Bài giảng Tập huấn Hướng dẫn tổ chức chuẩn bị cho trẻ mẫu giáo sẵn sàng với việc học đọc, học viết theo hướng liên thông với chương trình Tiểu học
Các hoạt động tạo hình
- Tạo hình chữ cái bằng cơ thể: tạo hình chữ cái với ngón tay, cánh tay, cả cơ thể…
- Tạo hình chữ cái với cát, nước, màu nước.
- Tạo hình chữ cái với đất nặn, đất sét: nặn, tạo hình chữ cái; thực hành các kĩ năng vê, vuốt, ấn, xoay, kéo… nhằm phát triển cơ tinh, sự khéo léo của đôi bàn tay, phối hợp tay mắt, sáng tạo hình ảnh, màu sắc… về chữ cái.
- Các trò chơi với lá cây, hột hạt, cành cây, sỏi đá cuội…; tạo hình chữ cái và các hình ảnh bằng cách xếp hình, xé, ghép, xâu chuỗi hạt…
- Các trò chơi với giấy: cắt, xé dán, vo, vò, đắp chữ cái nổi… bằng nhiều cách khác nhau.
TẬP HUẤN HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC CHUẨN BỊ CHO TRẺ MẪU GIÁO SẴN SÀNG VỚI VIỆC HỌC ĐỌC, HỌC VIẾT THEO HƯỚNG LIÊN THÔNG VỚI CHƯƠNG TRÌNH TIỂU HỌC CHUẨN BỊ CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI VIỆC VIẾT NỘI DUNG CHO TRẺ MẪU GIÁO LÀM QUEN VỚI VIỆC VIẾT Trẻ 3 - 4 tuổi Trẻ 4 - 5 tuổi Trẻ 5 – 6 tuổi Làm quen với một số kí Làm quen với một số kí hiệu thông Làm quen với một số kí hiệu thông thường hiệu thông thường thường trong cuộc sống. trong cuộc sống. ( Có gì khác với 2 độ tuổi trong cuộc sống. trước?) Tiếp xúc với chữ, sách Nhận dạng 1 số chữ cái. Nhận dạng các chữ cái. truyện. Xem và nghe đọc các Tập tô, tập đồ các nét chữ. Tập tô, tập đồ các nét chữ. loại sách khác nhau. Làm quen với cách đọc Làm quen với cách đọc và viết tiếng Sao chép 1 số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. và viết tiếng Việt. Việt. Cầm sách đúng chiều, Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng mở sách, xem tranh và dòng trên xuống dòng dưới. trên xuống dòng dưới. "đọc" truyện. Làm quen với hướng viết các nét chữ: Làm quen với hướng viết các nét chữ: từ phải từ phải sang trái, từ trên xuống dưới; sang trái, từ trên xuống dưới; đọc ngắt nghỉ đọc ngắt nghỉ sau các dấu. sau các dấu. MỨC ĐỘ CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI VIẾT THEO ĐỘ TUỔI Trẻ 3 - 4 tuổi Trẻ 4 - 5 tuổi Trẻ 5 - 6 tuổi Làm quen với một số kí Làm quen với một số kí hiệu Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong hiệu thông thường thông thường trong cuộc sống. cuộc sống. trong cuộc sống. Tiếp xúc với chữ viết, Nhận dạng 1 số chữ cái: Tổng số Nhận dạng các chữ cái: Ôn tập các chữ cái đã làm sách truyện. có 29 chữ cái, ở độ tuổi 4 - 5 tuổi quen và nhận dạng số chữ cái còn lại, tổng 29 có thể cho trẻ làm quen với (10 chữ cái. đến 15 chữ cái đầu). Xem và nghe đọc các Tập tô, tập đồ các nét chữ: Cho trẻ Tập tô, tập đồ các nét chữ: Cho trẻ ôn các nét đã loại sách khác nhau: làm quen với các nét chữ cơ bản: làm quen và các nét chữ còn lại của hệ thống chữ sách tranh, truyện nét thẳng, nét ngang, xiên trái, viết thường tiếng Việt (tổng số 14 nét chữ: nét tranh, sách ảnh, lô tô phải, cong tròn khép kín, nét móc ngang, nét thẳng, cong hở trái, cong hở phải, theo chủ đề; truyện cổ xuôi. cong tròn khép kín, nét móc xuôi, nét móc ngược, tích, truyện ngụ ngôn; nét móc 2 đầu, nét khuyết trên, khuyết dưới, nét thơ, ca dao, đồng dao thắt trên, nét thắt giữa). Sao chép 1 số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. MỨC ĐỘ CHO TRẺ LÀM QUEN VỚI VIẾT THEO ĐỘ TUỔI Làm quen với hướng Làm quen với hướng Hướng đọc, viết: từ trái đọc, viết tiếng Việt: đọc, viết: từ trái sang sang phải, từ dòng trên từ trái sang phải, từ phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. dòng trên xuống xuống dòng dưới. dòng dưới. Cầm sách đúng Làm quen với hướng Làm quen với hướng viết các chiều, mở sách, xem viết các nét chữ: từ nét chữ: từ phải sang trái, từ tranh và "đọc" phải sang trái, từ trên trên xuống dưới. truyện. xuống dưới. Tổ chức các hoạt động hướng dẫn trẻ 3-4 tuổi làm quen với chữ cái, chữ viết • Tổ chức các trò chơi ngón tay và trò chơi có sử dụng các đồ dùng đơn giản: kéo khóa quần áo, đóng cúc, bện, tết, xâu hạt, xếp hạt để rèn luyện vận động của các cơ nhỏ và sự khéo léo của các ngón tay, linh hoạt của cổ tay, rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng giữa tay - mắt. • Tổ chức các hoạt động tạo hình: vẽ tranh, chơi với đất nặn, đất sét, nặn chữ cái, in hình, xé dán, vê vò giấy • Các trò chơi vận động với chữ cái: Đi, chạy theo chữ; rê bóng, nhảy lò cò, nhảy vào ô chữ, búng bi theo chữ ( Sử dụng các bộ phận tên cơ thể để tạo chữ cái, từ ngữ ) • Trang trí chữ cái: vẽ đường diềm, tô màu ; vẽ, "viết" nguệch ngoạc các nét, kí hiệu theo ý thích của trẻ; • Làm sách tranh khổ lớn cùng cô.
File đính kèm:
bai_giang_tap_huan_huong_dan_to_chuc_chuan_bi_cho_tre_mau_gi.ppt