Kế hoạch thực hiện giảng dạy lớp nhà trẻ - Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp: Dạy trẻ chào hỏi, lễ phép với người lớn tuổi và bạn bè

I. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:

- 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép ông, bà, cha,mẹ khi đi học về, chào cô khi đến lớp, chào các bạn khi ra về

- 5 tuổi: Biết chào hỏi lễ phép khi ở nhà, khi ở trường, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi

2. Kỹ năng :

- 4, 5 tuổi: Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu; Sử dụng một số từ chào hỏi, lễ phép với người lớn.

3. Thái độ:

- Trẻ biết kính trọng ông, bà, cha,mẹ, cô, biết yêu quý bạn

- Trẻ thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương qua hành động, cử chỉ;

II. Chuẩn bị:

- Cô chuẩn bị phim hoạt hình về lễ phép ở nhà và ở trường

- Tranh anh bé ở lớp, bé ăn ở lớp, bé chơi với bạn, bé ra về.

III. Tổ chức hoạt động

 

doc21 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch thực hiện giảng dạy lớp nhà trẻ - Dạy trẻ kỹ năng giao tiếp: Dạy trẻ chào hỏi, lễ phép với người lớn tuổi và bạn bè, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON
Từ ngày 22/8/2016 - 2/9/2016
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2016
DẠY TRẺ KỸ NĂNG GIAO TIẾP:
DẠY TRẺ CHÀO HỎI, LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN TUỔI 
VÀ BẠN BÈ.
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ biết chào hỏi lễ phép ông, bà, cha,mẹ khi đi học về, chào cô khi đến lớp, chào các bạn khi ra về
- 5 tuổi: Biết chào hỏi lễ phép khi ở nhà, khi ở trường, biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
2. Kỹ năng :
- 4, 5 tuổi: Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc, trả lời tròn câu; Sử dụng một số từ chào hỏi, lễ phép với người lớn.
3. Thái độ:
- Trẻ biết kính trọng ông, bà, cha,mẹ, cô, biết yêu quý bạn 
- Trẻ thể hiện được tình yêu thương qua lời nói, nhận biết được tình yêu thương qua hành động, cử chỉ;
II. Chuẩn bị: 
- Cô chuẩn bị phim hoạt hình về lễ phép ở nhà và ở trường
- Tranh anh bé ở lớp, bé ăn ở lớp, bé chơi với bạn, bé ra về...
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt đông 1: Trò chuyện
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ phép
Cô trò chuyện với trẻ:
 - Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường?
 - Các con đi học con chào ai?
Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, đó là các hành động thể hiện sự lễ phép của mình đối với người lớn. Ngoài ra  còn có rất nhiều các hành động khác cũng thể hiện sự lễ phép.
2. Hoạt động 2:  Bé lễ phép
+ Bé lễ phép khi ở nhà
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở nhà”, các con chú ý xem những hành động nào là thể hiện sự lễ phép.
- Thức dậy gặp mọi người trong con phải làm gì?
- Khi có người lớn cùng đi con phải thế nào?
- Đây là bức tranh gì?
- Khi ăn cơm phải làm gì?
- Khi người lớn gắp cho món ăn gì, con như thế nào?
- Khi ăn xong con phải nói gì?
- Có bạn rủ đi chơi, con phải làm gì?
=> Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời người lớn, nhường người lướn đi trước, mời người lớn trước khi ăn, không kén chọn thức ăn, không dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa cho mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói cám ơn, phải biết chào người lớn trước khi đi ra ngoài và khi về đến nhà.
+ Bé lễ phép khi ở trường
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở trường”, các con chú ý xem những hành động nào là thể hiện sự lễ phép.
- Vậy khi ở trường gặp thầy cô ta làm gì?
- Khi chào ta chào như thế nào?
- Khi cô giáo vào lớp ta làm gì?
- Khi ngồi trong lớp ta ngồi như thế nào?
- Bạn trong phim ngồi nói chuyện như vây có đúng không?
=> Khi gặp thầy cô giáo phải đứng nghiêm chào cô, khi thầy cô vào lớp hay ra về ta phải chào thầy cô, khi trong lớp ngồi ngay ngắn, giữ trật tự, không nói chuyện, lắng nghe bài
3. Hoạt động 3:  Trò chơi
* Trò chơi: Bé thông minh
- Cô giới thiệu tên  trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội có một bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép. Khi có hiệu lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn hình gắn lên bảng cài.
- Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn màu xanh.
 - Hình vẽ hành động không lễ phép sẽ gắn lên bảng cài phía có hình tròn màu đỏ.
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng.
+ Luật chơi: Khi hết thời gian thì hai đội phải dừng tay, nếu còn thực hiện thì những hình đó sẽ không được tính.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Kết thúc cô nhận xét, động viên khuyến khích trẻ
4. Hoạt động 4: Kết thúc
- Cho trẻ ra chơi 
- Trẻ nghe và hát theo
- Chào cha, mẹ
- Trẻ nêu
- Con chào mọi người
- Nhường người lớn đi trước
- Bạn đang ăn cơm
- Phải mời ông, bà, cha mẹ..
- Con không được kén chon thức ăn, phải sin bằng hai tay, nói “Cảm ơn”
- Con mời mọi người ăn, con ăn xong rồi
- Con phải xin phép người lớn trong gia đình
- Trẻ lắng nghe
- Ta đứng lại chào
- Đứng nghiêm,và chào
- Chào cô giáo
- Ngồi ngay ngắn, giữ trật tự
- Không đúng, trong lớp không nói chuyện, lắng nghe bài
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ ra chơi
Ngày soạn: 21/8/2016
Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2016
DẠY TRẺ KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN:
DẠY TRẺ KHÔNG CHƠI NHỮNG ĐỒ CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi guy hiểm và cách phòng tránh các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân
 - 5 tuổi: Trẻ nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi nhuy hiểm và cách phòng tránh các đồ dùng, đồ chơi nguy hiểm cho bản thân
- Trẻ nhận biết được những hành động đúng, sai.
2. Kỹ năng :
- 4, 5 tuổi: Rèn cho trẻ một số kỹ năng khéo léo khi chơi và cách sử dụng các đồ dùng, đồ chơi.
3. Thái độ:
- Trẻ biết chơi các đồ chơi đúng cách. Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
II. Chuẩn bị: 
- Bài hát về: Đôi mắt
- Tranh về các hành động đúng sai.
- Tranh về những đồ dùng gây nguy hiểm
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1, Hoạt đông 1: Gây hứng thú
- Cho trẻ hát múa “ Đôi mắt xinh” hỏi trẻ bài hát nói đến cái gì?
- Còn mắt dùng để làm gì?..
- Các con nói đúng rồi đấy tai dùng để nghe, mũi dùng để thở và mắt dùng để nhìn
- Hằng ngày các con phải làm gì để cho cơ thể khỏe mạnh?
-  Các con ạ!Xung quanh trường, lớp của chúng ta có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Tuy nhiên có những đồ dùng đồ chơi an toàn và một số đồ dùng đồ chơi nguy hiểm. Cô con cùng tìm hiểu đồ dùng đó để không gây thương tích cho cơ thể nhé.
2. Hoạt động 2:  Bé khám phá về một số đồ dùng đồ chơi nguy hiểm
* Hình ảnh 1: 1 bạn dùng kéo cắt tóc bạn
- Các con nhìn xem các bạn đang làm gì?
- Bạn làm như vậy có đúng không?
- Theo các con ở lớp kéo dùng để làm gì?
- Vậy kéo nếu không sủ dụng đúng cách có thể gây guy hiểm gì?
- Các con ạ, kéo dùng để cắt các hình vẽ, cắt giấy theo yêu cầu của cô chứ các con không được dùng kéo cắt tóc bạn và khi cắt xong các con phải cất cẩn thận không cầm kéo đuổi nhau các con nhớ chưa nào?
+ Hình ảnh 2: Hình ảnh 1 bạn đang càm bút để chơi đùa với bạn
- Bạn Nam đang làm gì bạn Hoa?
- Bạn đang cầm gì trên tay?
- Bạn làm vậy có đúng không?
- Vì sao các con lại nói là sai ? 
- Cô cho trẻ sờ và nhận xét chiếc đầu bút.
- Vậy hằng ngày các con lấy bút vẽ hay viết song chú ý không chọc vào bạn, dùng song con cho vào hộp cất vì bút có thể chọc vào mắt bạn, vào người bạn
+ Hình ảnh 3:  Trẻ thực hành bật quạt
 ( xem hình ảnh 1 bạn thò tay vào quạt)
- Trời tối - Trời sáng
- Các con nhìn xem cô có cái gì đây?
- Cô cháu mình muốn ngồi học cho mát thì phải làm gì?
- Bạn nào có thể giúp cô lên bật quạt nào? ( cho trẻ lên thực hiện)
- Trong lúc quạt đang quay nếu các con thò tay vào quạt thì điều gì sẽ xẩy ra.
- Vậy các con có biết tắt quạt và bật ở chỗ nào không?
- Khi sử dụng con không sờ vào chỗ nào
- À đúng rồi các con à trong lúc quạt đang quay nếu chúng ta thò tay vào hoặc cho một vật gì vào cánh quạt sẽ làm gãy cánh quạt và sẽ đứt tay máu chảy và cũng có thể sẽ bị gãy tay các con nhớ không thò tay vào cánh quạt, vào ổ điện
* Hình ảnh 4:  Bàn là, dao, phích nước nóng, bếp ga
 - Ngoài những đồ dùng trên thì còn có những đồ dùng nào gây nguy hiểm nữa?
- Đồ dùng đó gây guy hiểm như thế nào?
- Cơ thể các con rất dễ bị tổn thương. Các vật hàng ngày mà ta sử dụng không đúng cách, sử dụng sai có thể gây ta bị thương, thâm chí ảnh hưởng đến tính mạng nữa đấy
*Mở rộng kiến thức: Các con ạ, không những chỉ có đồ dùng đồ chơi trong lớp gây nguy hiểm đâu mà ra ngoài sân trường các con cũng phải cẩn thận khi chơi với các đồ chơi ngoài trời. Bây giờ cô mời tất cả các con hãy hướng lên màn hình.
+ Hình ảnh 5:  bạn chơi cầu trượt mà đu người lên- Trượt đầu xuống trước.
- Các con nhìn xem trong hình ảnh các bạn đang làm gì? ( các bạn đu người lên) ( Trượt đầu xuống trước). Các bạn chơi như vậy có đúng không? Vì sao?
- Vậy khi ra chơi với cầu trượt các con có được đu người , trượt giống bạn không?
- Đúng rồi nếu các con đu người giống các bạn không may trật tay thì các con sẽ bị gãy tay, gãy chân hoặc trượt đầu xuống trước sẻ đập đầu xuống đất sẻ rất nguy hiểm các con nhớ chưa nào?
* Giáo dục: Qua bài học này giúp chúng ta biết cách phòng tránh được một số đồ dùng, đồ chơi sẽ gây ra nguy hiểm cho bản thân chúng ta như các con không được thò tay vào quạt điện, không được chơi với các đồ chơi nhọn, sử dụng các đồ dùng, đồ chơi đúng cách và tránh những đồ chơi nguy hiểm các con nhớ chưa nào
3. Hoạt động 3: Trò chơi cũng cố
+Trò chơi 1: Gạch bỏ đồ dùng gây nguy hiểm.
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm . Mỗi nhóm có một tờ tranh. Mỗi nhóm cùng thảo luận và chọn những đồ dùng gây nguy hiểm và gạch bỏ.
Luật chơi: Đội nào gạch đúng đội đó chiến thắng.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi
- Kết thúc cô nhận xét, động viên trẻ
 4. Hoạt động 4: Kết thúc
Cô cho cả lớp đứng dậy đọc bài thơ “ Đôi mắt của em”
- Đôi mắt
- Mắt dùng để nhìn
- Trẻ lắng nghe
- Bạn dùng kéo cắt tóc bạn
- Không ạh
- Để cắt các hình vẽ, cắt giấy 
- Kéo có thể chọc vào mắt bạn, vào người bạn
- Trẻ lắng nghe
- Đang chơi đùa nhau ạ
- Bạn đan cầm bút trên tay ạh
- Không 
- Vì bút có thể chọc vào mắt bạn, vào người bạn
- Đầu chiếc bút nhọn
- Đi nghủ
- Bật quạt
- Sẽ đứt tay
- Một trẻ lên thực hành
- Không thò tay vào cánh quạt, vào ổ điện
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nêu
- Trẻ nêu
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nêu
- Không
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đọc thơ
Ngày soạn: 22/8/2016
Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2016
DẠY TRẺ BIẾT CÁCH TỰ MẶC QUẦN ÁO
I. Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: 
- 4, 5 tuổi :Trẻ biết tự mặc quần áo( mặc áo chui, áo kéo khóa, biết cách mặc quần) và biết phân biệt quần áo theo mùa ( mùa đông) phân biệt theo giới tính( bé trai, bé gái) không mặc quần áo ướt bẩn.
2.Kỹ năng:
- 4, 5 tuổi: Rèn kỹ năng tự mặc áo, tự mặc quần. rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích
3.Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn vệ sinh quần áo
II. Chuẩn bị 
- 5 chiếc áo chui , 5 chiếc áo khoác cài khóa
- 5 cái quần chun
III. Tổ chức hoạt động 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1 Hoạt động 1: Gây hứng thú: 
- Cô có một câu đố, đố các con giải được nhé 
Mùa gì nóng nực
Đi học, đi chơi
Phải lo đội mũ
 Mùa hè 
Vậy chúng mình đang sống ở mùa gì trong năm? Mùa hè thời tiết như thế nào? Trời nắng ngoài đội mũ nón ra thì các con phải mặc quàn áo như nào? 
2.Hoạt động 2 :Vào bài 
- Trường MN Nậm Mạ chuẩn bị tổ chức biểu diễn thời trang mùa hè đấy các con có muốn tham gia không? Muốn tham gia biểu diễn thời trang thì các con cần chuẩn bị những gì? - Và hôm nay nhà thiết kế Lan Anh đã gửi tặng lớp mình những bộ trang phục mùa hè, mùa thu rất đẹp để lớp mình trình diễn thời trang mùa đông 2016 cô cháu mình cùng khám phá những bộ trang phục nhé: đây là những chiếc áo gì?
- Còn đây là những chiếc quần gì?
Muốn đi biểu diễn thì các con phải mặc những chiếc quần áo này vào đã nhé. Cô cháu mình sẽ mặc lần lượt từng loại một. đây là áo gì? 
- Và là chiếc áo dành cho bạn nào? Còn đây là chiếc áo danh cho bạn nào
- Ở nhà các con có tự măc quần áo không? - - Trước khi mặc quần áo các con nhớ là không mặc quần áo ướt và quần áo bẩn vì mặc quần áo ướt ẩm sẽ bị lạnh hay bị ngứa và sẽ dẫn đến những bệnh ở da vậy quần áo ướt là khi sờ vào tay chúng mình như thế nào?
- Còn quần áo khô khi sờ vào thì tay chúng mình như thế nào? 
- Ngoài ra trước khi mặc các con phải lộn phải quần áo và xác định phía trước phía sau của quần áo. Các con xác định mặt phải mặt trái như thế nào? vậy còn phía trước phía sau của quần áo.
- Cô chốt lại mặt trái của quần áo có các đường may và có mác và chúng mình sẽ lộn vào phía trong còn phía trước của quần áo thường có nhiều họa tiết hoa văn hơn
Bây giờ cô sẽ mời một bạn nữ lên mặc chiếc áo này nhé( gọi một trẻ lên mặc áo)Các con quan sát xem bạn mặc như thế nào nhé. Con vừa mặc chiếc áo phông như thế nào? Cô thấy bạn Mai anh mặc áo len đúng cách rồi đấy. các con vừa quan sát bạn mặc áo rồi bạn nào giỏi nói cho cô và cả lớp biết bạn mặc như thế nào?
- Muốn mặc áo đúng cách các con hay quan sát lên đây xem một bạn khác mặc và cô sẽ nói lại cách mặc cho các con nhớ nhé
Cô gọi một trẻ lên mặc và cô nói cách mặc: chiếc áo này không có cúc không có khóa và được gọi là áo chui nên các con mặc cổ áo chui qua đầu trước, rồi đến lần lượt từng tay sau đó các con kéo áo phẳng phiu, ngay ngắn. bạn đã mặc xong và đẹp không? Bây giờ con hãy về chỗ ngồi để chờ các bạn nhé
- Đây là áo gì? Áo khoác này dành cho bạn nào? Còn chiếc áo này dành cho ai? 
Đúng rồi là áo khoác áo khoác này sẽ mặc vào mùa nào? Cô mời bạn Nam lên mặc 
Bạn Nam đã mặc chiếc áo như thế nào?
Bạn Nam mặc đúng rồi. bạn nào lên nói lại xem bạn Nam mặc áo khoác như thế nào?
- Cô mời một trẻ lên mặc và cô nói cách mặc đầu tiên các con hãy mặc lần lượt từng tay và kéo khóa lên chiếc áo khoắc này là áo kéo khóa nên sẽ khó hơn một chút trước tiên các con phải kéo 2 vạt áo để 2 vạt áo bằng nhau, một tay chúng mình giữ khóa tay kia chúng mình khéo léo luồn nửa khóa bên kia vào đầu khóa, một tay chúng mình giữ đầu khóa phía dưới tay kia từ từ kéo khóa lên.
* Hướng dẫn trẻ mặc quần 
- Ngoài những chiếc áo ấm áp ra nhà tạo mẫu còn gửi cho chúng ta những chiếc quần rất đẹp: gọi 1 trẻ lên mặc quần. con đã mặc quần như thế nào?
- Bây giờ các con hãy nghe cô hướng dẫn kỹ hơn nhé: cũng như áo chúng mình phải xác đinh mặt phải mặt trái và phía trước phía sau của quần để mặc đầu tiên các con sẽ ngồi xuống ghế hoặc xuống gường để giữ thăng bằng không bị ngã rồi lần lượt mặc từng ống quần sau đó kéo lên và chỉnh cho quần thẳng và phẳng phiu.
- Bây giờ cô mời tổ 1 lên chọn cho mình một cái áo phông phù hợp với mình nhất và về chỗ của mình để mặc cho các bạn quan sát xem các con đã mặc đúng chưa?
- Tổ 2 chon áo khoác
- Tổ 3 chon quần
- Các con vừa được mặc những gì? Cô thấy các con đã chọn được những chiếc áo, chiếc quần phù hợp và tự mặc rất giỏi, bạn nào cũng rất xinh rồi
- Các con đã sẵn sàng cho buổi trình diễn thời trang chưa?
- Vâng và buổi trình diễn thời trang mùa hè 2016 xin được bắt đầu
3. Hoạt động 3: Kết thúc:
 - Buổi trình diễn thời trang đến đây là kết thúc xin kính chúc các bạn lớp 4- 5 tuổi mạnh khỏe học tập tốt, xin chào và hẹn gặp lại. 
Trẻ giải câu đố ‘Mùa hè’
- Mùa hè
- Thời tiết nóng
- Mặc quần áo mỏng
- Áo phông, áo khoác mỏng
- Quần chun dài, quần ngắn
- Áo phông
- Của bạn Nữ, dành cho bạn nam
- Có ạ
- Tay bị ướt ạ
- Tay khô ạ
- mặt trái có đường may
mặt trước có hoa hoặc nơ
- Trẻ mặc
- Con chui đầu vào trước và cho lần lượt tay vào ạ
- Bạn chui đầu vào trước sau đó bạn mặc lần lượt từng tay và bạn kéo áo cho phẳng 
- Vâng ạ
- Trẻ lên mặc
- Trẻ quan sát và lắng nghe
- Áo khoác của ban Nam, bạn Nữ
- Mặc vào mùa thu
- Trẻ lên mặc
con mặc tay trước và kéo khóa lên
- Bạn mặc lần lượt tưng tay sau đó bạn kéo khóa lên và bạn kéo áo phẳng phiu 
- Trẻ mặc
- Con mặc từng ống và kéo lên
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lên chọn và mặc 
quần áo
- Trẻ diễn thời trang
- Trẻ vẫy tay chào
Ngày soạn: 23/8/2016
Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2016
DẠY TRẺ KỸ NĂNG TỰ TIN
DẠY TRẺ MẠNH DẠN CHỖ ĐÔNG NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- 4, 5 tuổi: Trẻ mạnh dạn chỗ đông người, manh dạn nói lên ý kiến của mình
2. Kỹ năng :
- 4,5 tuổi: Kỹ năng giao tiếp, tự tin cho trẻ; Rèn khả năng diễn đạt mạch lạc
3. Thái độ:
- Trẻ vui vẻ, thích đến chỗ đông người,thích được chơi với bạn
II. Chuẩn bị: 
- Tranh ảnh bé chơi cùng bạn, tranh bé đi chơi cùng bố mẹ, tranh bé tham gia hoạt động văn nghệ....
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt đông 1: Trò chuyện
- Cô trò chuyện với trẻ:
- Các con ở nhà có được bố mẹ thường xuyên đưa đi chơi đâu nào?
- Con đi chơi có vui không?
- Đi chơi con được gặp những ai?
- Con có mạnh dạn không nào?
2. Hoạt động 2:  Bé mạnh dạn
+ Để bé chơi, học với nhứng trẻ khác
- Các đến lớp được làm gì?
- Các con có thích chơi cùng bạn không?
- Khi chơi cùng các bạn con thấy như thế nào?
- Con có chơi đoàn kết với bạn chưa?
- Con còn được làm gì cùng các bạn
=> Các con ạh, khi chơi cùng bạn, cùng học với bạn chúng mình thấy rất vui, thấy được sự đoàn kết giữa các bạn, thông qua đó chúng mình thêm mạnh dạn hơn nữa đấy. 
+ Để bé tham gia các hoạt động biểu diễn văn nghệ 
- Ở trường ta thường tổ chức ngày lễ hội gì?
- Ở trường ngày lễ thương tổ chức gì này?
- Vậy các con có cùng tham gia với các bạn không?
- Thế có nhiều người ở ngày lễ con có ai đến dự
- Con có mạnh dạn trước đông người chưa?
=> Các con cùng tham gia các buổi hoạt động văn nghệ ở trường, sẽ giúp các con mạnh dạn tự tin trước đám đông
+ Để bé tham gia các hoạt động lễ hội ở địa phương
- Ở địa phương có những ngày hội gì?
- Vào ngày đó có những trò chơi gì?
- Ở ngày lễ hội như thế nào?
=> Các con được bố mẹ, các cô đi lễ hội giúp cho chúng ta mạnh dạn hơn chỗ đông người, còn giúp ta hiểu thêm về địa phương mình đấy
+ Bé được cô và gia đình quan tâm
- Ở lớp cô giáo dành tình cảm cho các con như thế nào?
- Ở nhà bố,mẹ dành tình cảm cho các con như thế nào?
- Bố mẹ thường đưa con đi đâu?
=> Các con ơi bố mẹ, cô giáo rất yêu chúng mình đấy, chúng mình luôn sống trong tình yêu thương của mọi người sung quanh vì vậy chúng mình phải luôn vui vẻ, mạnh dạn tự tin lên nhé.
* Cô cho trẻ thể hiện sở thích của mình
- Cô hỏi trẻ sở thích của trẻ, sau đó cho trẻ thể hiện sở thích của mình?
- Cô cho trẻ về góc chơi, Cô bao quát, động viên 
3. Hoạt động 3: Kết thúc
- Cho trẻ ra chơi
- Cô cho trẻ kể
- Vui ạh
- Gặp nhiều người, các bạn
- Trẻ trả lời
- Con được đi chơi, được cùng học với các bạn 
- Có ạ
- Con thấy rất vui ạ
- Con được học cùng bạn
- Ngày hội đến trường....
- Thường tổ chức biểu diễn văn nghệ
- Có ạ
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Ngày hội vui xuân....
- Ném còn, đu quay...
- Rất đông người
- Cô rất quan tâm cháu ạh
- Bố mẹ yêu thương, quan tâm con
- Đưa con đi chơi..
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nói về sở thích của mình
- Trẻ về góc chơi
- Trẻ ra chơi
Ngày soạn: 24/8/2016
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2016
DẠY TRẺ LỄ PHÉP KHI Ở NHÀ
 	I. Mục đích  yêu cầu:
1. Kiến thức
- 4, 5 tuổi: Trẻ biết được một số hành động, lời nói thể hiện sự lễ phép đối với ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi: Nhường người lớn đi trước, mời người lớn trước khi ăn, không kén chọn thức ăn, không dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa cho mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói lời cám ơn,....
- Trẻ chọn được hình thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép qua trò chơi “Bé thông minh”, có thể đóng kịch theo sự hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng
- 4, 5 tuổi: Rèn trẻ nói đủ câu tròn trịa, không nói ngọng
3. Thái độ
- Trẻ lễ phép với ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi.
II. Chuẩn bị:
- Video chuyện “Lễ phép khi ở nhà”
- Bài hát: Bài học lễ phép
- Bảng cài.
- Một số hình ảnh để cháu chơi trò chơi: Bé thông minh
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt độngcủa trẻ
1.Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ phép
- Cô trò chuyện với trẻ:
- Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường?
- Khi chơi với bạn thì như thế nào?
- Khi học về thì em bé làm gì?
- Trước khi ăn thì em làm gì
- Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, đó là các hành động thể hiện sự lễ phép của mình đối với người lớn. Ngoài ra  còn có rất nhiều các hành động khác cũng thể hiện sự lễ phép.
2. Hoạt động 2:  Bé lễ phép 
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở nhà”, các con chú ý xem những hành động nào là thể hiện sự lễ phép.
- Cô cho trẻ  xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở nhà 
-  Đàm thoại:
- Trong câu truyện các con vừa xem có  những nhân vật nào?
- Bố đã nói gì với Minh khi Minh đi trước ông nội?
- Khi ông nội đến bàn ăn thì chị đã nói gì với ông nội?
- Tại sao mẹ lại gọi tên Minh khi Minh định ăn bánh quy?
- Khi mẹ gắp rau cho chị thì chị đã nói gì với mẹ?
- Minh có thích ăn rau không? Mẹ đã nói gì với Minh?
- Chị và Minh đã nói gì vói ông nội và mẹ trước khi đi học?
- Theo các con một em bé ngoan, lễ phép là phải như thế nào?
- Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng lời

File đính kèm:

  • docgiao_an_ky_nang_song.doc