Kế hoạch giáo dục chủ đề lớp Lá - Chủ đề: Bé vui đến nhà trẻ

Dinh dưỡng – SK: Luyện tập một số thói quen tốt ở nhà trẻ: Ăn ngủ đúng giờ; Thích ăn các món ăn giàu dinh dưỡng đa dạng thực phẩm; giữ gìn vệ sinh thân thể.

- Nhận biết nơi nguy hiểm, vật nguy hiểm: ổ điện, phích nước, que, dao, kéo; không chơi nghịch với các vật nguy hiểm.

*PTVĐ: Rèn luyện PT các nhóm cơ: HH, Tay vai, Lưng bụng, Bật.

- VĐCB: Đi theo hướng thẳng; Lăn bóng về phía trước; Đi trong đường hẹp

doc20 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch giáo dục chủ đề lớp Lá - Chủ đề: Bé vui đến nhà trẻ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN MẦM NON
Có giáo án mầm non soạn sẳn nếu cô nào cần liên hệ số điện thoại: 0127 70 9 70 70 gặp Cô Mai.
Đây là giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi, soạn đầy đủ 35 tuần 10 chủ đề trong năm, theo chương trình khung, và áp dụng chỉ số vào mục tiêu yêu cầu bài dạy, ngoài ra có kèm theo cho các cô Kế hoạch năm, và Hồ sơ đánh giá trẻ 5 tuổi theo 120 chỉ số. Nếu chưa phù hợp với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ dàng chỉnh sửa vì đã có đầy đủ các nội dung của lứa tuổi và bài dạy đúng chương trình khung của từng lứa tuổi, đây là giáo án thuận lợi cho các cô không có thời gian soạn giáo án, hoặc mới ra trường giảng dạy lớp 5 tuổi còn lúng túng .
-Giá :500.000đ 1bộ/ cả năm 35 tuần( cho từng lứa tuổi) có đầy đủ các lứa tuổi từ 18 tháng đến 5 tuổi.Có nhiều mẫu khác nhau để các cô dễ dàng lựa chọn mẫu giảng dạy thích hợp với trường mình.
Ngoài ra có nhận soạn theo mẫu và kế hoạch riêng của từng trường.(giá soan theo yêu cầu 50.000đ/Tuần), có nhận soạn giáo án trình chiếu pp phục vụ cho thao giảng, hội giảng, thi của các cô tại trường.
Nếu các cô liên hệ để xem và chọn mẫu giáo án của trường mình áp dụng, xin liên hệ ĐT:
C.Mai: 0127 70 9 70 70
Có bài soạn mẫu soạn sẳn để tham khảo phương pháp soạn .
CHỦ ĐỀ BE VA CÁC BẠN LỚP 14-24 THÁNG TUOI
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ : BÉ VUI ĐẾN NHÀ TRẺ
Thời gian thực hiện 4 tuần 
Từ ngày .
PT thể chất
PT nhận thức
PT ngôn ngữ
PTTC&KNXH
* Dinh dưỡng và SK: Trẻ làm quen với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ: Ăn ngủ, chơi, đi lại, vệ sinh.
- Nhận biết nơi nguy hiểm, vật nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở trường lớp để phòng tránh, không leo trèo, chạy nhảy, ngậm hột hạt, vật sắc nhọn như: Dao, kéo, đến gần phích nước, ổ điện.
* PTVĐ: Luyện tập PT các nhóm cơ một cách thích thú.
- Biết thực hiện các VĐ đi, chạy, lăn, ném bóng.
- Thực hiện các vận động tinh như xâu hạt, xếp hình, lật mở sách.
- Trẻ có một sô hiểu biết ban đầu về nhà trẻ, Nhận biết được sô giáo và công việc hàng ngày của cô. NB gọi tên đồ dùng đồ chơi và công dụng của chúng.
- Phân biệt đồ dùng đồ chơi qua màu sắc, hình dáng, kích thước, công dụng.
- Bước đầu trẻ làm quen với 3 màu cơ bản(xanh, đỏ, vàng).
- Trẻ biết nói được các câu đơn giản quen thuộc ở nhà trẻ về cô giáo và các bạn, các hoạt động hàng ngày.
- Thích nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về bạn bè cô giáo, đồ dùng đồ chơi của lớp. Biết được câu 3-4từ trong giao tiếp, sinh hoạt ở trường, lớp. Thích xem tranh ảnh chỉ và gọi tên các sự vật hiện tượng trong sách tranh.
- Trẻ có thể tự làm được một số công việc tự phục vụ đơn giản ở nhóm lớp.
- Thích bắt chước công việc của người lớn(cô, các anh chị ở lớp lớn)
- Thích nghe các bài hát bản nhạc nói về trường lớp, bạn bè cô giáo và biết thể hiện vận động nhún, nhảy, đung đưa.
- Biết thể hiện tình cảm thân thiện với những người xung quanh, bạn, cô.
- Biết giữ gìn vệ sinh nhóm lớp đồ dùng đồ chơi, không quăng ném đồ dùng, đồ chơi bừa bãi và khôngb tranh dành đồ chơi với bạn.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
CHỦ ĐÊ: BÉ VUI ĐẾN NHÀ TRẺ
Thời gian thực hiện 4 tuần 
Từ ngày 
- Nhận biết tên gọi cô giáo một số bạn trong nhóm; bạn trai, bạn gái. NB màu sắc, hình dáng, công dụng, kích thước của đồ dùng đồ chơi.
- Xếp chồng, xếp cạnh các khối gỗ. Bé giúp cô nào; Chơi bỏ vào lấy ra; Đồ chơi đâu.
* Dinh dưỡng – SK: Luyện tập một số thói quen tốt ở nhà trẻ: Ăn ngủ đúng giờ; Thích ăn các món ăn giàu dinh dưỡng đa dạng thực phẩm; giữ gìn vệ sinh thân thể.
- Nhận biết nơi nguy hiểm, vật nguy hiểm: ổ điện, phích nước, que, dao, kéo; không chơi nghịch với các vật nguy hiểm.
*PTVĐ: Rèn luyện PT các nhóm cơ: HH, Tay vai, Lưng bụng, Bật.
- VĐCB: Đi theo hướng thẳng; Lăn bóng về phía trước; Đi trong đường hẹp; Đi theo đường ngoằn nghèo.
PTTC - KNXH
PT ngôn ngữ
PT nhận thức
BÉ VUI ĐẾN NHÀ TRẺ
PT thể chất
Trò chuyện với trẻ về nhóm trẻ, về cô giáo,về các bạn trong nhóm và đồ dùng đồ chơi của nhóm. Chỉ và gọi tên đồ vật xung quanh.
- Xem tranh; Trò chuyện theo tranh về cô và các bạn về đồ dùng đồ chơi.
- Thơ: Trăng sáng
- Đồng dao: Ông sảo, ông sao.
- Gần gủi thân thiện với bạn bè, cô giáo.
- Biết chơi cùng các bạn. NB tên mình, tên bạn, tên cô giáo. Xem ảnh, soi gương, biết quan tâm đến người khác.
- Thích nghe hát, vận động theo nhạc các bài hát nói về trường lớp MN, về cô và các bạn: Chim mẹ chim con; Búp bê; Nu na nu nống; Múa vui; Đi ngủ.
- Xếp hình khối, xếp cạnh; Xâu hạt màu xanh màu đỏ.
KẾ HOẠCH TUẦN 1 
CHỦ ĐỀ NHÁNH: BÉ, CÔ VÀ CÁC BẠN TRONG NHÓM
Thời gian thực hiên 1 tuần (từ ngày ..)
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ - trò chuyện buổi sáng
- Đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng vào nơi qui định; Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ.
- Xem tranh, trò chuyện về cô, về các bạn, về sở thích của bé.
Thể dục sáng
- Tập theo bài: Tay em
Chơi tập có chủ đích
*PTVĐ
- Đi trong đường thẳng tới lớp.
- Ném bóng về phía trước.
*NBTN
- Nhóm trẻ chồi 2 của bé.
*Âm nhạc
- Nghe hát: Chim mẹ chim con.
- Nghe âm thanh của 2 dụng cụ khác nhau.
*Kể chuyện
- Kể chuyện theo tranh “Giờ ăn”
*HĐVĐV
Xếp đường tói lớp.
Hoạt động ngoài trời
- Dạo chơi ngoài trời, quan sát khung cảnh tới lớp, các hoạt động của cô và các bạn.
- Chơi vận động : Dung dăng dung dẻ; Kéo cưa lừa xẻ; Nu na nu nống.
- Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời
Hoạt động góc
- Thao tác vai: Em bé: Bế em; Cho em ăn, uống.
- HĐVĐV: Xếp nhà bé; xếp đường đến lớp.
- Nghệ thuật: Xem tranh; nghe hát Cô và mẹ; Chim mẹ chim con; Búp bê. Nghe đọc thơ: Chào bạn mới. Đồng dao:Tay đẹp; Nu na nu nống. 
Hoạt động chiều
- Trò chuyện theo tranh về cô và các bạn; Hoạt động hàng ngày của nhóm lớp.
- Chơi theo ý thích ở nhóm, góc với đồ chơi mà trẻ thích.
- Chơi dân gian: Nu na nu nống; Chi chi chành chành.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát...
- Vệ sinh - Trả trẻ.
A.MỤC TIÊU :
Phát triển thể chất :
- Trẻ biết tập các động tác theo cô,tập tập tốt bài tập PTC biết hít thở sâu, biết là phải đi theo hướng thẳng tới lớp
Rèn cho trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, sự khéo léo đi đúng hứớng 
Trẻ tham gia chơi ném bóng về trước, 
Phát triển ngôn ngữ:
Phát triển ngôn ngữ, khả năng phát triển âm nhạc cho trẻ.
- Tăng sự hiểu biết và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phát triển tai nghe.
Trẻ nhớ tên truyện, tên nhân vật trong tranh và hành động nhân vật.
Phát triển nhận thức:
- Trẻ nhận biết và gọi tên được lớp mình, tên cô dạy, xung quanh lớp có những gì.
 - Trẻ thích chơi trò chơi và biết cách chơi.
Trẻ biết khi ăn cơm phải ngồi ngay ngắn vào bàn, ghế. Biết dùng bát để đựng cơm và dùng thìa để xúc cơm
Phát triển TC- XH-TM;
Trẻ thích nghe cô hát và hưởng ứng theo bài hát.
- Trẻ chú ý nghe cô hát, vỗ tay cùng cô và kích thích ttai nghe trẻ khi nghe âm thanh của 2 dụng cụ
- Cho trẻ được tắm nắng, tiếp xúc với môi trường xung quanh.
 - Trẻ nhận biết tên gọi của lớp mình học, biết được tên gọi của đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
 - Trẻ thích chơi trò chơi và biết cách chơi.
B. Chuẩn bị.
1. Sưu tầm tranh ảnh , các bài hát, bài thơ, câu đố, trò chơ, ca dao, đồng dao theo chủ đề.
2. Chuẩn bị các nguyên vật liệu phế thải cho trẻ hoạt động trong chủ để nh vỏ cây, len, vải vụn, lá cây...
3- Đồ dùng, đồ chơi lắp ghép xây dựng.
4- Đồ chơi đóng vai cô giáo , bác cấp dưỡng , bác sĩ ...
5- Dụng cụ vệ sinh, trang trí trường lớp. 
6. Bút màu, đất nặn, bảng con, giấy báo, hộp bìa cát tông các loại
7. Tuyên truyền với phụ huynh ủng hộ tranh ảnh, nguyên liệu phế thải phục vụ cho chủ đề.
C. Tiến hành: 
Thứ 2, ngày.tháng.năm 
1/Đón trẻ - trò chuyện buổi sáng:
Đón trẻ vào lớp, cất đồ dùng vào nơi qui định; Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ.
- Xem tranh, trò chuyện về cô, về các bạn, về sở thích của bé.
2/Thể dục sáng: Tập theo bài: Tay em
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tập theo cô các động tác bài tập phát triển chung và bài tập theo lời ca.
- Luyện cho trẻ có tính nhanh hoạt bát nhằm phát triển các cơ tay chân mình.
- Trẻ biết tập thể dục sáng thường xuyên cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân tập thoáng, rộng, an toàn.
Các động tác bài tập phát triển chung.
III. TIẾN HÀNH:
* Khởi động: Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh lớp kết hợp các kiểu đi 2-3 phút rồi ra hàng.
* Trọng động: * Tập bài tập phát triển chung
* Động tác 1: Tay em.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay dấu sau lưng.
N1: “Tay đẹp đâu”, đưa hai tay ra và nói “ đây rồi”
N2: “ Mất rồi”, đưa hai tay dấu sau lưng.
* Động tác 2: Đồng hồ tích tắc.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay cầm tai.
Cô nói “ đồng hồ tích tắc” . trẻ nghiêng đầu sang hai bên theo nhịp.
* Động tác 3: Hái hoa.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi.
N1: “ Hái hoa”, trẻ giả vờ ngồi xuống hái hoa.
N2: “ Bỏ giỏ”, trẻ đứng lên giả vờ bỏ vào giỏ sau lưng.
* Động tác 4: Bật nhảy.
TTCB: Đứng tự nhiên hai tay chống hông.
Cô vỗ trống lắc, trẻ bật nhảy tại chỗ theo tiếng trống lắc của cô.
- Cô bao quát và hớng dẫn trẻ để trẻ tập đợc các đông tác theo cô.
* Hồi tĩnh: Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh lớp học 1-2 vòng.
3/Chơi tập có chủ đích
*PTVĐ
NDC: 
- Đi trong đường thẳng tới lớp.
- Ném bóng về phía trước.
NDKH:
 I/ Mục đích yêu cầu:
Trẻ tập theo cô bài tập phát triển chung.
- Trẻ biết tập các động tác theo cô, biết hít thở sâu, biết là phải đi theo hướng thẳng tới lớp
Rèn cho trẻ có kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định, sự khéo léo đi đúng hứớng 
Giáo dục trẻ: Không tranh giành đồ chơi và không chen lấn xô đẩy nhau, trẻ biết vâng lời cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
 - Sân rộng, sạch.
 - Rổ đựng các khối gạch
III/ tổ chức hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
* Hoạt động 1: Bé tập thể dục
* Hoạt động 2: Đi theo hướng thẳng.
BTPTC “ Tay em”.	
VĐCB :Đi theo hướng thẳng”
TCVĐ “ ném bóng về phía trước
Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
* Hoạt động 1: Bé tập thể dục.
Khởi động.
Cô và trẻ đi theo nhạc, kết hợp với các kiểu đi : đi chậm à đi nhanh à đi bằng gót chânà đi bằng mũi chân à chạy nhanh à chạy chậm à đi bình thường. Sau đó cho trẻ đứng thành vòng tròn để tập BTPTC.
* Hoạt động 2: Đi theo hướng thẳng.
BTPTC “ Tay em”.	
* Động tác 1: Tay em.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay dấu sau lưng.
N1: “Tay đẹp đâu”, đưa hai tay ra và nói “ đây rồi”
N2: “ Mất rồi”, đưa hai tay dấu sau lưng.
* Động tác 2: Đồng hồ tích tắc.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay cầm tai.
Cô nói “ đồng hồ tích tắc” . trẻ nghiêng đầu sang hai bên theo nhịp.
* Động tác 3: Hái hoa.
TTCB: Đứng tự nhiên, hai tay thả xuôi.
N1: “ Hái hoa”, trẻ giả vờ ngồi xuống hái hoa.
N2: “ Bỏ giỏ”, trẻ đứng lên giả vờ bỏ vào giỏ sau lưng.
* Động tác 4: Bật nhảy.
TTCB: Đứng tự nhiên hai tay chống hông.
Cô vỗ trống lắc, trẻ bật nhảy tại chỗ theo tiếng trống lắc của cô.
VĐCB :Đi theo hướng thẳng”
+Các con nhìn xem có rất nhiều bông hoa ở phía trước và cũng chuẩn bị đến sinh nhật bạn Búp Bê cô sẽ hái thật nhiều hoa để tặng bạn bằng cách cô đi thẳng tới chỗ những bông hoa và cô hái hoa
+Làm mẫu lần 1 rõ ràng, chậm.
+Làm mẫu lần 2+ giải thích: Đi theo hướng thẳng là chân bước đi nhịp nhàng và đều, phối hợp chân nọ tay kia, khi đi ,mắt nhìn thẳng về phía trứơc. Cô đi thẳng đến nơi có bông hoa và cô hái hoa đó nếu hoa màu đo ( vàng) cô cắm vào bình màu đỏ (vàng)
- Mời 2 trẻ lên thực hiện lại.
- Mời từng trẻ lên thực hiện.
- Mời nhóm, cả lớp.
Cô quan sát, sửa sai, hướng dẫn thêm cho trẻ.
TCVĐ “ ném bóng về phía trước
 Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi cho trẻ.
*Cách chơi: Một bạn lên cầm bóng va ném mạnh về phía trứớc
Trẻ tiến hành hơi cô quan sát giúp trẽ chơi tốt.
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
Hoạt động 3: Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
Trẻ khởi động theo cô
Trẻ tập bài tập phát triển chung 
Quan sát cô làm mẫu thực hiện vận động cơ bản mới 
Cho trẻ làm vài cháu
Trẻ thực hiện lần lượt cả lớp 
Trẻ chơi trò chơi vận động
Nhận xét chung
Thực hiện xong hít thở sâu hồi tĩnh
4/Hoạt động ngoài trời:
Quan sát nhóm lớp
Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
Chơi tự do: Với đồ chơi
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 - Cho trẻ được tiếp xúc với môi trường xung quanh, hít thở không khí trong lành.
 - Trẻ nhận biết và gọi tên được lớp mình, tên cô dạy, xung quanh lớp có những gì.
 - Trẻ thích chơi trò chơi và biết cách chơi.
 - Giáo dục: Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quí trường lớp, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
 - Phòng học gọn gàng, sạch sẽ.
 - Đồ dùng, đồ chơi cho trẻ chơi tự do.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát nhóm lớp
Cô cùng trẻ dạo chơi quanh nhóm lớp, khuyến khích trẻ trả lời các câu hỏi:
 - Đây là lớp học của ai?
 - Tên gọi của lớp mình là gì?
 - Lớp mình có những cô nào?
 - Còn đây là phòng học của lớp nào? ( Cô chỉ vào lớp)
 - Đây là cái gì? ( Cô chỉ vào cái cửa).
 - Các con vừa đi ra sân bằng gì?
 - Còn đây là cái gì?
 - Còn đây là nhà gì? ( nhà bếp)
 - Nhà bếp để làm gì?
 Sau mỗi câu hỏi cô hỏi cả lớp, cá nhân trẻ, nhẹ nhàng 
khen trẻ để trẻ hứng thú trả lời các câu hỏi của cô.
- Cô tóm tắt lại ý trả lời của trẻ- giáo dục trẻ: Lớp nhà trẻ của chúng mình để cô dạy các con học, các con chơi. Vì vậy các con phải biết yêu quí trường lớp và đi học đều nhé! 
2. Trò chơi: " Dung dăng dung dẻ"
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi: Nắm tay đi thành vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:" Dung dăng dung dẻ" đến câu" Xì xà xì xụp, ngồi thụp xuống đây" thì trẻ nắm tay nhau ngồi thụp xuống đất.
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: 3 lần.
- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?
- Giáo dục trẻ: Mạnh dạn trong khi chơi.
3. Chơi tự do: Với đồ chơi: - Cô phát đồ chơi cho trẻ chơi. Cô chú ý lựa chọn đồ chơi an toàn với trẻ. Bao quát trẻ trong quá trình chơi.
5/Hoạt động góc
HOẠT ĐỘNG GÓC
NỘI DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thao tác vai: 
Em bé: Bế em; Cho em ăn, uống.
- Cháu biết đặt búp bê ngồi ghế, một tay bưng chén, một tay cầm muỗng đút em ăn.
- Môi trường góc gia đình, búp bê, bàn, ghế, tô, muỗng.
- Giới thiệu góc chơi gia đình cho trẻ, hướng dẫn trẻ cách đút em bé ăn
- Dỗ dành em nhẹ nhàng.
- HĐVĐV: 
Xếp nhà bé; xếp đường đến lớp.
- Trẻ biết dùng khối gỗ vuông, tam giác để xếp thành ngôi nhà.
cháu biết xếp các khối gỗ sát cạnh thành đường đi
Các khối gỗ.
- Hàng rào.
- Cây cảnh.
gổ, hộp thuốc lá, hộp giấy
Cô xếp mẫu cho trẻ xem, 
- Hướng dẫn trẻ xếp.
- Gợi ý cho trẻ đặt thêm các chậu hoa để trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp.Cô hỏi trẻ ý định chơi,gợi ý hướng dẫn cho trẻ chơi.
Cháu xếp các hộp giấy sát cạnh nhau thành đường đi thật dài, khuyến khích cháu đặt tên đường( đường đến nhà bạn, đường về nhà ) khuyến khích cả lớp cùng xếp. 
- Nghệ thuật: 
Xem tranh; nghe hát Cô và mẹ; Chim mẹ chim con; Búp bê. Nghe đọc thơ: Chào bạn mới. Đồng dao:Tay đẹp; Nu na nu nống. 
- Trẻ chú ý, hứng thú khi nghe hát, đọc thơ , kể chuyện ..
- Biết sử dụng các dụng cụ âm nhạc gỏ vào vùng cô.
- Dụng cụ âm nhạc.
- tranh truyện , thơ,Mũ múa..
- Máy, đàn.
- -cho cháu xem góc sách, hướng cháu lựa chọn sách, xem sách lật giở từng trang nhẹ nhàng, khuyến khích cháu chi và gọi tên các hình trong sách.
-Gợi ý giới thiệu những bài hát, câu chuyện bài thơ,đồng dao cháu biết về chủ điểm, cô cùng hát với trẻ.
- Cho trẻ hát theo 
6/Hoạt động chiều:
Trò chuyện theo tranh về cô và các bạn; Hoạt động hàng ngày của nhóm lớp.
- Chơi theo ý thích ở nhóm, góc với đồ chơi mà trẻ thích.
- Chơi dân gian: Nu na nu nống; Chi chi chành chành.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát...
- Vệ sinh - Trả trẻ.
Thứ 3, ngày.tháng.năm 
*NBTN
NDC: Nhóm trẻ chồi 2 của bé.
NDKH: hát bai Lời chào buổi sáng
I/ Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết và gọi tên được lớp mình, tên cô dạy, xung quanh lớp có những gì.
 - Trẻ thích chơi trò chơi và biết cách chơi.
 - Giáo dục: Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quí trường lớp, bạn bè.
II/ Chuẩn bị: 
Phòng học gọn gàng, sạch sẽ.
 - Đồ dùng, đồ chơi cho trẻ chơi tự do.
III/ tổ chức hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
Hoạt động1:ổn định 
2. Hoạt động2: Trò chuyện về Nhóm trẻ chồi 2 của bé 
Hoạt động1:ổn định 
Cho chúa nghe hát bai Lời chào buổi sáng”!
Đàm thoại bài hát
2. Hoạt động2: Trò chuyện về Nhóm trẻ chồi 2 của bé 
 Cô đưa tranh vẽ về trường mầm non ra cho trẻ quan sát rồi gợi hỏi trẻ:
 - Các con ơi cô có tranh vẽ về gì đây? (Cả lớp- cá nhân).
 - Trong trường mầm non có những ai? (Cả lớp- cá nhân)
 - Đây là lớp học của ai?
 - Tên gọi của lớp mình là gì?
 - Lớp mình có những cô nào?
 - Còn đây là phòng học của lớp nào? ( Cô chỉ vào lớp chồi 2)
 - Đây là cái gì? ( Cô chỉ vào cái cửa).
 - Các con vừa đi ra sân bằng gì?
 - Còn đây là cái gì?
Cô cho trẻ quan sát đồ dùng của trẻ
- Cô Giới thiệu tên 1 số đồ dùng tại lớp.
- Cô cho trẻ quan sát các đồ dùng.
- Buổi sáng đến lớp các con cất dép và ba lô ở đâu?
- Bình nước uống ở đâu?
- Các con đi vệ sinh ở đâu?
(Trẻ chưa biết cô nói cho trẻ biết)
Cô Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh môi trường của lớp học, trường học.
 Sau mỗi câu hỏi cô hỏi cả lớp, cá nhân trẻ, nhẹ nhàng khen trẻ để trẻ hứng thú trả lời các câu hỏi của cô.
- Cô tóm tắt lại ý trả lời của trẻ- giáo dục trẻ: Lớp nhà trẻ của chúng mình để cô dạy các con học, các con chơi. Vì vậy các con phải biết yêu quí trường lớp và đi học đều nhé!
Trẻ nghe hát 
Quan sát tranh 
Trã lời cô 
Trẽ trã lời
Trã lời cô 
Trã lời cô 
Trẽ lắng nghe 
4/Hoạt động ngoài trời:
 Quan sát nhà bếp
 Trò chơi: Dung dăng dung dẻ
 Chơi tự do: Với đồ chơi
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
 - Cho trẻ được tắm nắng, hít thở không khí trong lành.
 - Trẻ nhận biết và gọi tên nhà bếp có cửa sổ, cửa ra vào. Nhà bếp để nấu ăn, có các cô cấp dưỡng và có nhiều đồ dùng để nấu ăn.
 - Trẻ thích chơi trò chơi và biết cách chơi.
 - Giáo dục: Trẻ vui vẻ đoàn kết trong khi chơi
II. CHUẨN BỊ:
 - Sân chơi - nhà bếp của trường.
 - Đồ dùng, đồ chơi các loại đảm bảo an toàn cho trẻ.
 - Cô trẻ thoải mái khi chơi.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát nhà bếp.
Cô cho trẻ dạo chơi trên sân dẫn trẻ đến địa điểm quan sát, gợi hỏi trẻ:
 - Nhà gì đây?
 - Đây là cái gì? ( Cô chỉ vào cửa ra vào)
 - Nhà bếp để làm gì?
 - Trong nhà bếp có những gì?
 - Các con có biết ai đây không?
 - Hàng ngày các cô cấp dưỡng thường làm gì?
 Sau mỗi câu hỏi cô khen trẻ nhẹ nhàng để trẻ hứng thú học bài ngoan, khuyến khích trẻ trả lời đúng.
 - Giáo dục trẻ: Biết yêu quí các cô bác cấp dưỡng đã nấu cơm, canh cho các con hàng ngày. Khi ăn phải ăn hết suất, không làm rơi vãi thức ăn.
2. Trò chơi: " Dung dăng dung dẻ"
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi: Nắm tay đi thành vòng tròn vừa đi vừa đọc bài đồng dao:" Dung dăng dung dẻ" đến câu" Xì xà xì xụp, ngồi thụp xuống đây" thì trẻ nắm tay nhau ngồi thụp xuống đất.
- Cô cùng trẻ chơi trò chơi: 3 lần.
 Sau mỗi lần chơi cô chú ý động viên khen trẻ để trẻ thích thú chơi.
- Hỏi trẻ vừa chơi trò chơi gì?
- Giáo dục trẻ: Mạnh dạn trong khi chơi.
3. Chơi tự do: Với đồ chơi.
 - Cô phát đồ chơi cho trẻ chơi. Cô chú ý lựa chọn đồ chơi an toàn với trẻ. Bao quát trẻ trong quá trình chơi.
Thứ 4, ngày.tháng.năm 
NDC: *Âm nhạc
- Nghe hát: Chim mẹ chim con.
- Nghe âm thanh của 2 dụng cụ khác nhau.
NDKH:
I/ Mục đích yêu cầu:
Phát triển ngôn ngữ, khả năng phát triển âm nhạc cho trẻ.
- Tăng sự hiểu biết và phát triển ngôn ngữ cho trẻ. Phát triển tai nghe.
- Trẻ chú ý nghe cô hát, vỗ tay cùng cô và kích thích ttai nghe trẻ khi nghe âm thanh của 2 dụng cụ
II/ Chuẩn bị: 
- Sắc xô, 2 dung cụ phát ra âm thanh khac nhau.
- Áo quần cô và trẻ gọn gàng, tác phong.
III/ tổ chức hoạt động.
HOẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CÔ
HOẠT ĐỘNG TRẺ
Hoạt động 1: Ôn định:
2- Hoạt động 2: Nghe hát:
3-Hoạt động 3: Nghe âm thanh của 2 dụng cụ khác nhau.
*1- Hoạt động 1: Ôn định:
-Cô cho trẻ chơi trò chơi “Chim bay, cò bay” và đến chỗ ngồi.
 Hỏi trẻ: 
 + Các con vừa chơi trò chơi nói về con gì?
 + Con chim, con cò có biết bay không?
- Cô vừa giới thiệu vừa dẫn dắt giới thiệu bài hát có 1 bài hát ví cô giáo à các bạn nhỏ trong lớp mình như là chim me và chim con.
2- Hoạt động 2: Nghe hát:
Hôm nay cô hát cho con nghe bài hát chim mẹ chim con nha 
Trẻ ngồi quanh cô, cô hát vỗ tay cho trẻ nghe 2 lần, sau đó cô phân tích nội dung bài hát cho trẻ nghe. 
- Cô hát vỗ tay cho trẻ nghe và kích thích trẻ vỗ tay cho trẻ nghe.
- Cô hát múa

File đính kèm:

  • docgiao_an_tron_bo_nha_tre_1824_thang.doc
Giáo Án Liên Quan