Giáo án bài dạy lớp Lá - Chủ đề 1: Trường mầm non
Nhận biết được một số món ăn và phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Tập luyện kỹ năng: Đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
- Hô hấp: Hít vào, thở ra.
+ Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, kiễng chân).
+ Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau, chân bước sang phải, sang trái.
+ Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau.
- Đi bằng mép ngoài bàn chân. Đi khụy gối.
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC LỚP 5A2 NĂM 2015 - 2016 CHỦ ĐỀ 1 : TRƯỜNG MẦM NON Thời gian thực hiện: 3 Tuần ( Từ ngày 24/8/2015 đến 11/9/2015 ) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục Ghi chú Lĩnh vực phát triển thể chất . 1. Trẻ kể tên được một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. 2. Trẻ biết đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m) 3. Trẻ biết tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. - Nhận biết được một số món ăn và phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. - Tập luyện kỹ năng: Đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Hô hấp: Hít vào, thở ra. + Tay: Đưa 2 tay lên cao ra phía trước, sang hai bên (kết hợp vẫy bàn tay, kiễng chân). + Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau, chân bước sang phải, sang trái. + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Đi bằng mép ngoài bàn chân. Đi khụy gối. - Đi bằng bàn chân tiến lùi. - Đi trên dây( dây đặt trên sàn) * Cử động của bàn tay, ngón tay: Xâu luồn buộc dây. - Không có biểu hiện ngáp, ngủ gật trong vòng 30 phút - Hoạt động đón trẻ. - Hoạt động theo ý thích. - Hoạt động thể dục sáng, Hoạt động học - Hoạt động học: + Đi bằng mép ngoài bàn chân. Đi khụy gối. + Đi bằng bàn chân tiến lùi. + Đi trên dây( dây đặt trên sàn) *Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột. Chuyền bóng. Kéo cưa lừa sẻ.. Kéo co. Lộn cầu vồng. - Chơi, hoạt động ở các góc. Hoạt động hoc, Chơi và hoạt động theo ý thích. Lĩnh vực phát triển nhận thức 4. Trẻ phân biệt được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng. 5. Trẻ biết loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại. - Hiểu được đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng đồ chơi - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng đồ chơi. - So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số đồ dùng đồ chơi - Phân loại đồ dùng đồ chơi theo hai ba dấu hiệu - Hoạt động trong giờ đón trẻ, chơi, hoạt động theo ý thích. - Hoạt động học: + Tìm hiểu về trường mầm non. + Trò chuyện về cô giáo - Chơi, hoạt động ở các góc. - Hoạt động học: + Biết so sánh sự khác nhau và giống nhau của một số đồ dùng đồ chơi + Phân loại đồ dùng đồ chơi theo hai ba dấu hiệu - Chơi, hoạt động theo ý thích. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ 6. Trẻ nghe hiểu nội dung câu truyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. 7. Trẻ biết nói rõ ràng. 8. Trẻ biết sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống. 9. Trẻ nhận dạng chữ cái o, ô, ơ trong bảng chữ cái tiếng việt - Nghe các bài thơ, ca dao tục ngữ, câu đố, hò vè phù hợp với độ tuổi. - Nghe hiểu nội dung câu truyện phù hợp với độ tuổi. - Nói tên tính cách của các nhân vật trong truyện - Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. Nói rõ các từ ngữ . - Phát âm rõ ràng những điều muốn nói. - Sử dụng lời nói rõ ràng thoải mái và nói với âm lượng vừa đủ giao tiếp. - Chủ động sử dụng các câu: Cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt ...trong các tình huống phù hợp không cần người lớn nhắc. - Làm quen chữ cái o, ô, ơ - Trò chơi với chữ cái o,ô,ơ. - Hoạt động học: + Đọc thơ: Gà học chữ,Tình bạn,Bé học toán. Bập bênh. Bó hoa tặng cô. - Chơi, hoạt động theo ý thích. + Chuyện: Chú vịt khàn. Ai quan trọng nhất. Chiếc áo đẹp. - Chơi, hoạt động ở các góc. -Chơi hoạt động theo ý thích. - Hoạt động đón - trả trẻ. - Chơi, hoạt động ở các góc. - Hoạt động học: + Làm quen chữ cái o, ô, ơ + Trò chơi với chữ cái o,ô,ơ. - Chơi hoạt động theo ý thích. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội 10. Trẻ dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi. - Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng trái, cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau. - Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. - Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn. - Chơi hoạt động ở các góc * Góc phân vai: Cô giáo. Bác cấp dưỡng. Bán hang, Bác sỹ. * Góc xây dựng: Xây trường MN của bé. * Góc học tập: Xem làm sách về trường mầm non. Xếp và đọc đúng các chữ số từ 1 - 4. * Góc nghệ thuật: Vẽ trường mầm non, nặn 1số loại quả mùa thu, hát múa đọc thơ về trường mầm non * Góc thiên nhiên: Chăm sóc bồn hoa cây cảnh. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ 11. Trẻ biết nhận ra giai điệu (vui, êm, dịu, buồn) của bài hát bản nhạc 12. Trẻ biết tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Biết hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái,tình cảm của bài hát về chủ đề - Nhận ra sắc thái vui buồn của các bài hát bản nhạc. - Phối hợp các kỹ năng vẽ, tô màu để tạo ra sản phẩm có màu sắc kích thước đường nét và bố cục cân đối. - Chơi, hoạt động ở các góc.Chơi hoạt động theo ý thích. - Hoạt động học: + Dạy hát: Ngày vui của bé, em đi mẫu giáo, cô giáo. + Nghe hát: Cô giáo miền xuôi, ngày đầu tiên đi học, bài ca đi học +TC: Tiếng hát ở đâu, ai đoán giỏi, ai nhanh hơn. - Hoạt động học: Vẽ chân dung cô giáo, vẽ tô màu trường mầm non. Vẽ đồ chơi. - Chơi, hoạt động ở các góc: Vẽ con lật đật CHỦ ĐỀ 2 : BẢN THÂN Thời gian thực hiện: 3 Tuần ( Từ ngày 14/9/2015 đến 02/10/2015 ) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục Ghi chú Lĩnh vực phát triển thể chất 13. Trẻ biết tự rửa mặt trải răng hàng ngày 14. Trẻ tự mặc và cởi được áo. 15. Trẻ biết trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng. - Các thao tác tự rửa mặt, đánh răng. Các thời điểm rửa mặt, đánh răng. - Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân. - Hô hấp: Hít vào, thở ra. + Tay: Co duỗi từng tay,kết hợp với kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực đưa lên cao. + Lưng, bụng, lườn: Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Chân: Nhảy lên,đưa 2 chân sang ngang. - Trèo lên xuống 5 dóng thang - Trèo lên xuống 7 dóng thang - Trèo qua ghế 1,5m x 30cm - Các loại cử động bàn tay và ngón tay : Cài, cởi cúc, kéo khóa, xâu, luồn, buộc dây. - Chơi và hoạt động theo ý thích. + Hoạt động vệ sinh. - Hoạt động trong giờ đón trẻ, trả trẻ. - Hoạt động thể dục sáng, Hoạt động học - Hoạt động học * VĐCB: +Trèo lên xuống 5 dóng thang + Trèo lên xuống 7 dóng thang + Trèo qua ghế 1,5m x 30cm *Trò chơi vận động: Lộn cầu vồng, mèo đuổi chuột, kéo co. - Chơi, hoạt động ở các góc Lĩnh vực phát triển nhận thức 16. Trẻ thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. 17. Trẻ biết gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự 18. Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước sau, phải, trái) của một vật so với vật khác. - Chức năng của các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. - Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. - Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự - Xác định vị trí của đồ vật ( phía trước - phía sau, phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. - Tạo nhóm có số lượng 5 - Hoạt động trong giờ đón trẻ, trả trẻ. - Hoạt động học: + Trò truyện về cơ thể bé và các bộ phận trong cơ thể. + Phân biệt đồ dùng đồ chơi cá nhân. - Chơi, hoạt động theo ý thích - Hoạt động học: + Xác định vị trí phải, trái, trên dưới của mình và của bạn. - Chơi, hoạt động ở các góc Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ 19. Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. 20. Trẻ biết nhận dạng chữ cái a, ă, â trong bảng chữ cái tiếng việt. - Điều chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp: Nói nhỏ trong giờ ngủ ở lớp, khi người khác đang tập trung làm việc, khi thăm người ốm...Khi trong rạp hát, nơi công cộng...Nói nhanh hơn khi chơi trò chơi thi đua, nói chậm lại khi người khác có vấn đề chưa hiểu. - Nhận dạng chữ cái - Làm quen với chữ cái: a, ă, â, - Trò chơi với chữ cái a, ă, â. - Hoạt động học + Đọc thơ: Lời bé. Tay ngoan. Chiếc bóng. + Kể chuyện: - Ai đáng khen nhiều hơn - Gấu con bị sâu răng - Hoạt động học: +Làm quen với chữ cái: a, ă, â, +Trò chơi với chữ cái a, ă, â. - Chơi, hoạt động theo ý thích Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội 21. Trẻ mạnh dạn nói ý kiến của bản thân 22. Trẻ biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích 23. Trẻ biết thể hiện sự đoàn kết thân thiện với bạn bè 24. Trẻ biết ứng sử phù hợp với giới tính của bản thân. 25. Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói cử chỉ nét mặt. - Mạnh dạn nói lên suy nghĩ riêng của mình - Trấn tĩnh lại. kiềm chế được cảm xúc tiêu cực khi được an ủi giải thích - Chơi với bạn vui vẻ. - Giải quyết mâu thuẫn giữa mình với các bạn trong nhóm. - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến, lựa chọn trang phục phục phù hợp với giới tính. - Biểu lộ cảm xúc: Vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận... Phù hợp với tình huống qua lời nói cử chỉ nét mặt. - Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu hoàn cảnh giao tiếp. - Chơi hoạt động ở các góc * Góc phân vai: Gia đình, phòng khám bệnh, Nấu ăn. * Góc xây dựng: Xếp khu vui chơi, xếp hình bé tâp thể dục * Góc học tập: Tìm hiểu một số đặc điểm về các bộ phận cơ thể bé, làm bài trong vở “ Làm quen với toán” * Góc nghệ thuật: - Xé dán bé và các bạn, nặn người. - Hát múa các bài hát trong chủ đề bản thân. - Vẽ những bộ phận còn thiếu và tô màu bức tranh. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh góc thiên nhiên. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ 26. Trẻ biết phối hợp các kỹ năng cắt, dán để tạo bức tranh hài hòa có màu sắc cân đối. 27. Trẻ biết hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. - Có kỹ năng tô màu. Cắt dán tạo bức tranh đẹp. - Nhận ra giai điệu vui tươi của bài hát và biết hát đúng giai điệu của bài hát thuộc chủ đề bản thân: Cái mũi, bạn ở đâu, rửa mặt như mèo. - Chơi hoạt động ở các góc. - Hoạt động học. + Vẽ tô hình bạn trai và bạn gái.... + Vẽ tô màu chân dung bé. + Cắt dán áo bạn trai bạn gái. - Hoạt động học: + GDÂN: Dạy hát: Cái mũi. Mời bạn ăn. Vì sao mèo rửa mặt. + Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ, khuôn mặt cười + TCÂN: Tai ai tinh, ai đoán giỏi, ai nhanh hơn - Chơi, hoạt động các góc.Hoạt động theo ý thích. CHỦ ĐỀ 3 : GIA ĐÌNH Thời gian thực hiện: 5 Tuần ( Từ ngày 05/10/2015 đến 06/11/2015 ) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục Ghi chú Lĩnh vực phát triển thể chất 28. Trẻ biết giữ quần áo đầu tóc gọn gàng. 29. Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm. 30. Trẻ không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép. 31. Trẻ biết chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây. - Tự biết chải đầu tóc khi cần hoặc khi được bố mẹ nhắc. - Tự sửa quần ao khi xô, lệch. - Hiểu những hành động gây nguy hiểm. Những hành vi không an toàn - Hiểu một số trường hợp nguy hiểm khẩn cấp và gọi người lớn giúp đỡ. - Biết khi người lạ cho quà thì phải hỏi người thân. - Trẻ biết người lạ rủ thì không theo. - Hô hấp: Hít vào, thở ra + Tay: Hai tay đưa lên cao ra trước sang 2 bên kết hợp vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân. + Lưng, bụng, lườn: Ngửa người ra sau kết hợp tay ra sau, chân bước sang phải- sang trái. + Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về sau. - Chạy được 15m theo hướng thẳng - Chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây - Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây - Chạy thay đổi tốc độ hướng zích zắc theo hiệu lệnh. - Chạy chậm khoảng 100-120m * Cử động của bàn tay, ngón tay: Cài, cởi cúc, kéo khóa. - Hoạt động đón trẻ. - Chơi, hoạt động ở các góc. - Chơi, hoạt động theo ý thích. - Chơi ngoài trời - Hoạt động đón trẻ, trả trẻ. - Hoạt động thể dục sáng, Hoạt động học - Hoạt động học: + Chạy được 15m theo hướng thẳng + Chạy 18m trong khoảng thời gian 10 giây + Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây + Chạy thay đổi tốc độ hướng zích zắc theo hiệu lệnh. + Chạy chậm khoảng 100-120m. *Trò chơi vận động: Kéo cưa lừa sẻ. Ai nhanh nhất. Kéo co. Lộn cầu vồng. Mèo đuổi chuột. Chuyền bóng. - Chơi, hoạt động ở các góc. Lĩnh vực phát triển nhận thức 32. Trẻ hay đặt câu hỏi 33. Trẻ biết chỉ ra khối cầu, khối chữ nhật, khối vuông và khối trụ theo yêu cầu. - Nói được các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố mẹ, sở thích của các thành viên trong gia đình, quy mô gia đình, gia đình nhỏ, gia đình lớn, nhu cầu gia đình, địa chỉ gia đình. - Chắp ghép các hình hình học để tạo thành hình mới theo ý thích. Tạo ra các hình hình học bằng nhiều cách khác nhau. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. - Hoạt động trong giờ đón trẻ. - Hoạt động học: + Trò chuyện về gia đình. + Những người thân trong gia đình bé, địa chỉ gia đình bé. +Một số đồ dùng trong gia đình. + Phân loại đồ dùng gia đình. + Khám phá về đồ dùng ăn uống. - Hoạt động học: + Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật. + Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 6. - Chơi, hoạt động theo ý thích, Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ 34. Trẻ nhận ra sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi. 35. Trẻ chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. 36. Trẻ nhận dạng được chữ cái e, ê trong bảng chữ cái tiếng việt - Kể lại câu truyện diễn cảm từng đoạn cả câu thể hiện tính cách nhân vật. Đọc thể hiện diễn cảm rõ ràng, mạch lạc - Nhận biết một số trạng thái 9 cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, sấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. - Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. - Trả lời và đáp lại bằng cử chỉ nét mặt điệu bộ để người khác biết rằng mình đã hiểu chưa. - Nhận dạng làm quen được chữ cái: e, ê - Chơi trò chơi với các chữ cái e, ê. - Hoạt động học + Chuyện: Bàn tay có nụ hôn, Ba cô gái. - Chơi, hoạt động theo ý thích: Vâng lời mẹ dặn.Tích Chu. - Chơi, hoạt động ở các góc. - Hoạt động học + Thơ: Làm anh, Chia bánh, Lòng mẹ. - Chơi, hoạt động theo ý thích: Thương ông, Ông, Giữa vòng gió thơm, Quạt cho bà ngủ. - Hoạt động học. + Làm quen chữ cái e, ê. + Chơi tc với các chữ cái e, ê. - Chơi, hoạt động theo ý thích. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội 37. Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình 38. Trẻ biết thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. 39. Trẻ sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. 40. Trẻ biết chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình - Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn. Biết chúc mừng bạn, người thân nhân ngày sinh nhật. - Hoan hô cổ vũ khi bạn người thân chiến thắng trong cuộc thi nào đó. - Chủ động giúp đỡ khi thấy người thân trong gia đình cần sự trợ giúp. Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn. Yêu mến quan tâm đến người thân trong gia đình. - Tự nhận ra sự khác biệt của bạn mình. - Chơi, hoạt động ở các góc; *Góc phân vai: Bác sỹ, Gia đình, bán hàng. * Góc xây dựng: Xây ngôi nhà của bé. Xếp đường về nhà bé. * Góc học tập: Xem tranh làm sách về gia đình. Ai khéo tay. Làm anbun. *Góc nghệ thuật: Vẽ theo chủ đề: Gia đình. Bé cùng thi tài. Hát múa, đọc thơ về chủ đề gia đình. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.Chơi với cát nước. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ 41. Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình 42. Trẻ hát đúng giai điệu lời ca hát diễn cảm phù hợp sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát nét mặt , cử chỉ điệu bộ. - Trẻ biết bày tỏ ý tưởng của mình khi làm các sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với bản nhạc. - Chơi, hoạt động ở các góc. - Hoạt động học: +Vẽ tô màu bức tranh người thân trong gia đình. +Vẽ ấm trà. +Vẽ cái nồi. + Cắt dán ngôi nhà của bé - Hoạt động học: + Hát vận động: Cả nhà thương nhau, Chiếc khăn tay,Bé quét nhà, Bàn tay mẹ + Nghe hát: Cho con, Ru em, Ru con, Chỉ có một trên đời. + TC: Tai ai tinh, Ai nhanh nhất. - Chơi, hoạt động theo ý thích: Cháu yêu bà. CHỦ ĐỀ 4: NGHỀ NGHIỆP Thời gian thực hiện : 4 tuần ( Từ 9/11 – 4/12/2015) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động giáo dục Ghi chú Lĩnh vực phát triển thể chất 43. Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp 44. Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm - Lấy tay che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp - Hô hấp: Hít vào, thở ra - Tay: Co duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân, 2 tay đánh xoay tròn trước ngực đưa lên cao. - Lưng, bụng, lườn: Nghiêng người sang phải sang trái, kết hợp hai tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. - Chân: Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. - Nhảy xuống từ độ cao 40cm * Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Lắp ráp - Hoạt động với trẻ trong giờ đón, trả trẻ. - Hoạt động thể dục sáng, Hoạt động học - Hoạt động học. + VĐCB: - Nhảy xuống từ độ cao 30cm - Nhảy xuống từ độ cao 35cm - Nhảy xuống từ độ cao 40cm - Bật nhảy từ trên độ cao xuống (40 - 50 cm) * Trò chơi vận động: Gieo hạt, kéo cưa lừa sẻ, Về đúng nhà. - Chơi, hoạt động ở các góc. Lĩnh vực phát triển nhận thức 45. Trẻ kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống 46. Trẻ nhận biết được con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 7 47. Trẻ biết tách đối tượng thành nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm. - Tên gọi, công cụ sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Đếm trong phạm vi 7 và đếm theo khả năng. Nhận biết các chữ số, số lượng và thứ tự trong phạm vi 7. - Gộp các nhóm đối tượng và đếm - Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng nhiều cách khác nhau. - Hoạt động học: + Một số nghề phổ biến trong xã hội. + Bé với các chú bộ đội. - Hoạt động học: + Tạo nhóm có 7 đối tượng, đếm đến 7, nhận biết chữ số 7 - Chơi, hoạt động ở các góc. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ 48. Trẻ hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2,3 hành động 49. Trẻ biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày 50. Trẻ biết thể hiện sự thích thú đối với sách. 51. Trẻ nhận dạng chữ cái u, ư trong bảng chữ cái tiếng việt - Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động. - Biết trả lời lại bằng những hành động lời nói phù hợp - Thực hiện theo chỉ dẫn của các hành động có liên quan trực tiếp - Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn - Sử dụng đúng danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói và phù hợp với hoàn cảnh. - Trẻ thích thú khi được đọc sách truyện, biết giữ gìn sách khi sử dụng. - Biết sử dụng sách cho các vai chơi khác nhau. Ví dụ: Vai cô giáo và học sinh. Trẻ linh hoạt, sáng tạo khi đọc truyện tranh và rủ bạn đọc truyện tranh cùng mình. - Nhận dạng được chữ cái u, ư và chơi trò chơi với các chữ cái đó - Chơi và hoạt động ở các góc. - Chơi và hoạt động theo ý thích, Chú bộ đội hành quân trong mưa, Bé tập làm bác sỹ, Chiếc xe lu, Làm nghề như bố. - Hoạt động học: + Đọc thơ: Bé làm bao nhiêu nghề, Chiếc cầu mới, Ước mơ của Tý, Chú hải quân. - Chơi, hoạt động theo ý thích. + Kể chuyện: Con thích làm Bác sỹ. - Chơi, hoạt động ở các góc. - Hoạt động học: + Làm quen chữ cái u, ư + Trò chơi với chữ cái u,ư - Chơi, hoạt động theo ý thích. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội 52. Trẻ biết thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh 53. Trẻ thích chia sẽ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi 54. Trẻ nói được khả năng, sở thích riêng của bản thân. - Tự điều chỉnh hành vi, thái độ phù hợp - Kể cho bạn về chuyện vui buồn của mình - Trao đổi, hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng nhóm - Vui vẻ chia sẽ đồ chơi với bạn - Tự nhận và nói được khả năng, sở thích của bạn bè và người thân - Chơi hoạt động ở các góc * Góc phân vai: Chơi gia đình, bác sỹ, lớp học của cô giáo, bác cấp dưỡng, cửa hàng, chú công an, Chú bộ đội, chú công nhân. * Góc xây dựng: Xây doanh trại bộ đội. Xây trường học của bé. Xây khu công nghiệp. * Góc nghệ thuật: Vẽ, cắt dán, nặn dụng cụ lao động các nghề, sản phẩm lao động của các nghề. - Hát biểu diễn bài hát về chủ đề. * Góc học tập: Dán tranh các nghề. Chơi với chữ cái u,ư. Làm sách về các n
File đính kèm:
- Kê hoach giao duc moi 2015 LOP 5a2.doc