Bài giảng mầm non lớp lá - Chủ đề 1: Trường mầm non
I/ MỤC TIÊU:
1. Phát triển thể chất: - Trẻ có kĩ năng thực hiện các vận động cơ thể: đi, chạy, bò, ném.
- Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay thông qua các hoạt động khác nhau như: tạo hình, âm nhạc
- Phát triển sự phối hợp tay - mắt, vận động của cơ thể,vận động nhịp nhàng với các bạn, điều chỉnh hoạt động theo tín hiệu.
- Có kĩ năng tự phục vụ ( rửa tay, lau mặt, cất dép,cất dọn đồ dùng, đồ chơi.
- Biết tên gọi một số món ăn ở trường và biết giá trị dinh dưỡng của thức ăn đối với cơ thể.
- Tại sao răng quan trọng? ( Bài 1).
2. Phát triển nhận thức:
- Có một số hiểu biết về trường, lớp mầm non: biết tên trường, lớp, địa điểm, biết các khu vực của trường, của lớp học.
- Trẻ nhận biết tên gọi, công dụng của đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp.
- Biết công việc hằng ngày của cô giáo, các bác trong trường, biết tên các hoạt động của bé ở trường.
- Xác định được vị trí ( trên - dưới, trước – sau ) của bản thân trẻ, biết so sánh các đối tượng và đếm theo trình tự nhất định.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân loại, chú ý, ghi nhớ
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện, đọc thơ., giới thiệu về trường, lớp mầm non.
- Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp với cô giáo, các bạn, và người lớn
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ KHỐI MẦM CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON THỜI GIAN THỰC HIỆN: 02 Tuần Từ ngày 2010 đến ../2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Trẻ có kĩ năng thực hiện các vận động cơ thể: đi, chạy, bò, ném. - Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay thông qua các hoạt động khác nhau như: tạo hình, âm nhạc - Phát triển sự phối hợp tay - mắt, vận động của cơ thể,vận động nhịp nhàng với các bạn, điều chỉnh hoạt động theo tín hiệu. - Có kĩ năng tự phục vụ ( rửa tay, lau mặt, cất dép,cất dọn đồ dùng, đồ chơi. - Biết tên gọi một số món ăn ở trường và biết giá trị dinh dưỡng của thức ăn đối với cơ thể. - Tại sao răng quan trọng? ( Bài 1). 2. Phát triển nhận thức: - Có một số hiểu biết về trường, lớp mầm non: biết tên trường, lớp, địa điểm, biết các khu vực của trường, của lớp học. - Trẻ nhận biết tên gọi, công dụng của đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp. - Biết công việc hằng ngày của cô giáo, các bác trong trường, biết tên các hoạt động của bé ở trường. - Xác định được vị trí ( trên - dưới, trước – sau) của bản thân trẻ, biết so sánh các đối tượng và đếm theo trình tự nhất định. - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân loại, chú ý, ghi nhớ 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng các từ ngữ để kể chuyện, đọc thơ..., giới thiệu về trường, lớp mầm non. - Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp với cô giáo, các bạn, và người lớn 4. Phát triển tình cảm - xã hội: - Biết tiếp nhận và cảm nhận tình cảm, cảm xúc khác nhau của bản thân và của người khác. - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè. - Biết tôn trọng và làm theo những qui định chung của trường, lớp. - Biết ứng xử với bạn bè và người lớn một các phù hợp 5. Phát triển thẩm mỹ: - Cảm nhận vẻ đẹp của trường, lớp và có những hành động giữ gìn vệ sinh trường, lớp: sắp xếp, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi... - Trẻ biết tô màu trường, lớp mầm non. - Hứng thú tham gia các hoạt động âm nhạc, thuộc bài hát trong chủ đề. II. MẠNG NỘI DUNG CHUNG CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON CHỦ LỚP HỌC CỦA BÉ - Tên lớp, tên cô giáo và tên các bạn trong lớp. - Đồ dùng, đồ chơi ở lớp ( tên, cách sử dụng, bảo quản). - Hoạt động của cô và trẻ ở lớp. - Tình cảm bạn bè, cách ứng xử với bạn bè, cô giáo ở lớp. TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ - Tên gọi và địa chỉ của trường. - Biết các khu vực trong trường. - Biết những người làm việc trong trường ( cô giáo, bác cấp dưỡng, bác bảo vệ ). CHỦ ĐỀ 2: BẢN THÂN THỜI GIAN THỰC HIỆN: 04 Tuần Từ ngày đến ngày ../2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Sử dụng các đồ dùng cá nhân trong sinh hoạt hàng ngày để phục vụ bản thân (rửa mặt, rửa tay, cầm muỗng xúc cơm) - Có khả năng thực hiện các vận động cơ thể theo nhu cầu của bản thân ( đi, chạy, nhảy, leo trèo) - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể , tay chân, răng miệng và quần áo sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn uống đủ chất, biết vệ sinh trong ăn uống và biết cách ứng xử khi thời tiết thay đổi ( mặc quần áo, đội mũ nón). - Biết làm thế nào để cho răng sạch ( bài 2 ). 2. Phát triển nhận thức: - Nhận biết được bản thân qua 1 số đặc điểm bên ngòai của cơ thể ( màu da, cao thầp. gầy béo) và ý thích của cá nhân. Biết mình giống và khác bạn như thế nào. - Hiểu được cơ thể cùa mình có những bộ phận nào, để làm gì, và cách bảo vệ chăm sóc. - Nhận biết các giác quan, hiểu được tác dụng khác nhau của các giác quan , cách chăm sóc và bảo vệ. - Nhận biết được các lọai thực phẩm trong 4 nhóm và ích lợi của chúng đối với sức khỏe của bản thân - Xác định vị trí đồ vật so với bản thân trẻ. Phân biệt vị trí trên - dưới; trước - sau so với bản thân trẻ; - Xác định tay phải – trái của trẻ; - Phân biệt được 1 và nhiều 3. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ gọi đúng tên các bộ phận trong cơ thể và chức năng của chúng - Phát triển ngôn ngữ thông qua trò chuyện, kể chuyện, các trò chơi về chủ đề bản thân. - Đọc và phát âm đúng các bài thơ, câu đố, câu chuyện. - Trẻ biết sử dụng từ ngữ để giới thiệu về mình và giao tiếp với mọi người bằng lời nói. - Trẻ đặt những câu hỏi ngắn và biết trả lời khi được hỏi.- Nhận biết ký hiệu qua vở học, ĐD cá nhân 4. Phát triển tình cảm - xã hội: - Biết coi trọng bản thân và thực hiện các nội qui của nhà trường, lớp - Biết cách ứng xử phù hợp với giới tính của mình. - Biết giúp đỡ mọi người xung quanh; - Bảo vệ môi trường, gĩư gìn đồ dùng cá nhân. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Trẻ thể hiện cảm xúc thông qua các bài vẽ, nặn... - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét tác phẩm của các bạn. - Thích tham gia vào các hoạt động nghệ thuật của lớp. - Hát đúng và vỗ tay theo phách, nhịp phù hợp nhịp điệu bài hát II. MẠNG NỘI DUNG CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ BẢN THÂN CƠ THỂ CỦA BÉ - Cơ thể của bé có các bộ phận khác nhau: đầu cổ, thân, mình, chân, tay - Có 5 gíác quan - Tác dụng và cách chăm sóc các bộ phận cơ thể, các giác quan. TÔI LÀ AI - Tên, tuổi, ngày sinh nhật - Những người thâncủa tôi - Địa chỉ gia đình, lớp học của tôi - Dáng vẽ của tôi - Sở thích, quan hệ của tôi với mọi người xung quanh - Cảm xúc của tôi BẢN THÂN * BÉ CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH - 4 nhóm thức ăn và ăn uống hợp lý - Vệ sinh, chăm sóc và rèn luyện sức khỏe - Môi trường xanh sạch đẹp, không khí trong lành - Vui chơi và đồ dung đồ chơi - An toàn và tình thương của Bố mẹ, ông bà, những người xung quanh. CHỦ ĐỀ 3: GIA ĐÌNH THỜI GIAN THỰC HIỆN: 05 Tuần Từ ngày đến ngày ../2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Thực hiện các đông tác hô hấp, tay, chân, bụng, bật và các bài tập TD cơ bản thuần thục, nhịp nhàng. - Phát triển các tố chất: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, thích tập luyện TD và giữ gìn sức khoẻ cùng với GĐ. - Biết các món ăn đơn giản trong gia đình và thích ăn các món ăn mẹ nấu. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh MT của gia đình và thói quen vệ sinh văn minh trong ăn uống. - Không theo người lạ, không chơi những nơi dơ bẩn, nguy hiểm. - Em tập thói quen chải răng và chải răng đúng phương pháp (bài 3) 2. Phát triển nhận thức: - Trẻ biết tên và các mối quan hệ của các thành viên trong gia đình ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em) - Biết công việc của mỗi người trong gia đình.- Biết nhà là nơi mình ở, nơi sinh hoạt chung của cả GĐ. - Biết các kiểu nhà khác nhau (nhà trệt, nhà 1,2,3 tầng; nhà gỗ, nhà xây) - Biết tên công dụng của một số đồ dùng trong gia đình. - Nhận biết và goi đúng tên hình vuông, tròn, tam giác, chữ nhật.- Biết tạo nhóm đồ vật theo hình dạng. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Trẻ nói đúng các từ chỉ tên gọi của các thành viên trong GĐ: Ông nội, bà nội, - Biết lắng nghe, biết bày tỏ ý muốn, cảm xúc của mình và giao tiếp với mọi người bằng lời nói. - Trẻ đọc, phát âm đúng các bài thơ, chuyện, câu đố, bài hát. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội: - Biết tôn trọng, lễ phép, yêu thương, giúp đỡ mọi người trong gia đình. - Thực hiện được một số quy tắc trong gia đình, trả lời lễ phép với người lớn ( dạ, vâng, cám ơn, xin lỗi, xin phép, chào hỏi)- Tự hào về gia đình bé. - Biết thể hiện tình cảm và quan tâm đối với người thân. Không sử dụng đồ dùng của người khác. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Thực hiện theo cô bài vẽ, nặn (ngôi nhà và đồ dùng trong gia đình) có sáng tạo nét vẽ, kiểu dáng màu. - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Hát đúng và vỗ tay theo nhịp, vận động minh họa phù hợp nhịp điệu bài hát. - Thích nghe hát và chơi đúng trò chơi âm nhạc. II/ MẠNG NỘI DUNG CHUNG: GIA ĐÌNH CỦA BÉ ( 1 Tuần ) - Cha mẹ, anh, chị, em ruột của bé - Họ hàng của bé ( ông, bà, cô dì, chú bác ). - Công việc của các thành viên trong gia đình - Thái độ của bé đối với người thân trong gia đình GIA ĐÌNH NHU CẦU CỦA GIA ĐÌNH ( 2 Tuần + Tuần ôn) - Đồ dùng trong gia đình. - Những món ăn quen thuộc của gia đình. - Những hoạt động thường ngày và ngày nghỉ của gia đình. - Vườn cây và các con vật nuôi trong gia đình. - Tiết kiệm điện, nước. - Giữ gìn vệ sinh môi trường GIA ĐÌNH SỐNG CHUNG MỘT NGÔI NHÀ ( 1 Tuần ) - Nhà là nơi bé sống, sum họp gia đình - Nhà bé được làm bằng chất liệu, kiểu nhà gì? - Một số quy định của gia đình ( Giờ nào việc đó; Cất đồ dùng đồ chơi đúng nơi qui định; Đi thưa về trình; Không sử dụng đồ dùng của người khác) CHỦ ĐỀ 4: TẾT VÀ CÁC MÙA THỜI GIAN THỰC HIỆN: 02 Tuần Từ ngày ./2010 đến ../2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Biết thực hiện ĐT của các nhóm cơ và các bài tập TD cơ bản một cách thuần thục, nhịp nhàng. - Phát triển các tố chất: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, thích tập luyện TD và giữ gìn sức khoẻ . - Biết những nơi không an toàn và vật dụng nguy hiểm. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi những nơi dơ bẩn, nguy hiểm. - Biêt thời tiết của từng mùa trong năm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người; - Trẻ có cảm giác sảng khoái, dễ chịu khi tiếp xúc với không khí ngày tết.- Biết không nên uống các loại nước có ga. - Ôn bài chải răng đúng phương pháp (bài 3) 2. Phát triển nhận thức: - Biết ý nghĩa tết truyền thống của người Việt Nam. - Biết Mùa xuân là mùa đầu tiên của các mùa trong năm và gọi đúng tên các mùa. - Biết quan sát hiện tượng, cảnh vật, đặc điểm về thời tiết của các mùa trong năm - Biết thời tiết của từng mùa trong năm ảnh hưởng đến đời sống con người, cảnh vật, động vật. - Biết mùa xuân có thời tiết ấm áp, đẹp là mùa thuận lợi cho cây cối phát triển. - Biết ghép đôi 1-1; Phân biệt độ lớn của 2 đối tượng. - Ôn đèn tín hiệu giao thông và các biển báo. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nói đúng các từ chỉ các mùa và thời tiết - Biết nói những điều quan sát, trao đổi, thảo luận với người lớn và các bạn về thời tiết, đặc điểm ngày tết. - Trẻ đọc, phát âm đúng các bài thơ, chuyện, câu đố, bài hát về tết và các mùa. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội:- Biết yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và mong muốn được giữ gìn, bảo vệ. - Có một số thói quen cần thiết để chăm sóc bảo vệ cây xanh và cảnh quan thiên nhiên. - Biết giữ gìn vệ sinh môi trường ( Không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi ). - Tham gia Tích cực vào các hoạt động ngày hội, ngày lễ.- Trân trọng ngày tết cổ truyền của dân tộc. 5. Phát triển thẩm mỹ:- Biết sử dụng đường nét, màu sắc tạo ra các sản phẩn trang trí lớp. - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Hát đúng và vỗ tay theo nhịp, vỗ tay theo phách phù hợp nhịp điệu bài hát. - Biết yêu thiên nhiên, cảnh đẹp quanh mình. II/ MẠNG NỘI DUNG CHUNG: TẾT VÀ CÁC MÙA BÉ VUI NGÀY TẾT - Biết Mùa xuân là mùa đầu tiên của các mùa trong năm và gọi đúng tên. - Biết mùa xuân có thời tiết ấm áp, đẹp là mùa thuận lợi cho cây cối phát triển. - Biết tết nguyên đán là tết truyền thống của người Việt Nam. - Trân trọng ngày tết cổ truyền của dân tộc. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi những nơi dơ bẩn, nguy hiểm. CÁC MÙA TRONG NĂM - Tên gọi 4 mùa trong năm theo thứ tự. - Thời tiết của các mùa. - Thời tiết của từng mùa trong năm ảnh hưởng đến đời sống con người, cảnh vật, động vật. - Biết yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và mong muốn được giữ gìn, bảo vệ. CHỦ ĐỀ 5: THẾ GIỚI THỰC VẬT THỜI GIAN THỰC HIỆN: 04 Tuần Từ ngày đến ngày I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Biết thực hiện đông tác của các nhóm cơ và các bài tập TD cơ bản một các thuần thục, nhịp nhàng. - Phát triển các tố chất: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, thích tập luyện TD và giữ gìn sức khoẻ . - Biết làm gì để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi ăn(Chọn hoa, quả tươi; rửa, gọt vỏ, bỏ hạt) - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi những nơi dơ bẩn, nguy hiểm. - Lựa chon thức ăn tốt cho răng (bài 4) 2. Phát triển nhận thức: - Biết và gọi đúng tên các bộ phận của một số cây, rau, hoa, quả - Biết quan sát, so sánh, phân loại một số cây, rau, hoa, quả - Biết công dụng của cây xanh, hoa, quả, rau đối với đời sống con người. - Nhận biết sự khác biệt rõ nét về số lượng giữa 2 nhóm đối tượng; Sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn; - Tập đếm 1,2; Tách 2 nhóm, gộp thành 1 nhóm 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nói đúng các từ chỉ tên gọi, màu sắc, hình dáng của cây, rau, hoa, quả và các bộ phận - Biết lắng nghe, biết bày tỏ ý muốn, cảm xúc của mình và giao tiếp với mọi người bằng lời nói. - Trẻ đọc, phát âm đúng các bài thơ, chuyện, câu đố, bài hát về thực vật. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội: - Biết yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và mong muốn được giữ gìn, bảo vệ môi trường sống. - Có một số thói quen cần thiết để chăm sóc bảo vệ cây xanh và cảnh quan thiên nhiên. - Biết giữ gìn vệ sinh môi trường ( Không khạc nhổ, vứt rác bừa bãi ). 5. Phát triển thẩm mỹ: - Biết sử dụng đường nét, màu sắc tạo ra các tác phẩm vẽ, nặn. - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Hát đúng và vỗ tay theo nhịp, vỗ tay theo phách phù hợp nhịp điệu bài hát. - Biết yêu thiên nhiên, cảnh đẹp quanh mình. II/ MẠNG NỘI DUNG: MỘT SỐ LOẠI RAU ( 1 TUẦN ) - Tên gọi một số loại rau. - Ích lợi. - Cách Sử dụng. - Cách bảo quản CÂY XANH ( 1 TUẦN ) - Tên gọi một số loại cây. - Các bộ phận của cây. - Nơi sống, sự phát triển của cây - Cách chăm sóc bảo vệ cây THẾ GIỚI THỰC VẬT MỘT SỐ LOẠI HOA ( 1 TUẦN ) - Tên gọi một số loại hoa. - Ích lợi. - Cách Sử dụng. - Cách bảo quản MỘT SỐ LOẠI QUẢ ( 1 TUẦN ) - Tên gọi một số loại quả. - Ích lợi. - Cách Sử dụng. - Cách bảo quản CHỦ ĐỀ 6: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT THỜI GIAN THỰC HIỆN: 06 Tuần Từ ngày .2010 đến ../2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Phát triển một số vận động cơ bản: bò, trườn, chạy, nhảy. - Phối hợp tay chân nhịp nhàng khi: bò, trườn, chạy, nhảy. - Bắt chước tạo dáng đi, vận động đặc trưng của một số con vật: vịt lạch bạch, mèo nhẹ nhàng - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi những nơi dơ bẩn, nguy hiểm. - Ôn biết làm thế nào để cho răng sạch ( bài 2 ). 2. Phát triển nhận thức: - Trẻ có kiến thức sơ đảng, thiết thực về thế giới động vật: tên gọi, một số đặc điểm nổi bật, thức ăn, môi trường sống của một só loài động vật. - Phát triển óc quan sát, khả năng so sánh một số động vật về hình dáng, sinh sản, thức ăn, nơi sống, vận động - Tập đếm đến 3, 4. Nhận biết nhóm có 3, 4 đối tượng. Tách, gộp nhóm có 3 đối tượng. - Nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều cao, chiều dài của 2 đối tượng. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số động vật. - Biết nói lên những điều trẻ quan sát thấy, nhận xét, trao đổi và thảo luận với người lớn và các bạn. biết bày tỏ ý muốn, cảm xúc của mình và giao tiếp với mọi người bằng lời nói. - Trẻ đọc, phát âm đúng các bài thơ, chuyện, câu đố, bài hát về các con vật.. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội: - Biết yêu thích các con vật - Có ý thức chăm sóc bảo vệ con vật. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Biết sử dụng đường nét, màu sắc tạo ra các tác phẩm vẽ, nặn về từng con vật. - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Hát, thể hiện vận động của từng loài vật qua các bài hát và vỗ tay theo phách. - Biết yêu thích vẻ đẹp riêng của từng loài vật ( mèo có bộ lông mượt; chim có giọng ca hay ) II/ MẠNG NỘI DUNG CHUNG: MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG GIA ĐÌNH ( 2 tuần ) - Tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, thói quen, vận động), ích lợi, các món ăn từ vật nuôi, nơi sống. - Cách chăm sóc bảo vệ con vật nuôi. MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG ( 1 tuần ) - Tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, thói quen, vận động), ích lợi, các món ăn từ động vật, nơi sống. - Cách chăm sóc bảo vệ môi trường sống của chúng. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT CÁ ( 1 tuần ) - Tên gọi, Các bộ phận, kích thước, lợi ích, các món ăn từ cá, nơi sống - Cách chăm sóc bảo vệ môi trường sống của chúng. CHIM + ÔN TẬP ( 2 Tuần ) - Tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, thói quen, vận động ), Ích lợi,các món ăn từ chim, nơi sống - Cách chăm sóc bảo vệ môi trường sống của chúng. CHỦ ĐỀ 7: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THỜI GIAN THỰC HIỆN: 02 Tuần Từ ngày . 2010 đến ./2010 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Biết thực hiện đông tác của các nhóm cơ và các bài tập TD cơ bản một các thuần thục, nhịp nhàng. - Phát triển các tố chất: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, thích tập luyện TD và giữ gìn sức khoẻ . - Biết phải làm gì để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi ở lòng, lề đường. - Ôn tại sao răng quan trọng ? ( Bài 1). 2. Phát triển nhận thức: - Biết và gọi đúng tên các loại phương tiện và luật lệ giao thông - Biết quan sát ghi nhớ đặc điểm (cấu tạo, màu sắc, tốc độ, âm thanh, công dụng, nhiên liệu) của các loại phương tiện giao thông và các biển báo. - Biết ý thức chấp hành luật lệ giao thông. - Nhận biết sự khác biệt rõ nét về chiều rộng của 2 đối tượng. - Ôn chiều dài, chiều rộng, chiều cao. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Nói đúng các từ chỉ tên gọi, cấu tạo, chất liệu, công dụng và các bộ phận của phương tiện GT - Biết lắng nghe, biết bày tỏ ý muốn, cảm xúc của mình và giao tiếp với mọi người bằng lời nói. - Trẻ đọc, phát âm đúng các bài thơ, chuyện, câu đố, bài hát về phương tiện giao thông. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội:- Biết ý thức chấp hành luật lệ giao thông. - Có một số thói quen cần thiết khi tham gia giao thông. - Biết giữ gìn vệ sinh môi trường, không chơi đùa trên đường và vỉa hè. 5. Phát triển thẩm mỹ: - Biết sử dụng đường nét, màu sắc tạo ra các tác phẩm vẽ, nặn về phương tiện giao thông. - Giới thiệu sản phẩm của mình và nhận xét sản phẩm của bạn. - Hát đúng và vận động phù hợp nhịp điệu bài hát. - Biết được một số luật lệ an toàn khi đi ra đường. II/ MẠNG NỘI DUNG: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG XUNG QUANH BÉ - Tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, màu sắc, tốc độ, âm thanh, công dụng, nhiên liệu)của các loại PTGT đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không. - Nơi hoạt động: trên dường, đường sắt, bến tàu, sân bay. - Người điều khiển các loại PTGT: tài xế, thuyền trưởng, người lái tàu, phi công. - Có một số thói quen cần thiết khi tham gia giao thông. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG XUNG QUANH BÉ - Tên gọi, đặc điểm (cấu tạo, màu sắc, tốc độ, âm thanh, công dụng, nhiên liệu)của các loại PTGT đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, hàng không. - Nơi hoạt động: trên dường, đường sắt, bến tàu, sân bay. - Người điều khiển các loại PTGT: tài xế, thuyền trưởng, người lái tàu, phi công. - Có một số thói quen cần thiết khi tham gia giao thông. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG BÉ LÀM QUEN VỚI LUẬT GIAO THÔNG - Một số luật ATGT dành cho người đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô, tàu hoả, máy bay, tàu thuỷ. - Hiểu ý nghĩa của một số biển báo giao thông đơn giản và quen thuộc. - Tác dụng của LLGT: đảm bảo trật tự an toàn. CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THỜI GIAN THỰC HIỆN: 02 Tuần Từ ngày / 2011 đến /2011 I/ MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: - Biết thực hiện đông tác của các nhóm cơ và các bài tập TD cơ bản một các thuần thục, nhịp nhàng. - Trẻ có một số kĩ năng vận động để mô tả lại một số hoạt động, công việc của một số ngành nghề trong xã hội: Nấu ăn, thợ may, thợ xây, giáo viên, bác sĩ, - Phát triển các vận động phối hợp các giác quan: chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, thích tập luyện TD và giữ gìn sức khoẻ . - Biết ăn uống cho đủ chất dinh dưỡng, hợp lí. Mặc quần áo phù hợp với thời tiết và công việc. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, không chơi ở lòng, lề đường. - Em không sợ hại khi đi chữa răng ( bài 5 ). 2. Phát triển nhận thức: - Biết được trong xã hội có nhiều ngành nghề khác nhau. - Biết tên gọi, công việc, đồ dùng, dụng cụ, sản phẩm, ích lợi của một số nghề gần gũi và phổ biến: dịch vụ, chăm sóc sức khỏe, xây dựng, sản xuất, - Phát triển tính tò mò, hiểu biết, óc quan sát, khả năng so sánh, phân loại đồ dùng, sản phẩm theo nghề. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Biết một số từ mới về một số nghề. - Sử dụng được từ, câu phù hợp khi trò chuyện về nghề ( tên gọi, công việc, sản phẩm,) - Biết nói lên những điều trẻ biết và quan sát thấy. - Đọc và phát âm đúng các bài thơ, câu đố, câu chuyện, bài hát về các nghề. 4. Phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội: - Biết yêu thích cái đẹp và sự đa dạng phong phú về những công việc và sản phẩm của các nghề.
File đính kèm:
- MUC TIEU NOI DUNG MAM.doc