công việc của cô giáo, bác sĩ, bộ độ, công nhân, nông dân.
Trò chơi VĐ: “Chạy nhanh lấy đúng tranh” 
Trò chơi DG: Bỏ giẻ 
Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo
HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc phân vai: Gia đình,cô giáo, bác cấp dưỡng,bán hàng, bác sĩ.
Góc xây dựng :Xây dựng lớp học, doanh trại bộ đội, trại chăn nuôi.
Tạo hình : Vẽ, xé dán, xếp các nghành nghề trong xã hội
Góc sách : Xem tranh, ảnh, truyện tranh về các nghành nghề trong xã hội.
Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề.
 Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
- HĐ tự do ở các góc
-Nêu gương
-Trả trẻ
*LQ VH 
- Thơ “ Bó hoa tặng cô” 
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- làm Abum ảnh về các hoạt động của cô giáo.
-Nêu gương 
-Trả trẻ
TẠO HÌNH:
Cắt dán hoa tặng cô giáo.( ý thích)
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Văn nghệ.
 Nêu gương bé ngoan cuối tuần.
-Trả trẻ
- HĐTC
-Nêu gương
-Trả trẻ
*LQ VH 
- Thơ: “ Hạt gạo làng ta”
-Nêu gương 
-Trả trẻ
 Làm quen với các từ ”sổ theo dõi, áo blu, 
-Nêu gương 
-Trả trẻ
TẠO HÌNH:
Nặn 4-5 đồ dùng của nghề nông (đt)
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Văn nghệ.
 Nêu gương bé ngoan cuối tuần.
-Trả trẻ
- Ôn ,LQ bài thơ, bài hát trong chủ đề.
-Nêu gương
-Trả trẻ
*LQ VH 
- Thơ : “ Chú 
bộ đội hành quân trong mưa”
Làm quen với các từ , máy cày
 -Nêu gương 
-Trả trẻ
TẠO HÌNH:
Xé dán qùa tặng chú bộ đội. (Đt)
- Văn nghệ.
 Nêu gương bé ngoan cuối tuần.
-Trả trẻ
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
NỘI DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Trò chuyện về công việc của cô giáo.
- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận.
- Quan sát sân trường.
- Rèn luyện sức khoẻ, tính nhanh nhạy của trẻ.
- Giáo dục ý thức kỷ luật, tinh thần tập thể, không ngắt hoa bẻ cành.
- Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học.
- Sân bài 
bằng phẳng, trang 
phục cô trẻ 
gọn gàng 
- Sân trường, quang
cảnh trong sân trường...
- Một số tranh ảnh về nghề giáo viên.
- Chuẩn bị bài thơ, bài hát có nội dung phù hợp với chủ đề.
- Cô giới thiệu buổi dạo chơi
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ cô giáo” vừa quan sát quag cảnh sân trường.
- Cô gợi ý để trẻ trả lời những điều trẻ quan sát được
- Cho trẻ nói lên hiểu biết của mình về nghề giáo viên
Cô cho trẻ hát bài “ cô và mẹ”.
Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức.
- Cho trẻ đọc thơ bài “ bé làm bao nhiêu nghề”
-Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề .
Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
“ Chạy nhanh lấy đúng tranh”
- Phát triển vận động cơ bản : chạy.
Củng cố vốn từ cho trẻ.
- Phân loại dụng cụ phù hợp với nghề tương ứng.
- Rèn luyện trí nhớ cho trẻ.
- Rèn luyện khả năng phản xạ nhanh cho trẻ.
- Rèn khả năng tập trung chú ý cho trẻ.
2 bộ tranh lô tô : 1 bộ về dụng cụ và một bộ về sản phẩm của 3 – 4 nghề khác nhau ( mỗi bộ khoảng 12 – 15 tranh)
Cách chơi: 
- Chơi theo nhóm, mỗi nhóm từ 12 – 14 trẻ.
- Cô úp sấp tranh lô tô trên bàn.
- 2 bộ lô tô để trên bàn, chia trẻ thành 2 nhóm đứng ở 2 góc cuối lớp.
Bàn để tranh lô tô
Nhóm 1
Nhóm 2
- Cô hô hiệu lệnh “ chạy”, một trẻ nhóm 2 chạy lên, lấy một tranh lô tô để trên bàn, gọi tên dụng cụ hoặc sản phẩm trong tranh rồi chạy nhanh về chỗ. Khi trẻ nhóm 2 gọi tên đồ vật trong tranh lô tô, thì một trẻ ở nhóm 1 phải gọi tên nghề tương ứng. Cứ tiếp tục cho đến trẻ cuois cùng. Nhóm nào có số điểm cao hơn sẽ thắng. Cô nên quy định thời gian cho 2 nhóm chơi. 2 nhóm cũng có thể đổi nhiệm vụ cho nhau để tiếp tục chơi.
Trò chơi dân gian
“Bỏ giẻ”
- Trẻ biết chơi trò chơi
- Biết chơi đúng luật.
- Rèn luyện cơ bắp.
- Hứng thú chơi trò chơ.
Sân bằng phẳng.
- Một miếng vải hoặc khăn mùi xoa.
- Sân bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
Cô cho cháu ngồi thành vòng tròn một cháu làm người bỏ giẻ người bỏ giẻ đi đằng sau để bỏ sau lưng bạn làm sao cho bạn không biết nếu bạn biết đứng lên đuổi bạn đã bỏ giẻ mình, nếu đuổi kịp đập vào vai thì người bị bỏ giẻ lại đi bỏ giẻ.
CHƠI TỰ DO:
Chơi với đồ chơi 
có sẵn, đồ chơi trẻ mang theo
Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống.
Kết thúc: Cô khái quát, kết hợp giáo dục, nhận xét buổi dạo chơi, nhắc trẻ rửa tay .
HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC:
GÓC
CHƠI
TÊN TRÒ
CHƠI
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
Góc chơi đóng vai
- Gia đình.
- Bác cấp dưỡng
- Cửa hàng bán văn phòng phẩm.
- Bác sĩ
- Trẻ biết vai chơi của mình, biết cùng nhau chơi.
- Trẻ nắm được một số công việc của vai chơi : gia đình tổ chức đi mua sắm, cha mẹ biết chăm sóc con, bác sĩ, y tá biết ân cần chăm sóc bệnh nhân.
- trẻ biết thoả thuận với nhau để đưa ra chủ đề chơi chung. Tự rủ bạn cùng chơi tự phân vai và thực hiện đúng hành động của vai mà mình đã nhận.
- Búp bê các nghề
- Quần áo, đồ dùng của giáo viên.
- Một số đồ chơi bán hàng, đồ chơi bác sĩ.
- Một số phong bì thư.
1/ Thảo luận :
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề “ nghề nghiệp”, cô cho trẻ nói lên những hiểu biết của mình về công việc của nghề giáo viên.
- Hỏi trẻ lớp mình có những góc chơi gì? Bạn nào thích chơi ở góc chơi nào? 
Hôm nay các mẹ sẽ làm gì? Thế có định đưa con đi đâu chơi không? Các cô bán hàng định bán những gì vậy? Cô hướng dẫn trẻ một số kỹ n

File đính kèm:

  • docNGHE_NGHIEP.doc
Giáo Án Liên Quan