Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 8 cấp trường lần 1 - Năm học: 2011 - 2012 môn: Hóa học

Bài 1: (2,5 điểm)

 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

1. Fe2O3 + CO 

2. AgNO3 + Al  Al(NO3)3 +

3. HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O +

4. C4H10 + O2  CO2 + H2O

5. NaOH + Fe2(SO4)3  Fe(OH)3 + Na2SO4.

6. FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2

7. KOH + Al2(SO4)3  K2SO4 + Al(OH)3

8. CH4 + O2 + H2O  CO2 + H2

9. Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe

10. FexOy + CO  FeO + CO2

Bài 2: (4đ)

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:

 1/ 39g Kali vào 362g nước.

 2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).

 

doc4 trang | Chia sẻ: trunghieu02 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát học sinh giỏi lớp 8 cấp trường lần 1 - Năm học: 2011 - 2012 môn: Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUẾ SƠN
TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG
LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
	Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe2O3 + CO ® 
AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 
HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + 
C4H10 + O2 ® CO2 + H2O
NaOH + Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 + Na2SO4.
FeS2 + O2 	 ® Fe2O3 + SO2 
KOH + Al2(SO4)3 ® K2SO4 + Al(OH)3 
CH4 + O2 + H2O ® CO2 + H2 
Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe 
FexOy + CO ® FeO + CO2 
Bài 2: (4đ) 
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
	1/ 39g Kali vào 362g nước.
	2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 3: (4đ) 
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
 1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
	2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 4: (6đ) 
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
	1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
	2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
	3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 5: (3,5đ) 
Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 
	1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
	2/ Tìm công thức của oxit sắt trên.
Học sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
PHÒNG GD ĐT QUẾ SƠN
TRƯỜNG THCS ĐÔNG PHÚ
KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP TRƯỜNG
LẦN 1 - NĂM HỌC: 2011-2012
Môn: Hóa học - Lớp 8
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2,5 điểm)
Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2
3AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 3Ag
2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2
2C4H10 + 13O2 ® 8CO2 + 10H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
4FeS2 + 11O2 	 ® 2Fe2O3 + 8 SO2 
6KOH + Al2(SO4)3 ® 3K2SO4 + 2Al(OH)3 
2CH4 + O2 + 2H2O ® 2CO2 + 6H2 
8Al + 3Fe3O4 ® 4Al2O3 +9Fe 
FexOy + (y-x)CO ® xFeO + (y-x)CO2 
Bài 2: (4 điểm) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
	1/ 39g Kali vào 362g nước.
	2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Giải: 1/ Theo đề có nK = = 1 (mol)
	PTHH: 	2K	+ 	2H2O	2KOH 	+	H2 (1) 
 Mol: 1 2 1
Khối lượng của dung dịch sau PƯ = 39 + 362 – 2 = 399(g)
Vậy C% (KOH) = .100 = 28,07%.
	2/ Theo đề có nSO3 = = 2,5 (mol)
	PTHH: 	SO3 	+	H2O	 H2SO4
	Mol: 2,5 2,5
Khối lượng H2SO4 có trong 1 lít dung dịch 17% (d = 1,12) = = 190,4(g)
Khối lượng H2SO4 có trong dung dịch sau cùng = 2,5.98 + 190,4 = 435,4(g)
Khối lượng dung dịch sau cùng = 200 + 1000.1,12 = 1320(g)
Vậy C%(HSO) = .100 = 32,98%.
Bài 3: (4đ) Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
 1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
	2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Giải: 1/ Theo đề có nHNO = = 0,2 (mol)
PTHH:	HNO3	+	NaOH 	NaNO3 	+	H2O
 Mol: 0,2 0,2
Vậy CM(NaOH) = 0,2/0,1 = 2 (M).
	2/ PTHH: H2SO4	+	2NaOH 	2NaNO3 	+	2H2O
 Mol: 0,1 0,2
Vậy khối lượng dd H2SO4 49% cần dùng: = 20 (g)
Bài 4: (6 điểm) Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
	1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
	2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
	3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Giải: 1/ Ta giả sử hỗn hợp chỉ gồm có Fe (kim loại có khối lượng nhỏ nhất trong hỗn hợp)
	Þ 	
PTHH: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 (1)	
Theo PTHH (1): 
Mà theo đề bài:	
Vậy nFe < 	
Mặt khác trong hỗn hợp còn có Zn nên số mol hỗn hợp chắc chắn còn nhỏ hơn 0,66 mol. Chứng tỏ với 1 mol H2SO4 thì axit sẽ dư Þ hỗn hợp 2 kim loại tan hết
	2/ Theo đề : mhh = 37,2.2 = 74,2 gam	Giả sử trong hỗn hợp chỉ có kim loại Zn (kim loại có khối lượng lớn nhất trong hỗn hợp)
	Þ 	
PTHH: Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 (2)	
Theo PTHH (1) : 
Mà theo đề bài : đã dùng = 1 (mol)
Vậy nZn >đã dùng	
Vậy với 1 mol H2SO4 thì không đủ để hòa tan 1,14 mol Zn
Mà trong thực tế số mol của hỗn hợp chắc chắn lớn hơn một 1,14 mol vì còn có Fe
Chứng tỏ axit thiếu Þ hỗn hợp không tan hết	
3/ Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe có trong hỗn hợp:
	Þ Ta có 65x + 56y = 37,2 (*)	
Theo PTPƯ (1) và (2):	nH2 = nhh = x + y	
	 H2 + CuO ® Cu + H2O (3)	
Theo (3): 	
	Þ Vậy x + y = 0,6 (**)	
Từ (*),(**)	có hệ phương trình 
Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,4 : y = 0,2	
	Þ	mZn = 0,4 . 65 = 26g
	Þ	mFe = 0,2 . 56 = 11,2g	
Bài 5: (3,5 điểm) Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 
	1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
	2/ Tìm công thức của oxit sắt trên.
Giải: 1/ PTHH: FexOy 	+ 2yHCl 	 xFeCl2y/x 	 +	yH2O (1)
	 Mol: 1 2y
	 Mol: 0,15
2/ Theo đề có nHCl = = 0,15 (mol)
Theo (1) ta có: 0,15 = 2y. = 
Vậy CTHH của sắt oxit là Fe2O3.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG 8 Hay va kho.doc