Kế hoạch giáo dục lớp Lá - Chủ điểm: Những con vật đáng yêu

1. Về nhóm lớp:

- Trang trí môi trường lớp học phù hợp với chủ đề “Động vật”, thiết kế các bài tập sáng tạo ở các góc học tập và nghệ thuật. Đồ dùng, đồ chơi ở các góc luôn để ở dạng mở cho trẻ hoạt động.

- Vệ sinh phòng lớp, đồ dùng (chăn gối) sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với thời tiết sang hè.

2. Về trẻ:

- Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ 100%.

- 100% trẻ ăn ngon miệng, ăn hết khẩu phần, có thói quen tốt và vệ sinh trong ăn uống.

- Trẻ có ý thức tốt về giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.

- Trẻ ngủ đủ giấc, có thói quen tốt trong vui chơi học tập.

- Đến lớp biết giúp đỡ cô và bạn, kê dọc bàn ghế cùng cô và lau chùi giá đồ chơi.

 

doc115 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch giáo dục lớp Lá - Chủ điểm: Những con vật đáng yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ điểm:
Những con vật đáng yêu
( Thực hiện: 6 tuần, từ 6/2/2012 đến 16/3/2012)
Nhiệm vụ của cô
1. Về nhóm lớp:
Trang trí môi trường lớp học phù hợp với chủ đề “Động vật”, thiết kế các bài tập sáng tạo ở các góc học tập và nghệ thuật. Đồ dùng, đồ chơi ở các góc luôn để ở dạng mở cho trẻ hoạt động.
Vệ sinh phòng lớp, đồ dùng (chăn gối) sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với thời tiết sang hè.
2. Về trẻ:
Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ 100%.
100% trẻ ăn ngon miệng, ăn hết khẩu phần, có thói quen tốt và vệ sinh trong ăn uống.
Trẻ có ý thức tốt về giữ gìn vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.
Trẻ ngủ đủ giấc, có thói quen tốt trong vui chơi học tập.
Đến lớp biết giúp đỡ cô và bạn, kê dọc bàn ghế cùng cô và lau chùi giá đồ chơi.
3. Về cô:
Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi các học liệu đầy đủ cho trẻ hoạt động. Luôn để dạng mở cho trẻ dễ thấy, dễ lấy, dễ cất.
Tìm tòi và sáng tạo ra cách dạy hấp dẫn để thu hút sự chú ý và giúp trẻ tiếp thu bài một cách nhẹ nhàng và bền vững.
4. Phối kết hợp với phụ huynh:
Thông báo với phụ huynh về thực hiện chủ đề mới.
Phối kết hợp với phụ huynh: sưu tầm tranh ảnh, họa báo, nguyên vật liệu để làm thêm đồ dùng bổ sung cho góc xây dựng và phân vai.
Mục tiêu
Chủ đề: Thế giới động vật
1. Phát triển thể chất:
a. Dinh dưỡng, sức khỏe:
Biết một số thực phẩm nguồn gốc động vật và ích lợi của chúng đối với sức khỏe của con người.
Hình thành một số thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống, ăn uống đầy đủ chất.
Thực hiện thành thạo các thao tác vệ sinh rửa tay, lau mặt, biết tiết kiệm điện, nước khi sử dụng.
Biết nhận đúng ký hiệu đồ dùng và sử dụng đúng đồ dùng cá nhân của mình.
Biết giữ vệ sinh môi trường, không vứt rác bừa bãi, không vẽ bẩn lên tường.
Biết mặc, cởi trang phục khi thời tiết thay đổi hoặc bị ướt, bị bẩn và biết để đúng nơi quy định.
Biết nói với người lớn khi bị ốm, bị mệt và bị đau.
Biết giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với các con vật, biết cách phòng tránh đối với những con vật.
b. Vận động:
Phối hợp nhịp nhàng các động tác thể dục: ném, chạy, bật chuyền
Biết chơi các trò chơi vận động: mèo đuổi chuột, chó sói xấu tính, gấu và ong, ô tô và chim sẻ.
Biết mô phỏng một số động tác, tiếng kêu, vận động của các con vật.
2. Phát triển nhận thức:
Trẻ biết ngày 8/3 là ngày hội của bà, của mẹ, của cô giáo, của tất cả các bạn gái.
Biết tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu, thức ăn, vận động, sinh sản, môi trường sống, sự giống và khác nhau giữa các con vật.
Biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau giữa các con vật quen thuộc, gần gũi qua một số đặc điểm của chúng.
Nhận biết, phân biệt động vật sống trong gia đình, động vật sống dưới nước, động vật sống trong rừng và một số loài côn trùng, chim
Biết ích lợi và tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống (thức ăn, sinh sản, vận động) của các con vật.
Có một số kỹ năng đơn giản về cách chăm sóc và bảo vệ các con vật.
Dạy trẻ biết về độ lớn của các con vật, ôn về số lượng 1 và nhiều.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi.
Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn.
Biết thể hiện tình cảm yêu quý các con vật thông qua kể chuyện, đọc thơ, các bài ca dao đồng dao có nội dung về thế giới động vật.
Biết xem tranh ảnh về các con vật và kể chuyện sáng tạo.
4. Phát triển thẩm mỹ:
Biết thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về các con vật.
Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa, vẽ nặn xé dán, cắt hình về các con vật theo ý thích.
5. Phát triển tình cảm – xã hội:
Biết yêu quý các con vật nuôi.
Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
Biết quý trọng người chăn nuôi.
Tập cho trẻ có một số kỹ năng phù hợp: mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc chăm sóc các con vật.
Mạng nội dung
Chủ đề: những con vật đáng yêu
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển.
- ích lợi và tác hại của các con vật với vận động và cách kiếm ăn.
- Cách tiếp xúc với con vật và cách giữ gìn và bảo vệ.
- Cách chăm sóc và bảo vệ.
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật.
- Quá trình sinh trưởng và phát triển.
- ích lợi và tác hại của các con vật.
- Mối quan hệ giữa môi trường sống với vận động, tiếng kêu, thức ăn và thói quen của một số con vật.
- Nguy cơ tuyệt chủng của một số loại vật quý hiểm, cần phải được bảo vệ.
Động vật sống trong gia đình (nhóm gia súc)
Động vật sống trong gia đình (nhóm gia cầm)
Động vật sống dưới nước
 Động vật
Một số loại côn trùng - chim
Động vật sống trong rừng
Ngày hội 8/3
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau giữa một số côn trùng và chim về một số cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi.
- ích lợi và tác hại của các con vật.
- Bảo vệ hay diệt trừ.
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau về cấu tạo, màu sắc, thức ăn, thói quen kiếm mồi, tự vệ của các loại động vật.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo và vận động.
- ích lợi đối với con người.
- Trẻ biết được ngày 8/3 là ngày quốc tế phụ nữ, ngày của bà, của mẹ, của cô giáo, của chị, của các bạn gái.
- Trẻ kính trọng, lễ phép với mọi người.
- Trẻ chăm ngoan, học giỏi.
Mạng hoạt động
Chủ đề: động vật
Toán:
- Dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật.
- Ôn tập về số lượng 1 và nhiều.
- So sánh, sắp xếp theo quy tắc (xếp xen kẽ các đối tượng).
- Ôn tập về độ lớn của các đối tượng.
- Ôn tập về chiều dài của 2 đối tượng.
- Ôn tập về chiều rộng của 2 đối tượng.
KPKH:
- Trò chuyện về ngày 8/3.
- Tìm hiểu một số động vật sống trong gia đình (nhóm gia súc).
- Tìm hiểu về động vật sống trong gia đình (nhóm gia cầm).
- Tìm hiểu một số động vật sống dưới nước.
- Tìm hiểu một số động vật sống trong rừng
- Tìm hiểu một số loại côn trùng – chim.
Tạo hình:
- Sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để vẽ, nặn, xé, dán, tô màu các bức tranh có nội dung về chủ đề.
- Tô màu các con vật
- Nặn con vật gần gũi.
- Vẽ con gà.
- Xé dán con cá.
- Vẽ theo ý thích.
- Vè quà tặng mẹ.
- Làm trong vở tạo hình.
Âm nhạc:
- Hát múa vận động theo nhạc các bài hát: ai cũng yêu chú mèo, thật là hay, voi làm xiếc, cá vàng bơi, con lợn éc, ngày vui mồng 8/3, gà trống mèo con cún con
- Nghe hát: Đàn gà con, gà gáy le te, chú voi con ở bản Đôn, cái bống, cò lả, bông hoa tặng cô, tự chọn
- Chơi: gà gáy vịt kêu, ai nhanh nhất, ai đoán giỏi.
Phát triển nhận thức
Phát triển thẩm mỹ
Động vật
Phát triển tình cảm xã hội
Phát triển thể chất
Phát triển ngôn ngữ
Dinh dưỡng, sức khỏe:
- Ăn các thức ăn chế biến từ động vật (thịt, tôm, cá, cua)
- Có thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn uống, sinh hoạt.
Vận động, thể dục sáng:
- Chuyền bóng, bò chui qua cổng, bật sâu 30cm, chạy thay đổi hướng theo dích dắc, ném trúng đích thẳng đứng.
Chơi:
Lộn cầu vồng, mèo đuổi chuột, nu na nu nống
Văn học:
trò chuyện về chủ đề
Chuyện:
thỏ con ăn gì, thỏ và các bạn.
Thơ:
Đàn gà con, gấu con qua cầu, ong và bướm, dán hoa tặng mẹ.
- Đọc các bài đồng dao, ca dao, hò vè, xem tranh ảnh về chủ đề.
- Chơi các trò chơi với con vật.
Đóng vai: Gia đình chế biến các món ăn từ động vật, quầy hàng bán hoa, bác sĩ thú y.
Xây dựng: Trại chăn nuôi, gà vịt tôm cá xây vườn bách thú.
- Biết yêu quý các con vật nuôi, có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quý hiếm.
- Có một số kỹ năng, mạnh dạn tự tin, có trách nhiệm với công việc chăm sóc con vật.
- Đoàn kết hợp tác trong khi chơi.
- Thu dọn đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp.
- Trò chuyện về các con vật, bày tỏ tình cảm qua chăm sóc.
Kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng
Nội dung
Yêu cầu
Chuẩn bị
Biện pháp thực hiện
Kết quả
1. Đối với cô
- Trang trí lớp tạo môi trường trong hoạt động cho trẻ phù hợp với chủ đề động vật.
- Thực hiện tốt vệ sinh phòng học.
- Phối hợp phụ huynh đưa trẻ đến lớp đầy đủ đúng giờ.
- Một số đồ dùng tranh ảnh về chủ đề động vật.
- Nước, khăn đầy đủ cho trẻ.
- Cô sắp xếp trang trí lớp đúng chủ điểm động vật, gọn gàng, sạch sẽ phù hợp.
- Hàng ngày chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho trẻ hoạt động.
- Thường xuyên tuyên truyền phụ huynh đưa trẻ đến lớp đầy đủ, đúng giờ.
2. Vệ sinh cá nhân
- Tiếp tục rèn vệ sinh cá nhân thao tác rửa tay, rửa mặt trước và sau khi ăn, rửa tay sau khi đại tiện.
- Dạy trẻ đi học đội mũ nón.
- Dạy trẻ đi vệ sinh xong biết xả nước sạch sẽ.
Khăn lau tay, khăn lau mặt.
- Thực hiện nghiêm túc vệ sinh của trẻ, theo dõi kiểm tra khi trẻ rửa tay, lau mặt.
- Kết hợp với phụ huynh để rèn tốt cho trẻ, cô thường xuyên nhắc trẻ hướng dẫn để rèn thói quen cho trẻ.
3. Vệ sinh khi ăn uống.
- Tiếp tục dạy trẻ ăn uống sạch sẽ, phòng tránh ngộ độc (biết rửa tay trước khi ăn).
- Dạy trẻ không ăn thức ăn ôi thiu, các loại thực phẩm không đảm bảo chất lượng.
- Đĩa để thức ăn rơi vãi.
- Giáo viên kết hợp với phụ huynh mua thức ăn tươi, có nguồn gốc rõ ràng, không quá hạn, tuyệt đối không cho trẻ ăn những thức ăn ôi thiu.
4. Vệ sinh nhóm, lớp, môi trường
- Phòng lớp sắp xếp theo từng góc sạch sẽ, khoa học.
- Tiếp tục dạy trẻ sắp xếp đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng.
- Góc sắp xếp phù hợp.
- Giá để giày, dép đúng nơi quy định.
- Hàng ngày nhắc trẻ đến lớp biết để đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định, biết giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, nhắc trẻ không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định.
Kế hoạch hoạt động góc
1. Góc phân vai:
Bế em.
Nấu ăn.
Bác sỹ.
Cửa hàng.
* Yêu cầu:
Trẻ biết thể hiện vai chơi của mình thông qua việc chăm sóc, bế em, nấu bột cho em ăn.
Trẻ biết thể hiện vai bác sỹ khám bệnh cho các con vật, biết tiêm cho các con vật, cô bán hàng luôn vui vẻ mời khách, người mua hàng biết trả tiền sau khi mua hàng.
* Chuẩn bị:
Thức ăn, gạo, ngô.
Quần áo, mũ bác sỹ, đồ dùng để khám bệnh.
Bộ đồ nấu ăn, các loại thức ăn.
* Tiến hành:
Góc phân vai các trẻ bán những thức ăn, nấu những món ăn ngon để phục vụ quý khách.
2. Góc xây dựng:
Xây trang trại chăn nuôi, xây vườn bách thú.
* Yêu cầu:
Trẻ biết lắp ghép một số đồ dùng, đồ chơi tạo thành những chuồng trại, biết sắp xếp mô hình chăn nuôi hợp lý.
Trẻ biết xây dựng, lắp ghép thành mô hình vườn bách thú hợp lý.
* Chuẩn bị:
Bộ đồ lắp ghép, gạch, thảm cỏ, rau.
Các con vật nuôi và con thú.
* Tiến hành:
Các trẻ xây dựng thành những chuồng trại chăn nuôi.
3. Góc nghệ thuật:
Hát múa, đọc thơ về chủ điểm, tô màu, xé dán về các con vật.
* Yêu cầu:
Trẻ thuộc một số bài thơ về chủ điểm để thể hiện.
Trẻ biết vẽ, tô màu hợp lý các con vật, biết vẽ nặn một số con vật mà trẻ thích.
* Chuẩn bị:
Một số bài hát, bài thơ về chủ điểm.
Tranh các con vật chưa tô màu, bút màu, đất nặn.
* Tiến hành:
Vẽ các con vật đã được đi chơi, quan sát góc học tập xem tranh ảnh về các con vật.
4. Góc học tập và sách:
Xem tranh về các con vật nuôi, các con vật sống trong rừng.
* Yêu cầu:
Trẻ xem tranh và biết gọi tên về các con vật, nhận biết và phân biệt được một số đặc điểm cơ bản như tiếng kêu, thức ăn, môi trường sống của nó.
* Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các con vật sống trong gia đình, trong rừng, dưới nước.
Tranh lô tô.
5. Góc thiên nhiên:
Chăm sóc cây trong vườn trường.
Chơi đong nước.
* Yêu cầu:
Trẻ biết chăm sóc cây trong sân trường như cỏ, rau, lá, tưới nước cho cây.
Trẻ biết đong nước vào trong chai.
* Chuẩn bị:
Gáo, nước, chai để trẻ đong nước.
Cây xung quanh trường.
* Tiến hành:
Ai có bàn tay khéo, khỏe mạnh thì hãy gieo hạt, trồng cây và chăm sóc cây nhé.
* Quá trình chơi: cô bao quát động viên trẻ và đi đến từng góc để gợi ý cho trẻ chơi. Lúc đầu cô chơi cùng trẻ, dần gợi ý để trẻ biết cách chơi.
* Nhận xét: cô đến từng góc để nhận xét, sau đó cho trẻ cùng đi tham quan công trình xây dựng để nghe giới thiệu về công trình.
Kế hoạch chủ đề nhánh
Một số con vật nuôi trong gia đình
i- yêu cầu:
1. Kiến thức: Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, thói quen, vận động của động vật có 2 chân đẻ trứng, biết con vật nào là gia cầm, trẻ biết được lợi ích, nơi sống của các con vật nuôi trong gia đình, trẻ biết các món ăn hàng ngày được chế biến từ thịt của con vật.
2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng giao tiếp qua các hoạt động, luyện kỹ năng tô màu, vẽ làm các con vật từ các nguyên vật liệu khác nhau, dạy trẻ nhận biết độ lớn của các con vật.
3. Thái độ: trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật trong gia đình.
Kế hoạch hoạt động tuần 1
 Ngày
HĐ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Đón trẻ
Thể dục sáng: tập với bài: Tiếng chú gà trống gọi
Hoạt động chung
ptnt
KPKH:
- Trò chuyện về những con vật nuôi trong gia đình (nhóm gia cầm)
pttc, 
- Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
pttm:
- Vẽ con gà.
ptnn
Thơ: Đàn gà con
ptnt:
Dạy trẻ nhận biết về độ lớn của các con vật.
pttm:
- Dạy hát “đàn gà con”
- Nghe hát: “Gà gáy le te”.
- TC: Ai đoán giỏi.
HĐNT
Quan sát con vịt, quan sát con mèo, quan sát con chó.
TC: gieo hạt, lộn cầu vồng, bóng bay, kéo co
Hoạt động góc
Góc phân vai: bán hàng, nấu ăn.
Góc xây dựng: xây trang trại chăn nuôi.
Góc nghệ thuật: vẽ gà con
Góc học tập: xem tranh ảnh về những con vật
Góc thiên nhiên: chăm sóc cây cảnh
Hoạt động chiều
Ôn bài buổi sáng, cho trẻ xem tranh trò chuyện về một số loại vật, làm quen bài mới
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012
* Đón trẻ – thể dục sáng - điểm danh
* Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển nhận thức
MTXQ: Một số con vật nuôi trong gia đình (nhóm gia cầm)
I – yêu cầu:
* Kiến thức: trẻ biết được tên gọi và một số đặc điểm của một số con vật nuôi trong gia đình và biết ích lợi của chúng.
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng cho trẻ so sánh, trả lời rõ ràng, mạch lạc.
* Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
Ii – Chuẩn bị:
Slide tranh con gà, con vịt.
Lô tô về các con vật (gia cầm)
Iii – Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Trò chuyện với trẻ về các con vật.
- Cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
- Các con vừa hát hài hát nói về những con vật gì?
- Gà trống, mèo con, cún con là động vật sống ở đâu?
- Ngoài những con vật đó, gia đình các con còn nuôi những con vật nào nữa?
à Giáo dục trẻ: Biết ăn đủ chất dinh dưỡng từ thịt các con vật và ăn hết khầu phần ăn của mình, biết yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi.
* Hoạt động 2: Quan sát con vật
- Cô đọc câu đố về con gà:
“Con gì mào đỏ
 Lông mượt như tơ
 Sáng sớm tinh mơ
 Gọi người thức dậy”
Là con gì?
- Cô bật slide tranh con gà lên.
- Cho trẻ gọi tên con gà.
- Cho trẻ nhận xét về đặc điểm, hình dạng, tác dụng của các bộ phận của con gà.
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung.
- Người ta nuôi gà để làm gì?
- Tương tự cô bật slide tranh con vịt cho trẻ quan sát.
- Cô đọc câu đố về con vịt:
“ Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng”
Là con gì?
- Bức tranh trong máy tính vẽ về con gì đây?
- Cho trẻ gọi tên con vịt.
- Cho trẻ nhận xét đặc điểm, hình dạng, tác dụng của các bộ phận cơ bản, nơi sống, đẻ gì?
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung
à Trẻ biết ăn đủ chất dinh dưỡng từ thịt và ăn hết khẩu phần ăn của mình
* So sánh con gà và con vịt:
- Giống nhau: đều có 2 chân, có cánh và đẻ trứng
- Khác nhau: 
+ Con gà có mỏ nhịn, chân không có màng, không biết bơi, chỉ sống trên cạn.
+ Con vịt có mỏ dẹt, chân có màng, biết bơi, sống được cả dưới nước và trên cạn.
* TC: thi ai chọn nhanh
- Phát lô tô cho trẻ.
- Cô nói tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu cho trẻ chọn và giơ lên.
* TC: về đúng nhà
- Cô nhắc lại cách chơi.
- Nhà có gắn các con vật, mỗi trẻ chọn cho mình một con vật, trẻ vừa đi vừa hát, nghe hiệu lệnh trẻ chạy nhanh về nhà có tranh tương ứng trên tay, nếu ai về nhà chậm thì phải nhảy lò cò về chỗ ngồi.
- Kết thúc: cho trẻ hát bài “con gà trống”
- Trẻ hát
- Con gà trống, con mèo, con chó
- Trong gia đình.
- Con vịt, con bò, con lợn
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Con gà
- Trẻ quan sát.
- Trẻ đọc tên 2 lần.
- Có đầu, 2 chân, đuôi, mào
- Trẻ lắng nghe
- Để lấy thịt, lấy trứng.
- Trẻ quan sát
- Con vịt
- Con vịt
- Trẻ gọi tên 2 lần.
- Có đầu, chân, đuôi..., đẻ trứng
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chọn và giơ lên
- Trẻ lắng nghe và thực hiện
- Trẻ vừa hát vừa đi ra
Hoạt động ngoài trời
Quan sát con vịt.
Trò chơi: bắt chước tạo dáng con vật.
Chơi tự do.
I – Yêu cầu:
* Kiến thức: trẻ biết được một số đặc điểm cơ bản của con vịt.
* Kỹ năng: luyện kỹ năng phát triển ngôn ngữ và quan sát cho trẻ.
* Thái độ: Trẻ biết yêu quý và chăn sóc con vật nuôi.
II – Chuẩn bị:
Địa điểm quan sát: ngoài sân trường (trời râm mát, không nắng)
III – Cách tiến hành
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐ1: Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình.
- Kiểm tra sức khỏe trẻ.
*HĐ2: Quan sát con vịt.
- Cho trẻ vừa hát bài “một con vịt” vừa đi ra ngoài sân.
- Các con nhìn xem phía trước là con gì?
- Cho trẻ nói từ “con vịt”.
- Con vịt là con vật nuôi ở đâu?
à Giáo dục trẻ biết ăn đủ chất dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh và ăn hết khẩu phần của mình.
- Để biết được con vịt như thế nào cô cháu mình cùng lại gần quan sát nhé.
- Các con có nhận xét gì về con vịt? (Đặc điểm, hình dạng, tác dụng các bộ phận)
- Cô tóm tắt ý trẻ và bổ sung
à Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi nhưng không được lại gần ao hồ vì vịt hay xuống ao bơi.
* HĐ3: Trò chơi vận động: tạo dáng.
- Cô nhắc lại cách chơi.
- Cho trẻ thực hiện.
* HĐ4: Chơi tự do
- Cô gợi ý trò chơi: bao quát trẻ chơi
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ vừa hát vừa đi ra ngoài sân.
- Con vịt.
- Đọc 2 lần.
- Trong gia đình
- Trẻ lắng nghe
- Có đầu, 2 chân, cánh
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Cả lớp cùng chơi
Hoạt động góc
Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn
Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi.
Góc nghệ thuật: vẽ con gà
Góc học tập: xem tranh ảnh về những con vật
Góc thiên nhiên: chăm sóc cây cảnh.
Vệ sinh - ăn trưa – ngủ trưa
Hoạt động chiều
Vận động nhẹ - ăn quà chiều
Ôn bài buổi sáng: cho trẻ xem tranh về con vật nuôi trong gia đình (nhóm gia cầm).
Vệ sinh – nêu gương – trả trẻ.
* Đánh giá cuối ngày:
Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012
* Đón trẻ – thể dục sáng - điểm danh
* Hoạt động có chủ đích
Lĩnh vực phát triển thể chất
Đề tài: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc
TC: chuyền bóng
I – yêu cầu:
* Kiến thức: trẻ biết cách chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc đúng kỹ thuật
* Kỹ năng: Luyện kỹ năng khéo léo, định hướng tốt, mạnh dạn, tự tin cho trẻ khi chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
* Giáo dục:
Trẻ hứng thú thực hiện bài tập.
Trẻ có tính kỷ luật, có tinh thần tập thể trong giờ học.
Ii – Chuẩn bị:
Địa điểm sân tập rộng rãi, sạch sẽ.
Iii – Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*HĐ1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi lúc nhanh, lúc chậm, sau đó thành 2 hàng ngang để tập bài tập phát triển chung.
* HĐ2: Trọng động: chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
* Bài tập phát triển chung:
* Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu tên bài tập: “Hôm nay cô cháu mình sẽ tập bài: chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc”.
- Cô thực hiện mẫu lần 1
- Lần 2 cô làm mẫu và giải thích động tác.
- Cô thực hiện cho trẻ quan sát.
- Lần 3: trẻ khá lên làm mẫu cho cả lớp quan sát
* Cho cả lớp thực hiện:
- Mỗi lần 1 trẻ thực hiện. Trong khi trẻ thực hiện cô động viên trẻ đồng thời chú ý sửa sai cho trẻ.
- Hỏi lại tên bài tập.
- Mời trẻ thực hiện tốt nhất lên làm lại cho cả lớp xem.
- Giáo dục trẻ: để có cơ thể khỏe mạnh, ngoài việc ăn uống đủ chất chúng ta cũng phải thường xuyên tập thể dục các con nhé. Sau khi học xong các con nhớ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
*HĐ3: Trò chơi vận động: Chuyền bóng.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Giới thiệu với trẻ cách chơi và luật chơi.
- Cô hướng dẫn trẻ chơi.
- Tổ chức cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ.
- Cô nhận xét trò chơi.
- Cho cả lớp đi lại nhẹ nhàng, hít thở sâu.
- Trẻ đi vòng tròn, đi các

File đính kèm:

  • docdvat_3t.doc
Giáo Án Liên Quan