Bài giảng lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật

I/ MỤC TIÊU

1/ Phát triển thể chất;

* Dinh dưỡng sức khỏe:

- Có thói quen, hành vi trong ăn uống ,giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.

- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khỏe.

* Vận động:

 Trẻ thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản:

- Trèo lên xuống thang

- Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng.

- Chạy nhấc cao đùi

- Đi lối bàn chân tiến lùi

 Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay.

 

doc32 trang | Chia sẻ: tn_8308 | Lượt xem: 2138 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp Lá - Chủ đề: Thế giới động vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian thực hiện 4 tuần (từ 24/12/1012->19/01/2013) 
I/ MỤC TIÊU
1/ Phát triển thể chất;
* Dinh dưỡng sức khỏe: 
- Có thói quen, hành vi trong ăn uống ,giữ gìn an toàn khi tiếp xúc với con vật.
- Biết ích lợi của các món ăn có nguồn gốc từ thịt, cá đối với sức khỏe. 
* Vận động: 
 Trẻ thực hiện tự tin và khéo léo một số vận động cơ bản:
- Trèo lên xuống thang
- Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng.
- Chạy nhấc cao đùi
- Đi lối bàn chân tiến lùi
 Thực hiện được các vận động khéo léo của bàn tay, ngón tay. 
2/ Phát triển nhận thức;
* Khám phá xã hội
- Biết phân loại động vật theo 2-3 dấu hiệu.
- Có một số kỹ năng đơn giản và cách chăm sóc con vật sống gần gũi.
- Biết so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau của các con vật quen thuộc, gần giũ, qua một số đặc điểm chung.
- Biết được tác dụng cũng như tác hại của chúng đối với đời sống con người.
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống: ( thức ăn, sinh sản, vận động) của các con vật.
- Có một số kỹ năng đơn giản và cách chăm sóc con vật sống gần gũi.
* Làm quen với toán: 
- Biết thêm bớt, tách, gộp trong phạm vi 7.
- Biết chắp ghép các hình học để tạo ra hình mớitheo ý thích và theo yêu cầu
- Biết tạo ra 1 số hình học bằng các cách khác nhau
3 /Phát riển ngôn ngữ
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật gần gũi.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và trao đổi thảo luận với người lớn và các bạn.
- Hiểu nội dung truyện, thơ về các con vật
- Biết đọc thơ, kể chuyên diễn cảmvề động vật
- Đọc được các bài đồng dao về động vật.
- Kể được chuyện về một số con vật gần gũi ( qua tranh ảnh, quan sát con vật).
- Biết xem sách, tranh ảnh về các con vật.
- Nhận biết và phát âm đúng các chữ cái I, t, c, m, n, l.và nhận biết các chữ cái đó trong các từ chỉ tên các con vật.
4/ Phát triển tình cảm xã hội 
- Yêu thích các con vật nuôi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và các con vật quí hiếm.
- Biết bảo vệ các con vật nuôi sống gần gũi trong gia đình. Quí trọng người chăn nuôi.
- Tập cho trẻ một số phẩm chất và kỹ năng sống phù hợp, mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (chăm sóc con vật) 
5/Phát triển thẩm mỹ
- Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc, nói về chủ đề- Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hòa qua vẽ, nặn, cắt, xé, dán, xếp hình về các con vật theo ý thích.
- Biết thể hiện cảm xúc phù hợp với các sản phẩm khi hát, múa vận động theo nhạc về con vật
II/ MẠNG NỘI DUNG
ĐỘNG VẬT VUÔI TRONG GIA ĐÌNH
- Tên gọi, đặc điểm nổi bật, sự giống nhau, khác nhau của một số con vật
- Mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn
- Quá trình phát triển 
- Cách tiếp xúc với con vật( an toàn) và giữ gìn vệ sinh
- Cách chăm sóc bảo vệ động vật
- Ích lợi
MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG
- Tên gọi của các con vật khác nhau.
- Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của một số con vật
- Quá trình phát triển
- Ích lợi, tác hại của một số con vật
- Mối quan hệ giữa môi trường sống với cấu tạo vận động, tiếng kêu, thức ăn và thói quen của một số con vật
- Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm, cần bảo vệ
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
CÔN TRÙNG 
-Tên gọi
- Đặc điểm, sự giống nhau và khác nhau giữa một số côn trùng về: cấu tạo màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi
- Ích lợi( hay tác hại)
- Bảo vệ hay diệt trừ
ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
-Tên gọi
- Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau về( cấu tạo, môi trường sống, thức ăn, thói quen kiếm mồi và tự vệ)
- Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống
- Ích lợi của các con vật
* Khám phá xã hội: 
- Tìm hiểu phân loại những con vật nuôi trong gia đình, con vật sống trong rừng theo 2-3 dấu hiệu
- Tìm hiểu một số con vật sống dưới nước 
- Tìm hiểu một số con côn trùng
* Làm quen với toán:
- Thêm bớt, tách gộp trong phạm vi 7.
- Chắp, ghép các hình học để tạo ra các hình khác. 
- Đàm thoại , thảo luận, kể lại những điều đã quan sát được từ các con vật
- Trò chuyện, mô tả về các bộ phận và một số đặc điểm rõ nét của một số con vật
- Thơ: “Mèo đi câu cá, nàng tiên ốc, đàn gà con...”
- Truyện: “Chú dê đen, cáo thỏ và gà trống”
- Đọc đồng dao, ca dao về con vật.
- Làm quen chữ cái
Nhận biết, phát âm, tập tô chữ m,n,l, i, t,c.
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
 PT THẨM MĨ
 PT THỂ CHẤT
 PT NGÔN NGỮ
 PT NHẬN THỨC
 PT TÌNH CẢM
 XÃ HỘI 
*Tạo hình: 
- Vẽ đàn gà 
- Nặn các con vật sống trong rừng
- Xé dán đàn cá
- Vẽ đàn kiến bằng vân tay.
Vẽ nặn cắt xé dán các con vật theo ý thích, làm đồ chơi các con vật
*Âm nhạc:
- Dạy hát, vận động: “Gà trống mèo con và cún con, đố bạn, con chuồn chuồn”
- Nghe hát: “ Gà gáy le te, Con chim vành khuyên, tôm cá cua thi tài, hoa thơm bướm lượn. 
- Tập cho trẻ một số phẩm chất, kĩ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao (chăm sóc con vật..)
- Chơi đóng vai: “Gia đình, cửa hàng bán thức ăn gia súc,bác sỹ thú y...
- Xây dựng trại chăn nuôi, vườn bách thú, ao cá,
*Dinh dưỡng sức khoẻ:
- Giới thiệu các món ăn , các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
- Bé tập làm nội chợ
- Ích lợi của việc ăn đủ chất với sức khoẻ
* Vận động:
- Trèo lên xuống thang, 
- Lăn bóng bằng hai tay và đi theo bóng, 
- Chạy nhấc cao đùi, 
- Đi nối bàn chân tiến lùi
- TCVĐ: Mèo và chim sẻ, cáo và thỏ, đua ngựa...
CHỦ ĐỀ NHÁNH :
MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH	
 Thời gian thực hiện: 1tuần. (Từ 24~29/12/2012)
I/ YÊU CẦU: 
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết tên và một số đặc điểm của một số con vật nuôi: cấu tạo, thức ăn, tiếng kêu, nơi sống, vận động sinh sản
- Biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai con vật theo những dấu hiệu rõ nét. Trẻ biết phân nhóm các con vật theo dấu hiệu đặc trưng chung về cấu tạo, sinh sản, thức ăn, nơi sống 
- Biết mối quan hệ giữa cấu tạo của các con vật với môi trường sống, với vận động hoặc cách kiếm mồi của chúng.
- Biết quá trình phát triển của các vật nuôi trong gia đình và cách chăm sóc, bảo vệ, ích lợi, cách tiếp xúc, bảo đảm an toàn
- Biết trèo lên xuống thang
- Biết thêm, bớt số lượng trong phạm vi 7
- Hiểu nội dung và thuộc bài thơ “Mèo đi câu cá”
- Nhận biết và phát âm đúng chữ m,n,l.
- Hát và vận động vỗ tay theo tiết tấu phối hợp bài “Gà trống, mèo con, và cún con”.
- Trẻ vẽ được đàn gà.
- Biết thể hiện 1 số vai và tạo được sản phẩm trong chơi và hoạt động ở các góc.
2/ Kỹ năng:
- Rèn, phát triển óc quan sát và tính ham hiểu biết, khám phá, tìm tòi của trẻ.
- Rèn kỹ năng vận động trèo lên xuống thang, kỹ năng phân nhóm, thêm bớt, đọc thơ diễn cảm, nhận biết và phát âm chữ cái, hát và vận động, kỹ năng vẽ, kỹ năng giao tiếpcho trẻ trong mọi hoạt động. 
3/ Giáo dục:
- Trẻ yêu quí con vật, mong muốn được chăm sóc và có một số kĩ năng, thói quen chăm sóc, bảo về vật nuôi.
- Ăn các món ăn được chế biến từ động vật
II/ MẠNG HOẠT ĐỘNG
*Khám phá xã hội:
- Tìm hiểu phân loại con vật nuôi theo 2, 3 dấu hiệu.
- Quan sát, thảo luận về đặc điểm các con vật nuôi trong gia đình.
*Làm quen với toán:
- Thêm bớt, nhận biết số lượng trong phạm vi 7
- Ôn nhận biết nhóm có số lượng đã học.
.
- Làm quen chữ cái i, t, c.
- Thơ: “Đàn gà con, Gà nở, Mèo đi câu cá”.
- Truyện: Đôi bạn tốt, con gà trống kiêu căng
- Đồng dao, vè về loài vật. Đoán câu đố về các con vật
- Nghe, đọc, nhận dạng, phát âm các chữ cái trong tên gọi của một số con vật quen thuộc.
- Trò chơi tìm chữ cái trong từ.
ĐỘNG VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
 PT NGÔN NGỮ
 PT NHẬN THỨC
 PT THỂ CHẤT
 PT THẨM MĨ
 PT TÌNH CẢM
 XÃ HỘI 
*Tạo hình:
- Vẽ đàn gà,
- Vẽ, nặn , xé dán 1 số vật nuôi trong gia đình
*Âm nhạc:
- Dạy vân động vỗ tay theo tiết tấu phối hợp bài“Gà trống, mèo con và cún con”
- Nghe hát: “Gà gáy le te”
- Trò chơi: “Nghe tiếng hát tìm con vật”
* Chơi đóng vai: “Gia đình, nấu ăn, bán hàng thức ăn
* Góc xây dựng: Trang trại chăn nuôi.
* Thực hành một số công việc giúp bố mẹ chăm sóc con vật nuôi trong gia đình 
- Biết thể hiện tình cảm của mình đối con vật nuôi trong gia đình.
- Biết hợp tác chia sẻ với bạn bè qua các trò chơi phân vai theo chủ đề.
* Dinh dưỡng sức khoẻ:
- Biết các món ăn được chế biến từ thịt động vật.
- Ích lợi của các món ăn đối với sức khỏe con người.
- An toàn khi tiếp xúc với con vật.
* Vận động:
- Trèo lên xuống thang, 
trò chơi “đua ngựa””
III/ KẾ HOẠCH TUẦN
THỂ DỤC SÁNG
1/ NỘI DUNG: Tập với bài “gà mẹ gọi con”
- Động tác hô hấp: Gà gáy
- Động tay: Tay phải về trước, tay trái ra sau. Hai tay đưa lên cao.
- Động tác lườn: Cúi người về phía trước tay chạm ngón chân.
- Động tác chân: Bước chân sang phải, sang trái, khuỵu gối.
- Động tác bật: Bật chân sáo.
2/ YÊU CẦU:
a. Kiến thức:
- Trẻ tập đúng động tác theo nhịp 
- Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng.
b. Kỹ năng:
- Rèn, phát triển các cơ và hô hấp cho trẻ.
- Rèn thói quen tập thể dục sáng và tăng cường thể lực cho trẻ.
c. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Yêu thích tập luyện thể dục sáng.
3/ CHUẨN BỊ: Sân tập rộng, sạch, mát
4/ HƯỚNG DẪN:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HĐ CỦA TRẺ
* Hoạt động 1: Khởi động: 
- Cho trẻ xoay các khớp cổ tay cổ chân nhẹ nhàng theo nền nhạc
* Hoạt động 2: Trọng động:
- Cho trẻ tập các động tác theo cô cùng với lời bài hát 
- Tập 3 - 4 lần các động tác
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng .
- Trẻ xoay các khớp cổ tay chân 
- Trẻ tập theo cô 
- Trẻ tập các động tác điều hòa nhẹ nhàng cùng cô
------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG GÓC 
1/ Nội dung:
* Góc phân vai: Gia đình,( nấu ăn, chăn nuôi) bán hàng (thức ăn cho con vật, bán thực phẩm).
* Góc xây dựng: Xây trang trại chăn nuôi
* Góc học tập: - Ôn chữ số từ 1 đến 7. Xem tranh truyện về chủ đề, kể chuyện theo tranh về chủ đề con vật nuôi trong gia đình, chơi đô mi lô
- Tìm, gạch chân, xếp chữ cái m, n, l. Xếp con vật, xếp chữ cái, chữ số đã học bằng bảng chun. Phân loại lô tô con vật theo dấu hiệu.
- Làm sách về chủ đề vật nuôi.
- Hoàn thành vở Toán và Tập tô.
* Góc nghệ thuật: 
- Vẽ, nặn một số con vật gần gũi.
- Biểu diễn các bài hát về chủ đề
2/ Mục đích yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết thỏa thuận và đưa ra nội dung chơi, vai chơi.
- Trẻ thực hiện đúng hành động của vai chơi, giao tiếp đúng vai chơi của mình: Bác sĩ thú y, người bán hàng, nấu ăn
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của cô và tạo sản phẩm phù hợp với chủ đề.
- Biết tái tạo, lắp ghép thành khu trang trại chăn nuôi.
b. Kỹ năng:
- Rèn, phát triển tư duy, ngôn ngữ, ghi nhớ và tưởng tượng cho trẻ.
- Rèn khả năng chơi theo nhóm, cách thể hiện các mối quan hệ giao tiếp cho trẻ.
c. Giáo dục:
- Trẻ ý thức tổ chức kỉ luật khi chơi.
- Biết chơi đoàn kết, nhường nhịn bạn bè. Có tinh thần tập thể và làm việc theo nhóm. 
- Biết cất dọn đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.
3/ Chuẩn bị:
- Các loại đồ chơi xây dựng, đồ chơi xếp hình, lắp ghép, cây cỏ
- Bộ đồ chơi nấu ăn, đồ chơi bác sĩ. Đồ chơi bán hàng thực phẩm, bán thức ăn cho vật nuôi.(Trứng gà, trứng vịt, khoai, ngô, cám) và một số nguyên vật liệu thay thế. Lô tô, mô hình các con vật nuôi, tranh ảnh, truyện tranh về các con vật nuôi.
- Đất nặn bảng con, giấy vẽ, bút màu và một số đồ dùng, đồ chơi đô mi nô, đồ chơi khác phù
hợp với nội dung chơi ở các góc.
4/ Hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HĐ CỦA TRẺ
* Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề:
- Cho trẻ hát bài : “Gà trống, mèo con và cún con”
+ Bài hát nói về các con vật nào?
+ Những con vật đó sống ở đâu? 
+ Nuôi những con vật đó có ích lợi gì?
=> Khái quát vào bài
* Hoạt động 2: Thoả thuận:
- Cô nêu chủ đề chơi.
- Trẻ nêu các góc chơi và số người chơi ở mỗi góc.
- Cho trẻ nhận góc chơi.
- Cô thoả thuận với trẻ ở từng góc.
+ Các con có muốn xây chuồng, xây trang trại cho những con vật nuôi của gia đình mình không?
+ Xây chuồng, trại chăn nuôi các con xây như thế nào?
+ Bạn nào đóng vai các chú xây dựng hôm nay?
+ Góc phân vai chơi gì nào? 
+ Chơi ở góc đó con định đóng vai gì?
+ Bố (mẹ) làm công việc gì?
+ Bán hàng thì bán thế nào?
=> Tương tự cô thăm dò ý tưởng chơi của trẻ ở các góc khác.
+ Khi về góc chơi con làm gì?
+ Các con xử dụng đồ chơi như thế nào?
+ Các con đi, nói với bạn chơi ra sao?
+ Chơi xong các con làm gì?
* Hoạt động 3: Quá trình chơi.
- Cô cho trẻ về góc chơi, chơi theo dự kiến => Cô bao quát trẻ kịp thời phát hiện và xử lý tình huống (nếu có).
ĐẦU TUẦN:
- Góc phân vai chơi cả 3 nhóm trong tuần
- Góc xây dựng xây chuồng trại 
- Góc học tập :Xem tranh ảnh về vật nuôi, phân loại vật nuôi bằng lô tô, xếp hình các con vật bằng bảng chun.
- Góc nghề thuật: Vẽ, nặn, xé dán 1 số con vật nuôi
CUỐI TUẦN:
- Góc xây dựng hoàn thành công trình.
- Góc học tập: Hoàn thành vở, xếp chữ cái, số bằng bảng chun, Làm sách về chủ đề
- Góc nghề thuật: Hát múa về chủ đề.
- Cô đến các góc để gợi ý cho trẻ chơi.
* Hoạt động 4: Nhận xét sau khi chơi.
- Cô đến từng góc gợi ý cho trẻ nhận xét bạn chơi xem:
+ Bạn nmào tích cực làm việc?
+ Bạn nào tạo ra sản phẩm đẹp?
+ Bạn nào còn nói to và xử dụng đồ chơi trong khi chơi chưa nhẹ nhàng?
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ và cho trẻ cất dọn đồ dùng.
- Cả lớp hát
- Trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhận
- 2 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- Trẻ giơ tay
- 1 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- 2-3 trẻ trả lời
- Trẻ chơi ở các góc
- 2-3 trẻ nhận xét
- Trẻ cất đồ dùng
Các trò chơi trong tuần
- Trò chơi mới: “Mèo và chim sẻ.” 
- Ôn trò chơi: “Con gì biến mất” “Mèo đuổi chuột”
“Bắt chước tạo dáng” “về đúng chuồng của mình” “trời mưa”
“Chi chi chành chành”
IV/ THỜI GIAN BIỂU
H Đ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Hoạt
động
học
có
chủ
định
PTTC
VĐCB: Trèo lên xuống thang
+ Trò chơi “đua ngựa”.
.
PTNT
- Tìm hiểu, phân loại con vật nuôi theo 2-3 dấu hiệu
PTTM
- Vẽ đàn gà (đề tài)
PTNT
Đề tài: Thêm, bớt trong phạm vi 7
PTNN
Đề tài: Làm quen chữ cái: m, l,n.
PTTM
- Dạy vận động bài :“Gà trống mèo con và cún con”
Theo tiết tấu phối hợp
- Nghe hát: “Gà gáy le te” dân ca Cống Khao”.
Hoạt
động
ngoài
trời
- Quan sát tranh “Con ngựa”
- Tổ chức trò chơi:
+ Trò chơi mới: Mèo và chim sẻ.
+ Ôn chơi: Chi chi chành chành
- Chơi tự do:
+ Nhặt lá ghép hình con vật, vẽ, chơi đồ chơi ngoài trời.
- Quan sát thời tiết
- Ôn chơi: Mèo và chim sẻ.
 Con gì biến mất
- Chơi tự do: vẽ phấn trên sân, xếp hình bằng sỏi, bóng, đánh cầu
- Quan sát “Con mèo”
- Tổ chức trò chơi:
+ Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
+ Trò chơi: “Con gì biến mất”
- Chơi tự do:
+ Tung bóng, nhặt lá ghép hình con vật, chơi đồ chơi ngoài trời.
- Quan sát tranh “Con chó”
- Tổ chức trò chơi:
+ Trò chơi: “Bắt chước tạo dáng”
+ Trò chơi: “Con gì biến mất”
- Chơi tự do: Tung bóng, ghép hình, vẽ, chơi đồ chơi ngoài trời.
- Quan sát tranh con thỏ.
- Tổ chức trò chơi: 
+ Trò chơi: “trời mưa”
+ Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
- Chơi tự do:
+Vẽ phấn, tung bóng, chơi đồ chơi ngoài trời.
- Quan sát “nhóm gia cầm”
- Tổ chức trò chơi:
+ Trò chơi: “Về đúng chuồng”
+ Trò chơi: “Con gì biến mất”
- Chơi tự do:
+ Tung bóng, vẽ, cắp cua, chơi đồ chơi ngoài trời.
- Nêu gương cuối ngày.
Hoạt
động
chiều 
- Đọc thơ “ mèo đi câu cá”
- Chơi: Mèo đuổi chuột
- Nêu gương cuối ngày
- Làm quen với bài hát “Gà trống, Mèo con và Cún con”
- Chơi trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
- Nêu gương cuối ngày 
- Dạy bài thơ “Mèo đi câu cá”
- Nêu gương cuối ngày 
- Chơi “về đúng chuồng của mình”
- Đọc đồng dao: “ Hỏi tuổi”
- Nêu gương cuối ngày 
- Tập hát: vật nuôi
- Chơi ở góc học tập, góc nghệ thuật
-Vệ sinh trả trẻ.
- Nêu gương cuối ngày..
- Họp hội đồng
V/ KẾ HOẠCH NGÀY
Thứ hai, ngày 24-12-2012.
HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ CHỦ ĐỊNH:
(Lĩnh vực phát triển thể chất)
1/ Nội dung:
 Vận động cơ bản: Trèo lên xuống thang
+ Trò chơi “đua ngựa”
 Bài tập phát triển chung:
- Hô hấp: Gà gáy
- Tay: Hai tay đưa trước lên cao
- Chân: Ngồi khuỵu gối tay cao ra trước.
- Thân: Cúi gập người tay chạm ngón chân
- Bật: tiến trước
2/ Yêu cầu:
a. Kiến thức:
- Trẻ biết trèo lên xuống thang kết hợp tay chân nhịp nhàng. Trẻ trèo liên tục theo cách chân nọ tay kia và khi xuống thang cũng thực hiện lần lượt ngược lại.
- Thực hiện tốt các động tác trong bài tập phát triển chung.
b. Kỹ năng
- Rèn, phát triển khả năng vận động cho trẻ.
- Củng cố vận động qua trò chơi “đua ngựa”.
- Thông qua bài tập phát triển tố chất khéo, nhanh, tự tin cho trẻ.
c. Giáo dục:
- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật tốt.Yêu thích tập luyện môn thể dục..
3/ Chuẩn bị 
- Thang leo, Trang phục cô và trẻ gọn gàng.
- Kiểm tra sức khoẻ trẻ.
4/ Hướng dẫn:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
* Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề:
- Cô hỏi tên chủ đề
- Cho trẻ kể 1 số vật nuôi trong gia đình?
- Nhà con nuôi vật nuôi thì con phải làm gì?
=> Khái quát giáo dục
* Hoạt động 2:Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành 2 hàng dọc, làm đoàn tàu đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: Đi mũi chân =>đi thường =>đi bằng gót chân => đi thường => đi nghiêng bàn chân =>đi nhanh dần=> chậm dần=> chạy nhanh dần, chậm dần(=>đi thường và trở về 2 hàng dọc, điểm số 1-2 =>.chuyểnhàng.
 * Hoạt động 3: Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:
- Cho trẻ tập mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp, (nhấn mạnh động tác tay chân thêm 1-2 lần x 8nhịp).
b. Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu tên bài tập.
- Làm mẫu 2lần:
*L1: không phân tích.
*L2: phân tích: Cô đi từ đầu hàng ra đứng trước thang “chuẩn bị” hai tay cô nắm vào dóng thang, khi có hiệu lệnh “Trèo” thì cô bước một chân lên dóng thang thứ nhất, đồng thời tay không cùng chân vừa bước nắm lên dóng thang trên và bước tiếp chân kia lên dóng thang thứ hai, tay kia lại với lên dóng thang phía trên Trèo liên tục chân nọ tay kia và khi xuống thang cũng lần lượt thực hiện ngược lại.
 Gọi 1 trẻ lên tập thử.
- Trẻ thực hiện: Lần lượt từng trẻ lên tập.
* L1: 1 trẻ tập (Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần.)
*L2: 2 trẻ tập
c. Trò chơi “đua ngựa”
- Cô giới thiệu trò chơi => Nói lại luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Củng cố:hỏi lại trẻ tên bài tập
 Cho một trẻ tập tốt lên tập lại 1lần.
* Hoạt động 4: Hồi tĩnh:
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 vòng sân.
HĐ CỦA TR Ẻ
- 2-3 trẻ nêu
- Trẻ khởi động theo tín hiệu.
- Trẻ tập các động tác
- Trẻ quan sát cô
- 1 trẻ tập thử
- Trẻ tập
-------------------------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
1/ Nội dung:
- Quan sát tranh “Con ngựa”
- Tổ chức trò chơi:
+ Trò chơi mới: Mèo và chim sẻ.
+ Ôn chơi: Chi chi chành chành
- Chơi tự do:
+ Nhặt lá ghép hình con vật, vẽ, chơi đồ chơi ngoài trời.
2/ Yêu cầu:
a. Kiến thức: 
- Trẻ biết gọi đúng tên, đặc điểm, cấu tạo, vận động, tiếng kêu, sinh sản, nơi ở, ích lợi, thức ăn của con ngựa.
- Nắm được luật chơi và cách chơi 
b. Kỹ năng 
- Rèn, phát triển khả năng quan sát, tư duy, ngôn ngữ và chú ý có chủ định cho trẻ.
c. Giáo dục: 
- Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật tốt.
- Trẻ biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ con vật gần gũi.
3/ Chuẩn bị: 
- Địa điểm quan sát, tranh con ngựa,
- Đồ chơi ngoài trời, phấn vẽ, nhặt lá rụng.
4/ Hướng dẫn:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
*Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề:
- Đọc thơ: con gà
- Bài thơ nói về con gì?
- Kể các con vật nuôi trong gia đình?
* Hoạt động 2: Quan sát tranh “Con ngựa”:
- Cô đưa tranh con ngựa ra cho trẻ quan sát và hỏi:
+ Cô có gì đây các con?
+ Các con có nhận xét gì về con ngựa ở trong tranh?
(đặc điểm, cấu tạo, màu sắc).
+ Gia đình nuôi ngựađể làm gì?
+ Con ngựa vận động thế nào
+ Tiếng kêu của nó như thế nào? 
+ Nó thích ăn thức ăn gì nhất?
+ Ngựa thuộc nhóm động vật nào? Gia cầm hay gia súc? Vì sao?
+ Nếu gia đình con nuôi ngựa thì con phải làm gì?
=> Giáo dục trẻ 
* Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi: “Mèo và chim sẻ”.
- Cô nêu tên trò chơi
- Cô hướng dẫn cách chơi: Cho 1 trẻ 

File đính kèm:

  • docT1 con vật nuôi trong gia đình.doc