Kế hoạch tuần 15 - Chủ đề nhánh: Con vật thân quen trong nhà

KẾ HOẠCH TUẦN 15

CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT THÂN QUEN TRONG NHÀ

Thời gian thực hiện: Từ ngày 11/12/ 2017 - 15/ 12/2017

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1.Kiến thức.

- Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình.

- Trẻ phối hợp nhịp nhàng chân, tay để tập bài tập thể dục sáng theo nhịp đếm và tập các bài tập vận động cơ bản.

- Biết thỏa thuận, phân vai chơi phục tùng sự phân công của trưởng nhóm.

- Biết nhận xét những hành vi tốt xấu của các bạn trong lớp.

2.Kỹ năng

- Rèn cho trẻ có kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc.

-Tập thành thạo các động tác thể dục theo nhịp đếm.

- Có kĩ năng thể hiện vai chơi trong cá góc chơi, chơi vui vẻ, đoàn kết, lấy cất đồ dùng gọn gàng, nhẹ nhàng.

- Rèn kĩ năng nhận xét và bình bầu bé ngoan.

3.Thái độ:

- Có ý thức học tập, luôn giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.

- Hứng thú tham gia trong các hoạt động của trường, lớp, chơi cùng bạn, đoàn kết chơi giữa các bạn trong nhóm, không tranh giành đồ chơi của bạn.

- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, khi chơi xong phải cất dọn đồ chơi đúng góc.

- Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các động vật nuôi trong gia đình.

- Thích được nhận cờ.

 

docx28 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch tuần 15 - Chủ đề nhánh: Con vật thân quen trong nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 15
CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT THÂN QUEN TRONG NHÀ
Thời gian thực hiện: Từ ngày 11/12/ 2017 - 15/ 12/2017
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức.	
- Trẻ biết tên, đặc điểm, lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình.
- Trẻ phối hợp nhịp nhàng chân, tay để tập bài tập thể dục sáng theo nhịp đếm và tập các bài tập vận động cơ bản.
- Biết thỏa thuận, phân vai chơi phục tùng sự phân công của trưởng nhóm.
- Biết nhận xét những hành vi tốt xấu của các bạn trong lớp.
2.Kỹ năng
- Rèn cho trẻ có kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc.
-Tập thành thạo các động tác thể dục theo nhịp đếm.
- Có kĩ năng thể hiện vai chơi trong cá góc chơi, chơi vui vẻ, đoàn kết, lấy cất đồ dùng gọn gàng, nhẹ nhàng.
- Rèn kĩ năng nhận xét và bình bầu bé ngoan.
3.Thái độ:
- Có ý thức học tập, luôn giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- Hứng thú tham gia trong các hoạt động của trường, lớp, chơi cùng bạn, đoàn kết chơi giữa các bạn trong nhóm, không tranh giành đồ chơi của bạn.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp, khi chơi xong phải cất dọn đồ chơi đúng góc.
- Yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các động vật nuôi trong gia đình.
- Thích được nhận cờ.
II.CHUẨN BỊ:
- Sân tập rộng, sạch, bằng phẳng.
- Trang trí lớp theo chủ đề nhánh, tạo môi trường học tập cho trẻ.
-Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, sạch sẽ.
- Đồ dùng, đồ chơi các góc, giấy màu, sáp vẽ, tranh truyện theo chủ đề.
- Cờ cho trẻ.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TÊN HOẠT ĐỘNG
THỨ 2
THỨ 3
THỨ 4
THỨ 5
THỨ 6
Đón trẻ, trò chuyện
1. Đón trẻ
- Mở cửa thông thoáng phòng, vệ sinh chuẩn bị đón trẻ.
- Mở nhạc các bài hát có liên quan đến chủ đề, đón trẻ vào lớp cho trẻ chơi nhẹ nhàng xem tranh ảnh chủ đề.
-Cho trẻ chơi ở các góc cô bao quát trẻ .
2. Trò chuyện
- Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình.
- Trò chuyện về đặc điểm của các con vật nuôi trong gia đình.
- Trò chuyện về lợi ích của các con vật nuôi trong gia đình.
- Trò chuyện về mối liên hệ giữa động vật và môi trường sống.
- Trò chuyện về một số đồ dùng, vật dụng gây nguy hiểm.
Thể dục sáng
3.Thể dục sáng: Tập theo nhịp đếm
*HĐ 1: Khởi động (Tập theo bài đi xe lửa)
- Cho trẻ đi vòng tròn làm đoàn tàu, kết hợp với các kiểu đi (nhanh, chậm, bình thường,) sau để về hàng theo tổ.
*HĐ 2: Trọng động: Tập các động tác kết hợp nhịp đếm (2 lần x 4 nhịp)
+Hô hấp: gà gáy
ĐT 1: 2 tay đưa ra trước, lên cao.
ĐT 2: 2 tay cao, quay ngừoi 90 độ.
ĐT 3: chân đưa trước, khuỵu gối.
ĐT 4: Bật tại chỗ.
*HĐ 3 Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 vòng.
Hoạt động học
VĐ: 
Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
TC: Giữ thăng bằng trên dây
KPXH: 
Những con vật thân quen trong nhà.
Thơ:
Đàn gà con.
Toán: 
So sánh chiều cao của 2 đối tượng.
AN:
-Hát: Thương con mèo – Huy Du.
-Nghe: Vì sao con chim hay hót.
-TCAN: Nghe giai điệu đoán tên bài hát.
Chơi, Hoạt động ngoài trời
*HĐ1 :
HĐCMĐ
Chơi với phấn: Vẽ đàn gà con 
*HĐ2  TCVĐ: 
Mèo đuổi chuột
*HĐ1 :
HĐCMĐ
Chơi với lá: Làm con mèo.
*HĐ2 TCVĐ: 
Dềnh dềnh dàng dàng
*HĐ1 :
HĐCMĐ
Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm.
*HĐ2 :TCVĐ
Trồng nụ trồng hoa
*HĐ1 :
HĐCMĐ
Chới với sỏi: Xếp con gà.
*HĐ2  TCVĐ:
Lộn cầu vồng
*HĐ1 :
HĐCMĐ
Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, tức giận)
*HĐ2  TCVĐ: 
Trời nắng trời mưa
HĐ3: Chơi tự do – trẻ chơi các đồ chơi trên sân trường
Chơi với những sản phẩm trẻ vừa mới tạo ra được qua HĐCMĐ
Chơi, hoạt động góc
*Trò chuyện:
+Trò chuyện về chủ đề nhánh, bàn bạc với trẻ về buổi chơi để trẻ nhận góc chơi vai chơi:
- Hôm nay con thích chơi ở góc nào? Ai thích chơi ở góc xây dựng? 
-Trước khi chơi các con phải làm gì? Trong khi chơi các con phải làm sao? Khi chơi xong c/c phải làm gì?
*Thỏa thuận trước khi chơi:
-Cô dạy trẻ trước khi chơi phải lấy kí hiệu gắn vào góc chơi.
-Trong khi chơi muốn đổi vai chơi với bạn phải thỏa thuận, bạn đồng ý thì mới đổi vai chơi.
-Dạy trẻ sau khi chơi phải cất dọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định.
*Quá trình chơi:
-Cô cho trẻ vào góc chơi. Cô quan sát giúp đỡ những lúc trẻ gặp khó khăn.
+ Góc âm nhạc: hát, múa, đóng kịch, các bài có trong chủ đề Động vật.
+ Góc xd: XD trang trại, vườn bách thú
+ Góc phân vai: bác sĩ, nấu ăn, cô giáo, học sinh, cảnh sát
+ Góc tạo hình: cắt, xé, dán, vẽ, tô màu vườn bách thú, những con vật bé thích
+ Góc thiên nhiên: chơi với cát, nước, tưới cây.
+ Góc sách truyện: xem tranh ảnh về trường, lớp, thơ, bài hát về chủ đề.
*Kết thúc:
- Cô cùng trẻ nhận xét những vai chơi tốt, những nhóm chơi tốt.
- Mở nhạc hết giờ chơi cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi qui định.
Chơi tự chọn buổi chiều
HĐ 1:TC: Rồng rắn lên mây.
HĐ 2:Ôn
VĐ: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
HĐ 1:TC:
Trời nắng trời mưa.
HĐ 2:
Xem hình ảnh về những con vật nuôi trong gia đình. 
HĐ 1:TC:
Thả đỉa ba ba.
HĐ 2: Ôn
Thơ: Đàn gà con.
HĐ 1:TC: Trồng nụ trồng hoa.
HĐ 2:Ôn: Toán: So sánh chiều cao của 2 đối tượng.
HĐ 1:TC:
Lộn cầu vồng.
HĐ 2:
Nêu gương cuối tuần.
HĐ 3: Chơi tự do-Trẻ chơi với đồ chơi tại các góc, cô bao quát chung.
Hoạt động nêu gương
* Hoạt động nêu gương
+ Văn nghệ chào mừng:
- Cho trẻ thể hiện 1-2 tiết mục văn nghệ chúc mừng các bé ngoan. 
+Nêu gương.
+ Nhận xét các tiêu chuẩn cô đặt ra:
- Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn cô đó đưa ra buổi sáng.
- Cho trẻ tự nhận xét xem mình đã đạt tiêu chuẩn gì? Đã ngoan chưa?...
- Cô nhận xét lại.
- Còn trẻ nào chưa ngoan cô cho trẻ tự đánh giá mình.
- Động viên khuyến khích trẻ cố gắng đạt được những tiêu chí của cô.
+ Thưởng cờ cho trẻ
- Cho trẻ lên nhận cờ và cắm vào ống cờ của mình.
- Hát bài “Cả tuần đều ngoan”.
KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ 2 ngày 11 tháng 12 năm 2017
I.MỤC ĐÍCH
-Trẻ biết tên vận động và thực hiện đúng kĩ năng chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc. Đoàn kết cùng nhau tập, không xô đẩy bạn. Trẻ biết cách chơi trò chơi giữ thăng bằng trên dây.
-Trẻ biết cách vẽ đàn gà con.
-Trẻ hiểu và biết cách chơi các trò chơi dân gian.
-Trẻ hào hứng, thích thú khi tham gia các hoạt động.
II.CHUẨN BỊ
-Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ, thoáng mát.
-Một số đồ dùng đồ chơi khác.
-Tranh ảnh một số hành động gây nguy hiểm.
III.TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1.HOẠT ĐỘNG HỌC: TD:
VĐCB:Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
TCVĐ : Giữ thăng bằng trên dây
a.HĐ1.Ổn định.
- Chúng mình đang học chủ đề gì?
- Giáo dục trẻ đi không được xô đẩy bạn, nhẹ nhàng, lịch sự.
-Kiểm tra sức khỏe.
b.HĐ2. Nội dung trọng tâm
 *Khởi động : cho trẻ đi vòng tròn kết hợp với kiểu đi (nhanh, chậm, bình thường, cúi người, kiễng gót, đi má chân) sau về 3 hàng dọc rồi dàn hàng ngang.
Trọng động :
* BTPTC: tập theo nhịp đếm
- tay: 2 tay đưa trước, lên cao.
- bụng: 2 tay cao, quay người 90 độ.
- chân: chân đưa trước, khuỵu gối.
- Bật: tại chỗ.
*VĐCB: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc
-Cô giới thiệu vận động .
* Cô làm mẫu 
-Cô làm mẫu lần 1(ko phân tích)
-Lần 2 (có phân tích) 
- Cô cho 1 trẻ lên làm thử.
*Cho trẻ thực hiện .
-Lần 1:Từng trẻ thực hiện .
(cô sửa sai cho trẻ)
-Lần 2: cho 2 trẻ lần lượt thi đua .
-Nhận xét khen trẻ.
*Củng cố: Hôm nay cô đã cho cc học bài 
vận động gì?
-Cho 1 -2 trẻ trả lời và lên làm lại.
*TCVĐ: Giữ thăng bằng trên dây
- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi: trẻ xếp hàng trước đầu sợi dây, khi có hiệu lệnh bắt đầu lần lượt trẻ sẽ đi trên sợi dây đó sao cho không đưa chân ra ngoài, chân phải giẫm lên dây (sợi dây cô trải xuống sàn có đoạn thẳng, cong, lượn). Trẻ nào bị ngã hoặc không giẫm lên dây thì trẻ đó thua cuộc.
- Cho tổ chức cho trẻ 2-3 lần. 
c. HĐ3.Hồi tĩnh – kết thúc.
-Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng 1-2 phút.
2.CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
“Chơi với phấn: Vẽ đàn gà con”
a.HĐ 1: TCVĐ “Mèo đuổi chuột”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi: : Một trẻ làm chuột, những trẻ khác cầm tay nhau tạo thành 1 vòng tròn to. Cả lớp đọc bài đồng dao, mèo chạy đuổi theo chuột cứ chuột chạy qua đâu thì mèo phải đuổi theo đó. Nếu mèo bắt được chuột thì phải đổi vai chơi.
-Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
b.HĐ 2: HĐCMĐ “Chơi với phấn: Vẽ đàn gà con”
*Gây hứng thú
-Cô cho trẻ hát bài “Đàn gà con”
-Cô trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài.
*Chơi với phấn: Vẽ đàn gà con
-Cô đưa cho trẻ quan sát tranh vẽ đàn gà con mà cô vẽ.
-Cô hỏi trẻ hôm nay con thích vẽ đàn gà con giống như của cô không?
-Để vẽ được như này thì con phải làm như thế nào?
-Con sẽ vẽ hình gì để làm đầu gà?
-Vẽ thế nào để được thân gà?
-Con cái đuôi, chân gà, mỏ gà vẽ thế nào nhỉ?
-Để trẻ vẽ theo ý thích.
-Cô bao quát và giúp đỡ những trẻ còn lúng túng.
*GD: Cô GD trẻ luôn biết yêu, giữ gìn sản phẩm mình vừa tạo ra . 
- *Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “Đàn gà trong sân”
c.HĐ 3: Chơi tự do
-Cô cho trẻ chơi với đồ chơi ngoài sân trường.
-Cô bao quát trẻ chơi, cô nhắc nhở trẻ chơi đoàn kết, an toàn.
3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH BUỔI CHIỀU:
a.HĐ 1: TC Rồng rắn lên mây
-Cô nhắc lại luật chơi, cách chơi: : 1 trẻ đóng là thầy thuốc, còn các trẻ khác cầm vạt áo nối nhau thành 1 hàng dài, sau đó tất cả đi lượn qua lượn lại như con rắn và đọc bài đồng dao. Thầy thuốc phải tìm cách bắt được người cuối cùng của hàng, người đứng đầu thì phải dang tay để chắn không cho thầy thuốc bắt được. Nếu thầy thuốc bắt được người cuối cùng thì người đó phải ra làm thầy thuốc.
-Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Cô bao quát nhắc nhở trẻ.
b.HĐ 2: Ôn VĐ: Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
-Cô tổ chức cho từng trẻ lên ôn luyện.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn
-Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
-Cô bao quát trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ
-Trẻ trả lời
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô
-trẻ tập
-Trẻ nghe
-Trẻ quan sát
-Trẻ lên làm thử
-trẻ lên thực hiện
-trẻ thi đua
-Trẻ nghe
-trẻ nghe
-Trẻ trả lời và lên làm lại
-Trẻ nghe lc,cc
-Trẻ chơi
-Trẻ đi tự do
-Trẻ nhắc lại lc,cc
-Trẻ chơi
-Trẻ hát
-Trẻ trò chuyện với cô
-Trẻ quan sát tranh
-Trẻ trả lời 
-Trẻ vẽ theo ý thích
-trẻ lắng nghe
-Trẻ hát
-trẻ chơi
-Trẻ chơi tự do
-trẻ nghe lc, cc
-trẻ chơi
-Trẻ ôn luyện
-trẻ chơi theo ý thích
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Kế hoạch tiếp theo.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 12 tháng 12 năm 2017
I.MỤC ĐÍCH
-Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn và môi trường sống của một số con vật nuôi trong gia đình (Con gà, con vịt, con chó, con mèo,...)
- So sánh được các đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa các con vật.
- Trẻ biết được lợi ích của các con vật cũng như biết cách chăm sóc bảo vệ chúng.
-Trẻ biết cách gấp con mèo từ lá cây.
-Trẻ hào hứng, thích thú tham gia các hoạt động trong ngày.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh ảnh, hình ảnh, video về các con vật nuôi trong nhà.
-Tranh ảnh một số trạng thái cảm xúc của con người.
-Đồ dùng, đồ chơi các góc.
III.TIẾN HÀNH
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Ghi chú
1.HOẠT ĐỘNG HỌC
KPKH: Những con vật thân quen trong nhà
a.HĐ1: Gây hứng thú
- Cô cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”.
-Cô trò chuyện với trẻ và dẫn dắt vào bài.
b.HĐ2. Nội dung trọng tâm
 KPKH: “Những con vật thân quen trong nhà”
+  Tìm hiểu con gà trống:
- Cô bắt chước tiếng kêu của gà trống:
+  ò...ó...o...o...o. Đố cả lớp biết đó là tiếng gáy của con gì?
- Các con hãy quan sát xem cô có con gì nhé.
+ Con gì đây?
+ Các con thấy con gà trống như thế nào? Có những bộ phận nào?
+ Con gà trống có cái mào đỏ, thế còn cái mỏ của con gà trống như thế nào?
+ Chúng mình cùng quan sát xem cái cổ của con gà trống như thế nào?
+ Thế còn cái thân?
+ Con gà có mấy cái chân?
- Con gà có hai chân, mỗi chân có bốn ngón và một cái cựa.
+ Gà cú mấy cánh?
+ Con gà thường ăn gì?
+ Chúng mình có biết con gà thường đứng ở đâu để gáy không?
+ Gà là động vật đẻ gì? (Đẻ trứng)
+ Con gà trống được nuôi ở đâu?
+ Nuôi gà để làm gì?
+  Tìm hiểu con vịt
* Cạp...cạp...cạp...đố chúng mình biết tiếng kêu của con gì?
 - Cô có con gì đây?
- Chúng mình cùng quan sát con vịt.
+ Mỏ vịt như thế nào? (Mỏ vịt dài và dẹt)
+ Cổ vịt như thế nào? (Cổ vịt cũng dài, lông mượt, đuôi ngắn)
+ Vịt có mấy chân? (Vịt có 2 chân)
+ Vịt có mấy cánh?
+ Vì sao con vịt bơi được ở dưới nước? (Vì con vịt có lớp màng ở dưới bàn chân nên vịt bơi được ở dưới nước)
+ Vịt là động vật đẻ gì? (Đẻ trứng)
+ Con vịt được nuôi ở đâu? Nuôi vịt để làm gì?
- Những con vật nuôi trong gia đình có 2 chân, 2 cánh, có lông, đẻ trứng còn có tên gọi chung là Gia cầm.
- Ngoài mèo và chó ra các con còn biết những loại gia súc nào nữa? (Ngan, ngỗng,)
+ Tìm hiểu con mèo
+Con gì kêu meo meo...?
- Cho trẻ quan sát con mèo:
+ Con mèo có những bộ phận nào?
+ Đầu mèo có hình gì?(Hình tròn)
+Miệng mèo như thế nào?(Nhỏ, có râu ở bên cạnh).
+ Mèo có mấy tai?
+ Đuôi mèo như thế nào?
+ Mèo có mấy chân?(  4 chân, chân mèo có móng vuốt, bám được rất chắc,Vì vậy mà mèo biết trèo cây)
+ Mèo là động vật đẻ gì? (Con)
+ Mèo thích ăn gì nhất?
- Mèo được nuôi ở đâu? Nuôi mèo để làm gì?
+ Tìm hiểu con chó
* Gâu...gâu...gâu...
- Đố cả lớp đó là tiếng con gì?
- Cô đưa con chó ra cho trẻ quan sát:
- Chó có những bộ phận nào?
- Đầu chó như thế nào?
- Chó có mấy tai?
- Miệng chó như thế nào?
- Thân chó như thế nào?
- Chó có mấy chân?
- Cả lớp biết sở thích của chó là ăn gì không?( Xương)
-Chó được nuôi ở đâu? Nuôi chó để làm gì?
- Những con vật nuôi trong gia đình có 4 chân, đẻ con có tên gọi chung là Gia súc.
- Ngoài mèo và chó ra các con còn biết những loại gia súc nào nữa? (Trâu, bò, nghé, lợn,..)
* Hoạt động 2: So sánh
- So sánh con gà và con vịt
-Khác nhau:Con gà trống có cái mào đỏ, đuôi dài và chân có cựa, không bơi được dưới nước, gà gáy ò...ó...o...o. Con vịt không có mào, đuôi ngắn, chân có màng nên bơi được dưới nước.
- Giống  nhau:Con gà và con vịt đều là động vật được nuôi ở trong gia đình, đều là động vật đẻ trứng, có 2 chân, 2 cánh và đẻ trứng, được gọi chung là gia cầm.
- So sánh con mèo và con chó.
-Khác nhau: Mèo đuôi dài hơn đuôi chó, chân mèo có móng vuốt nhọn và sắc vì vậy mèo có thể leo trèo được. Không những thế mèo còn bắt chuột được nữa - Chó đuôi ngắn hơn, chân chó không có móng vuốt nhọn bằng móng vuốt chân mèo.Chó to hơn mèo và thường hay canh gác nhà.
- Giống  nhau:Mèo và chó đều được nuôi trong gia đình, đều có 4 chân, đẻ con và được gọi chung là gia súc.
* GD: Các con phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con vật đó? (Phải giúp bố mẹ cho chúng ăn hàng ngày vì những con vật ấy cho mình thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, để các con cao lớn hơn, thông minh hơn, mèo cũng biết bắt chuột, chú canh gác nhà,nên các con phải biết yêu quý, chăm sóc các loại động vật trong gia đình (Cho ăn uống đầy đủ, tiêm phòng, vệ sinh chuồng trại, sau khi tiếp xúc với vật nuôi phải rửa tay bằng xà phòng,..)
*  Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập “Dơ nhanh đọc đúng”
- Phát lô tô các con vật cho trẻ.
- Cho trẻ dơ lô tô các con vật theo yêu cầu của cô.
- Cho trẻ chơi 4-5 lần.
+ Trò chơi: “Về đúng chuồng”
- Cô có 4 chuồng có hình ảnh của một con vật ( chó, mèo, gà, vịt) cô phát cho các trẻ mỗi bạn một lô tô hình ảnh con vật tương ứng với 4 con vật ở 4 chuồng. Trẻ  đi vòng tròn vừa đi vừa hát theo lời bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con” khi kết thúc bài hát nghe hiệu lệnh của cô hô “tìm về đúng chuồng”. Bạn nào có lô tô hình ảnh tương ứng với hình ảnh ở chuồng nào  thì phải về đúng chuồng đó. Nếu bạn nào về chuồng sai bạn đó phải nhảy lò cò xung quanh lớp.
- Lần 2 cho trẻ đổi lô tô.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô kiểm tra kết quả chơi, khen ngợi, động viên trẻ.
*  Kết thúc:
- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.
2.CHƠI, HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
“Chơi với lá: Gấp con mèo”
*HĐ 1: TCVĐ “Dềnh Dềnh Dàng Dàng”
-Cô cho trẻ nhắc lại lc, cc: : trẻ chơi kết hợp đọc bài đồng dao. “Một người 2 chân, hai người 4 chân...” trẻ phải ghép lại thành nhóm có số chân tương ứng.
-Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
b.HĐ 2: HĐCMĐ “Chơi với lá: Gấp con mèo”
*Gây hứng thú
-Cô cho trẻ hát bài hát “Chú mèo con”
-Cô trò chuyện cùng trẻ về nội dung bài hát và dẫn dắt vào bài.
*Chơi với lá:Gấp con mèo
-Cô đưa cho trẻ quan sát con mèo mà cô làm từ lá.
-Cô hỏi trẻ hôm nay con thích gấp con mèo giống như của cô không?
-Để gấp được như này thì con phải làm như thế nào?
-Con sẽ xé lá thành mấy dải nhỉ?
-Con đặt lá chồng lên nhau và gấp thế nào?
-Gấp đến cuối lá thì con phải buộc chặt vào không thì tuột đuôi mèo nhé!
-Để trẻ gấp theo ý thích.
-Cô bao quát và giúp đỡ những trẻ còn lúng túng.
*GD: Cô GD trẻ luôn biết yêu, giữ gìn sản phẩm mình vừa tạo ra . 
- *Kết thúc: Cô cho trẻ hát bài “Thương con mèo”.
*HĐ 3: Chơi tự do
-Chơi tự do với đồ chơi ở các góc.
-Cô bao quát trẻ chơi.
3.CHƠI, HOẠT ĐỘNG THEO Ý THÍCH BUỔI CHIỀU:
a.HĐ 1: TC “Thả đỉa ba ba”
-Cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi: Cho 10 – 12 trẻ đứng thành vòng tròn, 1 trẻ thuộc lời ca đi vòng tròn vừa đi vừa nhẹ tay đập vào vai bạn 1 lần. Tiếng cuối cùng đập vào vai ai thì người đó làm đỉa, khi qua sông nếu k nhanh sẽ bị đỉa bắt và phải đổi vai chơi.
-Cô cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
-Cô bao quát nhắc nhở trẻ.
b.HĐ 2: Xem hình ảnh, video về những con vật thân quen trong nhà
-Cô cho trẻ lần lượt xem các hình ảnh và đoạn video về các con vật thân quen trong nhà.
-Cô cùng trẻ vừa xem vừa đàm thoại về tên gọi, đặc điểm, hình dáng, tập tính, thức ăn, môi trường sống của các con vật nuôi trong nhà.
c.HĐ 3: Vui chơi tự chọn
-Cô cho trẻ chơi theo ý thích.
-Cô bao quát trẻ chơi.
*Vệ sinh – Trả trẻ
-trẻ hát
-Trẻ trò chuyện cùng cô
-Trẻ trả lời
 -Trẻ qs 
-Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ trả lời
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ trả lời
-Trẻ quan sát và trả lời
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ trả lời
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ trả lời
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ trả lời
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ trả lời
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Ở nhà ạ
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ nói theo ý hiểu
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ nghe
-Trẻ nghe
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ nhận lô tô và tham gia chơi
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ chơi
-Trẻ chú ý nghe
-Trẻ nhắc lại lc, cc
-Trẻ chơi
-Trẻ hát
-Trẻ trò chuyện cùng cô
-Trẻ quan sát
-Trẻ trả lời
-Trẻ quan sát và lắng nghe
-Trẻ gấp theo ý thích 
-trẻ lắng nghe
-Trẻ hát
-Trẻ chơi theo ý thích
-Trẻ nhắc lại lc, cc
-Trẻ thích thú chơi
-Trẻ chú ý xem
-Trẻ đàm thoại cùng cô
-Trẻ chơi theo ý thích
* Đánh giá trẻ trong các hoạt động 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Kế hoạch tiếp theo.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 13 tháng 12 năm 2017
I.MỤC ĐÍCH:
- Trẻ biết nội dung bài thơ, hiểu nội dung bài thơ và thuộc bài thơ “Đàn gà con”.
-Trẻ có kỹ năng đọc thơ diễn cảm, trả lời các câu hỏi the

File đính kèm:

  • docxchu de nhanh CON VAT THAN QUEN TRONG NHA_12249984.docx