Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Bé đi đường an toàn

Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục

1. Lĩnh vực phát triển thể chất

1. Vận động:

Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động

 - Đi các kiểu chân

- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh

- Chạy nhanh, chạy chậm.

- Bật liên tục qua 5 ô

- Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bong.

- Chạy nhanh 10m

 - Vận động:

- Bật liên tục qua 5 ô, lăn bóng 4m, chạy nhanh 10m

- Chơi TC:

+ TC vận động: Ô tô mà chim sẻ, Về đúng đường, Tín hiệu giao thông, Chọn đúng phương tiện theo tín hiệu.

+ TC dân gian: Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan.

 

doc32 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch thực hiện - Chủ đề: Bé đi đường an toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ:
BÉ ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN
(Thực hiện 3 tuần: Từ ngày 12 tháng 03 năm 2018 ðến 30 ngày 03 năm 2018)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động giáo dục
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
1. Vận động:
Trẻ thực hiện được các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động
- Đi các kiểu chân 
- Chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Chạy nhanh, chạy chậm.
- Bật liên tục qua 5 ô
- Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bong.
- Chạy nhanh 10m
- Vận động: 
- Bật liên tục qua 5 ô, lăn bóng 4m, chạy nhanh 10m
- Chơi TC:
+ TC vận động: Ô tô mà chim sẻ, Về đúng đường, Tín hiệu giao thông, Chọn đúng phương tiện theo tín hiệu.
+ TC dân gian: Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan. 
2. Trẻ biết làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt hàng ngày 
-Trẻ nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
- Biết rửa mặt, rửa tay hàng ngày, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tù buộc tóc
- Không làm 1 số việc gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Rửa tay bằng xà phòng, rửa mặt đúng các bước che miệng khi hắt hơi, ho, ngáp, không nói chuyện trong khi ăn.
- Thay quần áo, cởi, đóng cúc áo, cúc quần, tù buộc tóc.
- Không đi theo người lạ, không ăn thức ăn ôi thui, biết cảm ơn, xin lỗi.
3. Giáo dục DDSK:
- Trẻ biết ăn uống đầy đủ các chất, chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt
- Trẻ có nề nếp, có thói quen văn minh trong ăn uống.
- Nhận biết và phân loại được 4 nhóm thực phẩm.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật
- Giáo dục DDSK: Kể tên các món ăn hàng ngày, lợi ích của các nhóm thực phẩm. 
- Kể tên một số bệnh thường gặp lien quan đến ăn uống: tiêu chảy, sâu răng, béo phì, suy dinh dưỡng.
- Không nói chuyện khi ăn, cơm rơi nhặt vào đĩa, mời cơm, hắt hơi lấy tay be miệng.
- Chơi trò chơi: Ô tô mà chim sẻ, Về đúng đường Tín hiệu giao thông, Chọn đúng phương tiện theo tín hiệu., 
+ TC dân gian: Đua ngựa, Kéo co, tập tầm vông, Ô ăn quan”
- Lao động:, Trẻ kê bàn ghế, cất dọn bàn ghế, lau bàn, gập khăn, xếp đĩa ra bàn ăn cùng cô giáo
- Ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân:
+ Ăn: Trẻ cầm thìa bằng tay phải, xúc gọn gàng không làm rơi vãi, ăn hết xuất không bỏ dở cơm, kể các món ăn trong bữa cơm. Trẻ giữ vệ sinh trong khi ăn, biết che miệng khi hắt hơi, không dùng tay bốc thức ăn, lau tay vào khăn và nhặt cơm rơi vào đĩa đựng cơm rơi. 
+ Ngủ: Trẻ lấy gối và nằm vào chỗ ngủ sâu giấc, không nói chuyện.
+ Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
2. Lĩnh vực phát triển nhận thức
 KPKH
1. Trẻ phân biệt tên gọi, đặc điểm ,cấu tạo màu sắc nơi hoạt động của một số loại phương tiện giao thông.
 -Trẻ so sánh, phân loại các phương tiện giao thông. 
- Phân biệt tên gọi, đặc điểm ,cấu tạo, công dụng của một số phương tiện giao thông đường bộ và phương tiện giao thông đường thủy.
- Nơi hoạt động của một số loại phương tiện giao thông
- KPKH: 
- Trò chuyện về một số PTGT đường bộ
- Trò chuyện về một số PTGT đường thủy
+ Chơi: 
- Chơi trong các góc chơi (Đóng vai cô giáo, các cô cấp dưỡng, mẹ con); 
- Chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn: Chơi ở các khu vực chơi, chơi đồ chơi ngoài trời, chơi theo ý thích.
- Dẫn trẻ ra khu vực chơi
- Động viên khích lệ trẻ chơi
- Tham gia chơi cùng trẻ, xử lý tình huống.
- Dạy trẻ chơi đoàn kết.
+ Chơi trò chơi phát triển vận động.
- Lao động: Cất dọn đồ dùng cá nhân, kê bàn ghế, cất đồ dùng học tập sau khi học vào đúng nơi quy định, lau lá cây, tưới cây, nhặt lá rụng, nhổ cỏ, chăm sóc góc thiên nhiên của lớp cùng cô giáo.
2. Trẻ biết một số quy định về ATGT khi tham gia giao thông
- Thực hiện một số quy định khi tham gia giao thông. 
- Tham gia vào các trò chơi trong chủ đề
- Cho trẻ xem video, tranh ảnh về các hoạt động giao thông gần gũi.
- Thực hiện các quy định khi tham gia giao thông để đến trường
- Chơi các trò chơi trong chủ đề ATGT.
3. Toán: Trẻ biết đếm, nhận biết số trong phạm vi 9, Gộp / tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm.
- Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 9, nhận biết số 9. 
- Trẻ biết so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9.
- Trẻ biết chia nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần.
- Toán: Dạy trẻ:
- Trẻ biết đếm đến 9, nhận biết nhóm đối tượng có số lượng 9, nhận biết số 9. 
- Trẻ biết so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau trong phạm vi 9.
- Trẻ biết chia nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần.
- Chơi trong các khu vực chơi, chơi ngoài trời cùng nhóm bạn
( đếm số bạn trong nhóm chơi)
- Chơi trò chơi học tập
3.Phát triển ngôn ngữ
1.Trẻ nghe, hiểu nội dung truyện, bài thơ, câu đố, biết kể truyện theo tranh minh họa. 
 Trẻ hiểu và làm theo 2-3 yêu cầu liên tiếp.
 Trẻ trả lời các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc, lễ phép, mạnh dạn trong giao tiếp.
Trẻ biết đọc thơ, vè, 
đồng dao, tục ngữ, kể truyện theo tranh.
- Kể truyện theo tranh minh họa.
- Đàm thoại về nội dung bài thơ, câu truyện. 
- Đọc thơ, đồng dao, ca dao, vè, câu đố về chủ đề.
- Thơ: Cô dạy con, Giúp bà
- Truyện: Một phen sợ hãi, Qua đường
+ Chơi: 
- Chơi trong các góc chơi( Đóng vai bán hàng, bác sỹ, nấu ăn) Chơi ngoài trời cùng nhóm bạn( Đọc các bài ca dao, đọc đồng dao..)
- Chơi trò chơi: dung dăng dung dẻ, luồn luồn chăng dế
2. Trẻ nhận biết, phát âm đúng được chữ cái p, q, g, y 
- Nhận biết một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống
- Tập tô tập đồ các nét theo khả năng
- Gạch chân chữ cái 
- Chọn chữ, tìm chữ cái 
- Phát âm  rõ các chữ cái.
- Chơi với chữ cái.
- Kể tên đồ dùng có chứa chữ cái 
- Ghép từ bằng thẻ chữ rời.
- Tô, đồ các nét theo khả năng
- Làm quen chữ cái: 
+ Làm quen chữ cái p, q, g, y.
- Chơi: 
+ Chơi trong các góc chơi : Ong tìm chữ; ô chữ kỳ diệu, (ghép chữ từ thẻ chữ rời các từ có chứa chữ cái ) chơi ngoài trời, chơi cùng nhóm bạn (đọc các bài ca dao, đồng dao, tìm chữ cái đã học trong các biển báo, biển hiệu ở trường)
+ Chơi trò chơi: Về đúng nơi ; Chọn chữ theo yêu cầu của cô; Gạch chân chữ cái teo yêu cầu của cô trong  bài thơ; câu chuyện; bật nhảy vào ô có chữ cái. 
3.Trẻ biết cách xưng hô, lễ phép, bày tỏ tình cảm, nhu cầu, cảm xúc của mình bằng các loại câu khác nhau.
- Kể lại sự việc theo trình tự
- Xưng hô lễ phép với mọi người, bày tỏ tình cảm, nhu cầu, cảm xúc của mình bằng các loại câu khác nhau.
- Kể lại sự việc theo trình tự
- Trong các hoạt động giao tiếp hàng ngày với cô giáo, bạn bè, những người xung quanh.
- Mạnh dạn vui vẻ trong giao tiếp với cô và các bạn.
4. Lĩnh vực phát triển TCXH-KNXH
1. Trẻ có ý thức chấp hành các quy định khi tham gia giao thông. Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến của mình
- Thực hiện các quy định khi tham gia giao thông, mạnh dạn nhắc nhở mọi người cùng thực hiện các quy định khi tham gia giao thông.
- Nhắc trẻ đi đúng phần dường dành cho người đi bộ, đi bên phải sát vào lề đường, sang đường hải có người lớn dắt qua.
- Đội mũ bảo hiêm khi ngồi trên xe máy, không nô đùa khi tham gia giao thông.
- Chơi: 
Chơi trong các góc chơi: Xây dựng, Phân vai: Cách xưng hô, lễ nghĩa, sở thích của những bản thân, Không tranh giành đồ chơi, giao lưu giúp đỡ các bạn trong nhóm cùng chơi, nhóm chơi khác (kê bàn hộ bạn, cùng nhau khênh rổ đồ chơi...); chơi ngoài trời, chơi theo ý thích, chơi trong các nhóm chơi đoàn kết.
- Cô khích lệ trẻ chơi, chơi cùng trẻ.
- Lao động: sắp xếp, phân loại đồ dùng, đò chơi gọn gàng, ngăn nắp, Bạn trai chủ động cất dọn những đồ dùng nặng hơn giúp bạn gái như xếp, cất bàn cất đồ chơi trong các góc, bạn gái xếp gối, chia cơm, lau bàn ăn cùng cô giáo
2. Trẻ có hành vi và quy tắc ứng xử xã hội 
- Thực hiện nội quy của lớp, gia đìng, nơi công cộng.
- Quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với mọi người.
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói lịch sự, lễ phép. Tôn trọng sự hợp tác
- Đón – trả trẻ: Chào, hỏi lễ phép 
- Tự phục vụ: + Sắp xếp đồ dùng 
đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi, học, ăn, ngủ.
 Rửa tay trước khi ăn, lau miệng, lau tay sau khi ăn.
- Chơi: Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn, quan tâm đến cảm xúc của mọi người xung quanh.
3. Trẻ biết lao động và gìn giữ môi trường luôn sạch, đẹp. 
- Giữ gìn vệ sinh môi trường trong và ngoài lớp, nơi công cộng.
- Tiết kiệm điện, nước.
- Bảo vệ và chăm sóc con vật, cây cối
- Lao động: 
Sắp xếp đồ dùng đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp vào đúng nơi quy định sau khi chơi..
Tiết kiệm nước, tắt quạt, bong điện khi ra khỏi phòng.
Không hái hoa, bẻ cành, vứt rác đúng nơi quy định.
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
1. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước cái đẹp
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp cúặ vật, hiện tượng trong thiên nhiên à cuộc sống, các tác phẩm nghệ thuật.
 Sắp xếp để có bố cục tranh cân đối
- Tạo hình: 
- Vẽ hoa mùa xuân
- Làm bưu thiếp tặng mẹ
+ Chơi :
- Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: Nặn đồ chơi, vẽ bánh chưng, bánh dày, chơi vẽ các hình vẽ, xé dán các hình trang trí các góc chơi trẻ yêu thích.); 
- Chơi ngoài trời (Vẽ phấn, xé, cắt dán lá cây thành hình trẻ thích..)
- Chơi trò chơi theo chủ đề.
2.Trẻ biết nghe nhạc, nghe hát và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau, nhận ra sắc thái của bài hát, bản nhạc.
- Hát đúng giai điệu và thể hiện  sắc thái, tình cảm của các bài hát về chủ đề.
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu phù hợp với các bài hát.
- Vận động nhịp nhàng theo bài hát.
- Gõ đệm theo phách, nhịp và tiết tấu bài hát 
* Âm nhạc: Em đi qua ngã tư đường phố, Em đi chơi thuyền, Hát vận động các bài hát trong chủ đề.
+ Chơi trong các góc (tại các góc nghệ thuật: hát vận động các bài hát về chủ đề, sử dụng các dụng cụ ÂN để gõ đệm cho bài hát).
+ Chơi các trò chơi âm nhạc một cách thích thú, vui vẻ, tích cực
( TC tai ai tinh, nghe âm thanh đoán tên nhạc cụ, nghe giai điệu đoán tên bài hát, ai nhanh hơn)
3. Trẻ có kỹ năng trong hoạt động tạo hình, biết yêu cái đẹp, quý trọng các sản phẩm do mình tạo ra, yêu sản phẩm của bạn.
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm
- Phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước và bố cục. Nhận xét sản phẩm tạo hình
-Trẻ yêu quý, giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn.
Tạo hình: Cắt dán ô tô tải, Xé dán thuyền trên biển, Cắt dán đèn giao thông.
- Sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau, sắp xếp, bố cục cân đối.
- Trưng bày sản phẩm tạo hình, nhận xét bài của mình, của bạn.
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1:
 MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Thực hiện từ 12/03 đến ngày 16/03/2018)
Người thực hiện: Tạ Huyền My
Thứ
HĐ
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Đón trẻ
Thể dục sáng
- Đón trẻ, chơi theo ý thích, điểm danh. 
- Trò chuyện về chủ đề
- Thể dục sáng.
Hoạt động học
PTNT
KPKH
Trò chuyện về một số PTGT đường bộ
PTTM
Tạo hình:
Cắt dán ô tô tải
PTNN
LQCC:
p, q
 PTNT
LQVT:
Số 9
( Tiết 1)
PTTM
Âm nhạc: Hát vận động: Em đi qua ngã tư đường phố
Chơi ngoài trời
- Dạo chơi khu vực 
Cây Ngọc Lan
- Chơi theo ý thích
- Dạo chơi dưới tán 
cây bàng
- Chơi theo ý thích
- Dạo chơi khu vực cổng trường
- Chơi theo
ý thích
- Dạo chơi khu vực phát triển vận động
- Chơi theo
ý thích
- Dạo chơi khu vực lớp 5 tuổi A1
- Chơi theo
ý thích
Chơi trong các góc chơi
- Góc phân vai: Nấu ăn, bán hàng, bác sỹ
- Góc xây dựng: Xây dựng bến xe
- Góc học tập, sách: Xem sách, tranh truyện, tranh ảnh về chủ đề
- Góc nghệ thuật: Vẽ, nặn, cắt, xé dán, các PTGT đường bộ
- Vận động: Chơi các trò chơi như: ô ăn quan, đua ngựa, ném bóng
- Góc Thiên nhiên: Gieo hạt, chăm sóc cây
Ăn trưa, ngủ
Vệ sinh trước khi ăn, rửa tay rửa mặt đúng thao tác.
Lau miệng sau khi ăn
Ngủ ngon, đủ giấc
Hoạt động chiều
- Giải 
câu đố
- Chơi theo ý thích
- Thơ: 
Giúp bà
-Chơi theo ý thích
- Làm bài tập mở 
cùng cô
- Chơi theo
ý thích
- Lao động tập thể
- Chơi theo ý thích
- Truyện:
Qua đường
- Chơi theo
ý thích
Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
 Ngày 08 tháng 03 năm 2018
 Duyệt thực hiện
CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI TUẦN I
STT
Tên góc
Yêu cầu
Chuẩn bị
Tiến hành
1
Góc phân vai
- Trẻ thể hiện được vai chơi của mình, thể hiện tính cách của vai chơi như công nhân xây dựng, người bán hàng, bác sĩ, người nấu ăn.
- Đồ dùng xây dựng gạch, thảm cỏ, hàng rào, lắp ghép, đồ chơi phương tiện giao thông
 - Đồ chơi bán hàng như: Rau quả, bánh kẹo, hoa, đồ chơi phương tiện giao thông
- Đồ chơi bác sĩ, nấu ăn.
- Bán các loại rau
củ, quả, đồ chơi phương tiện giao thông
. Cô bán hàng niềm nở vui vẻ
- Bác sỹ khám bệnh cho bệnh nhân ân cần
- Nấu các món trẻ thích
- Cô bao quát động viên, khuyến khích trẻ chơi.
2
Góc xây dựng
- Trẻ biết xây dựng Bến xe theo trí tưởng tượng.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo, phát triển tư duy, tưởng tượng cho trẻ.
- Đồ lắp ghép, gạch nhựa, các vật liệu phế thải, thiên nhiên như cây cỏ, sỏi, hạt, vỏ thạch, ống nút, cây xanh, cây hoa
- Lắp ghép mô hình xây dựng Bến xe 
- Lắp ghép hàng rào, công ra vào.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ.
3
Góc nghệ thuật
- Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa các bài hát về chủ đề
- Trẻ biết vẽ, nặn, xé dán hoa.
- Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, đàn, phách, trống lắc.
- Giấy vẽ, bút màu, hồ dán, đất nặn, nguyên liệu thiên nhiên, đồ phế thải.
- Múa hát các bài hát về chủ đề
- Vẽ, xé dán, nặn xếp hình về các phương tiện giao thông
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ
4
Góc thiên nhiên
-Trẻ biết tự chăm sóc cây xanh
- Trẻ có kỹ năng chăm sóc cho cây, tưới nước, nhổ cỏ, lau lá cây, nhặt lá già.
- Bình tưới nước, nước sạch, khăn lau
- Tự tay chăm sóc cây tưới nước cho cây, nhổ cỏ, lau lá cây cảnh, nhặt lá già.
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ
5
Góc vận động
- Trẻ biết chơi các trò chơi vận động, trò chơi dân gian
- Trẻ đoàn kết với bạn khi chơi
- Bóng, ngựa gỗ, sỏi, cờ, dây kéo co, bao bố
- Trẻ cùng bạn chơi các trò chơi theo ý thích
- Cô bao quát trẻ chơi, động viên, khích lệ trẻ
KẾ HOẠCH THỂ DỤC SÁNG
Tập theo bài tập phát triển chung
1. Mục đích yêu cầu
* Kiến thức: Trẻ biết lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng là tốt cho sức khỏe. 
* Kỹ năng: Trẻ có kỹ năng đội hình đội ngũ, xếp hàng và tâp theo hiệu lệnh của cô. 
* Thái độ: Trẻ có ý thức luyện tập, có thói quen luyện tập để nâng cao sức khỏe.
2. Chuẩn bị
- Băng đĩa nhạc, vị trí sân tập
- Các động tác hô hấp, tay vai , chân, bụng lườn, bật nhảy.
3. Tổ chức hoạt động
* Khởi động: Cho trẻ đi chạy vòng tròn đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của xắc xô dãn cách hàng đều nhau.
* Trọng động: Mỗi động tác tập 2Lx8N 
 + Hô hấp: Làm tiếng còi tàu 
 + Tay vai : Đưa tay ra trước, lên cao, giang ngang.
 + Bụng lườn : Cúi gập người, tay chạm ngón chân
 + Chân : Bước khụy gối ra trước
 + Bật nhảy : Bật chân trước chân sau
* Chơi TC : Ô tô về bến, dân vũ
* Hồi tĩnh - Cho trẻ thả lỏng cơ thể, đi nhẹ nhàng vòng quanh sân 1-2 vòng .
Thứ hai ngày 12 tháng 03 năm 2018
A. ĐÓN TRẺ, CHƠI, THỂ DỤC SÁNG.
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi quy định.
- Trao đổi cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ
- Điểm danh, báo ăn. Thể dục sáng, hoạt động chung toàn trường
B. HOẠT ĐỘNG HỌC: 
PTNT- KPKH: 
Trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường bộ
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, công dụng của 1 số PTGT đường bộ: Xe đạp, xe máy, ô tô tải, ô tô con. So sánh đặc điểm giống và khác nhau của các PTGT
- Trẻ biết một số quy định khi tham gia giao thông đường bộ.
2. Kĩ năng
- Trẻ có khả năng chú ý quan sát, ghi nhớ, so sánh, khă năng diễn đạt của trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức chấp hành 1 số quy định khi tham gia giao thông.
II. Chuẩn bị
- Đồ chơi: ô tô con, ô tô tải, Xe máy, xe đạp.
- Máy tính, máy chiếu, nhạc
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Sáng nay ai đưa con đi học, đi bằng phương tiện gì?
- Đi xe máy và xe đạp ai đến trường trước? Vì sao?
- Để biết được đặc điểm và công dụng của các loại PTGT chạy trên đường bộ, chúng mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về 1 số loại PTGT.
2. Hoạt động 2: Trò chuyện thảo luận theo nhóm về 1 số PTGT đường bộ.
- Cô tặng cho mỗi nhóm một PTGt, cô gợi ý trẻ 
- Các nhóm sẽ quan sát và đưa ra nhận xét về PTGT của nhóm mình
+ Cô cho trẻ mang loại PTGT của nhóm mình để hết lên bàn thấp ở phía trên. Gọi đại diện của từng nhóm lên nêu nhận xét của mình về tên gọi, đặc điểm, công dụng của loại PTGT đó.
*Xe đạp
- Đây là PTGT gì? 
- Xe đạp có những đặc điểm và được dùng để làm gì?
- Xe đạp muốn đi được phải làm gì?
- Khi đi trên đường phải đi như thế nào? 
- Nếu các con ngồi trên xe đạp thì phải làm thế nào để đảm bảo ATGT?
- Xe đạp là PTGT đường gì?
* Xe máy
- Bạn nào có nhận xét về chiếc xe máy? 
- Xe máy được dùng để làm gì?
- Nhà bạn nào có xe máy? Xe máy nhà con là loại xe gì?
- Xe máy chạy được nhờ có gì?
- Khi ngồi trên xe máy thì phải làm gì?
- Khi đi xe máy mà muốn sang đường thì phải làm gì?
- Xe máy là PTGT đường gì?
* So sánh : Các con có nhận xét xe đạp và xe máy có đặc điểm gì khác và giống nhau?
* Ô tô tải:
- Đây là PTGT gì? 
- Ô tô tải có đặc điểm gì?
 - Ô tô tải được dùng để làm gì?
- Ô tô tải là PTGT chạy ở đâu? 
- Khi xe chạy trên đường phải chấp hành quy định nào?
* Ô tô con
- Đây là PTGT gì?
- Ô tô con có đặc điểm gì?
- Ô tô con dùng để làm gì?
- Ai được đi ô tô rồi? Khi ngồi trên ô tô các con phải như thế nào?
- Ô tô con là PTGT đường gì?
* So sánh ô tô con và ô tô tải có gì khác và giống nhau?
- Các con vừa tìm hiểu về PTGT nào? Các PTGT này có điểm gì giống nhau?
- Kể tên các PTGt đường bộ khác mà con biết?
3. Hoạt động 3: Trò chơi
- Chọn đúng phương tiện theo tín hiệu.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi
* Kết thúc: Cho trẻ vẽ, nặn, xé dán các PTGT
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhận quà
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời
- Các nhóm nêu giới thiệu về PTGT của mình
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Các nhóm nêu giới thiệu về PTGT của mình
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Các nhóm nêu giới thiệu về PTGT của mình
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Các nhóm nêu giới thiệu về PTGT của mình
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ kể tên
- Lắng nghe
- Trẻ tham gia chơi
- Trẻ làm theo ý thích
C. CHƠI NGOÀI TRỜI.
Dạo chơi quanh khu cây Ngọc Lan.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ
- Trẻ được dạo chơi thăm quan sân trường, hít thở không khí trong lành.
- Tạo cho trẻ không khí thoải mái, vui tươi phấn khởi.
- Trẻ hoạt động cá nhân, nhóm và phối hợp với các bạn cùng chơi.
- Trẻ biết yêu quý trường lớp, tham gia tích cực vào các hoạt động của giờ học, có tinh thần đoàn kết thi đua. 
II. CHUẨN BỊ.
- Chỗ dạo chơi thuận tiện sạch sẽ, an toàn tuyệt đối cho trẻ
- Đồ chơi ngoài trời: Đu quay cầu trượt, phi tiêu, bóng nhựa, cát , vỏ sò, hột hạt,
- Đồ dùng : Giấy vẽ, màu, phấn, kéo, hồ, lá khô, đất nặn, bảng con.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.
* Trẻ ra sân trường đi dạo chơi cùng cô
* Chơi tại các khu vực chơi:
- Khu vực chơi với cát, nước, sỏi nhỏ, phễu nhựa, chai nhựa, cát động lực
- Khu vực chơi với màu vẽ, giấy vẽ, bút màu, phấn, lá cây hột hạt, keo dính
- Khu vực chơi các trò chơi dân gian: ô ăn quan , cua cắp, chơi chuyền, ném bóng, đi cà kheo, nhảy bao bố
- Khu vực chơi với các đồ chơi ngoài trời
- Nhận xét các nhóm chơi, vệ sinh
D. CHƠI TRONG CÁC GÓC CHƠI ( Thực hiện theo kế hoạch đầu tuần)
E. VỆ SINH, ĂN TRƯA, TỔ CHỨC NGỦ TRƯA CHO TRẺ.
- Cho trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn
- Bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
- Cho trẻ ngủ trưa. Ngủ đúng giờ, đủ giấc, đủ ấm.
Ê. HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Vệ sinh vận động nhẹ nhàng
2. Ăn chiều
3. Chơi theo ý thích 
* Lao động vệ sinh tập thể.
* Trẻ chơi trong các góc chơi:
- Góc học tập: Tô màu tranh trẻ thích, tìm chữ cái đã học, tìm số
- Góc ấu ăn: Nấu cơm, thịt kho tàu, canh rau muống, cuốn nem, làm bánh
- Góc nghệ thuật: Vẽ tranh, tô màu , nặn, múa hát 
- Góc dân gian: chơi các trò chơi dân gian 
- Góc Bác sỹ : Đồ dùng đồ chơi bác sỹ, y tá, búp bê
- Góc sách – truyện: Xem tranh truyện, lật giở sách
- Góc kỹ năng sống: Tô

File đính kèm:

  • docBÉ ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN.doc