Giáo án bài dạy lớp Lá - Chủ đề: Quê hương – Đất nước – Hác Hồ - Đề tài: Số 9 (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Mục đích: Dạy trẻ so sánh, thêm bớt để hình thành các mối quan hệ trong phạm vi 9.
2. Yêu cầu
a) Kiến thức
- Trẻ nắm được mối quan hệ về số lượng giữa hai nhóm hơn kém nhau 1 hoặc 2 đối tượng trong phạm vi 9.
- Trẻ nắm được mối quan hệ giữa 2 số tự nhiên và vị trí giữa các số tự nhiên trong phạm vi 9.
b) Kĩ năng: Trẻ biết thêm bớt, tạo ra 1 nhóm có số lượng theo yêu cầu của giáo viên trong phạm vi 9; Trẻ tìm được 1 số lớn hơn, nhỏ hơn, đứng trước, đứng sau 1 số cho trước trong phạm vi 9.
c) Nội dung kết hợp: Môi trường xung quanh và tạo hình
GIÁO ÁN MÔN TOÁN CHỦ ĐỀ: QUÊ HƯƠNG – ĐẤT NƯỚC – BÁC HỒ Đề tài: Số 9 (tiết 2) Lứa tuổi: Thời gian: 25 – 30 phút Số lượng: 25 – 30 trẻ Người soạn - Người dạy: Bùi Thị Thanh Mai Ngày soạn – Ngày dạy: MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU Mục đích: Dạy trẻ so sánh, thêm bớt để hình thành các mối quan hệ trong phạm vi 9. Yêu cầu Kiến thức - Trẻ nắm được mối quan hệ về số lượng giữa hai nhóm hơn kém nhau 1 hoặc 2 đối tượng trong phạm vi 9. - Trẻ nắm được mối quan hệ giữa 2 số tự nhiên và vị trí giữa các số tự nhiên trong phạm vi 9. Kĩ năng: Trẻ biết thêm bớt, tạo ra 1 nhóm có số lượng theo yêu cầu của giáo viên trong phạm vi 9; Trẻ tìm được 1 số lớn hơn, nhỏ hơn, đứng trước, đứng sau 1 số cho trước trong phạm vi 9. Nội dung kết hợp: Môi trường xung quanh và tạo hình CHUẨN BỊ - Cô và trẻ mỗi người có 9 bôg hoa và 9 cái lá: một bộ thẻ số từ 1 – 9 (2 thẻ số 9) - Một sô nhóm đồ vật. - Mô hình 1 bàn ăn có bát (9 cái) ; đĩa (9 cái) ; thìa (9 cái) và 1 số nhóm đồ vật có số lượng từ 7 – 9. - Các thẻ số dời tương ứng với số lượng các đồ vật trên bàn ăn. TIẾN HÀNH Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Phần 1: Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 9 Cho trẻ quan sát bàn ăn và nhận xét: - Trên bàn ăn có những đồ vậy gì? - Đếm xem mỗi loại có bao nhiêu con? Lấy chữ số tương ứng đặt vào từng nhóm. * Phần 2: Hình thành các mối quan hệ Hoạt động 1: So sánh nhóm có 8 và 9 đối tượng - Lấy rổ đồ chơi ra xem có gì? Lấy 9 hoa xếp thành hàng ngang. Lấy 8 lá, xếp dưới mỗi một bông hoa. H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L 8 - Đếm xem có mấy bông hoa? Lấy thẻ số mấy đặt vào nhóm hoa? - Đếm xem có mấy lá? Lấy thẻ số mấy đặt vào nhóm lá? - 9 hoa như thế nào so với 8 lá? Nhiều hơn là mấy? - 8 lá như thế nào so với 9 hoa? Ít hơn là mấy? - Nhóm có 9 như thế nào so với nhóm có 8? - Nhóm có 8 như thế nào so với nhóm có 9? - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 8 thì số 9 như thế nào so với số 8? - Số 9 lớn hơn số 8 thì số 9 đứng ở phía nào của số 8? - Nhóm có 8 ít hơn nhóm có 9 thì số 8 như thế nào so với số 9? - Số 8 nhỏ hơn số 9 thì số 8 đứng ở phía nào của số 9? * Cô kết luận: - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 8 nên số 9 lớn hơn số 8 vì vậy số 9 đứng sau số 8. - Nhóm có 8 ít hơn nhóm có 9 nên số 8 nhỏ hơn số 9 vì vậy số 8 đứng trước số 9. - Làm thế nào để số lượng hai nhóm nhiều bằng nhau? Cô cho trẻ quan sát trên bảng: Cô bớt 1 bông hoa; cho trẻ đếm số hoa còn lại. - 9 hoa bớt 1 hoa còn mấy hoa? - Vậy 9 bớt 1 còn mấy? - Có 9 muốn có 8 làm thế nào? (Cô đặt hoa trở lại vị trí cũ) H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L 8 - Nếu không bớt 1 hoa làm thế nào? Cô và trẻ lấy 1 lá đặt dưới 1 hoa còn lại. H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L 8 - Đếm xem có mấy cái lá? - 8 lá thêm 1 lá là mấy lá? - 8 thêm 1 là mấy? (thay số 8 bằng số 9) - Có 8 muốn có 9 làm thế nào? * Cô kết luận: - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 8 là 1 vì vậy có 9 muốn còn 8 bớt 1. - Nhóm có 8 ít hơn nhóm có 9 là 1 vì vậy có 8 muốn có 9 thêm 1. Hoạt động 2: So sánh nhóm có 7 và nhóm có 9đối tượng. - Bớt 2 bông hoa, đếm xem có mấy bông hoa? Thay số 7 bằng số mấy? H H H H H H H 7 L L L L L L L L L 9 - Đếm xem có mấy cái lá? - 7 bông hoa như thế nào so với 9 cái lá? - Ít hơn là mấy? - 9 cái lá như thế nào so với 7 bông hoa? - Nhiều hơn là mấy? - Nhóm có 7 như thế nào so với nhóm có 9? Ít hơn là mấy? - Nhóm có 9 như thế nào so với nhóm có 7? Nhiều hơn là mấy? * Cô kết luận: - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 7 là 2. - Nhóm có 7 ít hơn nhóm có 9 là 2. - Làm thế nào để số hoa và số lá nhiều bằng nhau? - Cô bớt 2 cái lá trên bảng cho trẻ quan sát, đếm số lá còn lại và nhận xét: H H H H H H H 7 L L L L L L L 7 - 9 lá bớt 2 lá còn mấy lá? (thay số 9 bằng số 7) - 9 bớt 2 còn mấy? - Có 9 muốn có 7 làm thế nào? (giáo viên đặt 2 lá trở lại và thay số 7 bằng số 9) H H H H H H H 7 L L L L L L L L L 9 - Nếu không bớt 2 lá thì làm thế nào? Cô cho trẻ lấy 2 hoa đặt lên trên 2 cái lá. H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L L 9 - Đếm xem có bao nhiêu bông hoa? - Thay thẻ số 7 bằng số mấy? - 7 hoa thêm 2 hoa là mấy hoa? - 7 thêm 2 là mấy? - Có 7 muốn có 9 làm thế nào? * Cô kết luận: - Nhóm có 7 ít hơn nhóm có 9 là 2. Vì vậy có 7 muốn có 9 phải thêm 2. - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 7 là 2. Vì vậy có 9 muốn có 7 phải bớt 2. Hoạt động 3 Cho trẻ bớt dần các đối tượng ở từng nhóm. - Cất 2 lá xem còn mấy lá? - Cất thẻ số 9. - Cất 3 lá đếm xem còn mấy lá? - Cất các bông hoa, vừa cất vừa đếm. Cất nốt thẻ số 9. * Phần 3: Luyện tập Hoạt động 1 - Cô cho trẻ quay trở lại sa bàn (Cô đặt thẻ số 9 vào các nhóm có số lượng ít hơn 9, số7 hoặc số 8 vào các nhóm có số lượng là 9). - Quan sát và đếm số mỗi loại đồ vật, sau đó hãy xem phải thêm hay bớt để số lượng các loại đồ vật tương ứng với chữ số trên bàn. Cho lần lượt từng kết quả: - Thêm hay bớt vào từng nhóm? - Thêm hay bớt bao nhiêu? - Tại sao làm thế? Hoạt động 2 - Chơi “Tìm bạn”. Phát cho mỗi trẻ 1 lô tô có 1, 2 hoặc 7, 8 đồ vật. Cho trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “Tìm bạn” thì cứ 2 bạn ghép với nhau thành 1 đôi bạn sao cho số đồ vật trên 2 lô tô ghép lại bằng 9. Sau khi trẻ tìm được bạn, trong từng đôi bạn giáo viên cho những trẻ có lô tô 7, 8 đồ vật nhận xét: - Cháu có lô tô mấy đồ vật? - Cháu đã tìm bạn có mấy đồ vật? - Tại sao? Hoạt động 3 - Chơi “Tìm nhà”. Cô treo xung quanh lớp cácngôi nhà có gắn các chữ số từ 1 – 9. Cô cho trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh “Tìm nhà” trẻ sẽ hỏi cô “nhà nào, nhà nào?”. Nghe cô nói nhà nào thì các cháu về nhà đó. Ví dụ: - Cô nói “về nhà có số lớn hơn số 7”. Khi đó trẻ sẽ về nhà có số 8 và số 9. Sau khi trẻ về nhà, cô cho trẻ trong từng nhà nêu kết quả: - Cháu đã về nhà số mấy? Tại sao? Sau đó, cô kết luận: cả số 8 và 9 đều là các số lớn hơn số 7. Tiếp tục cho trẻ chơi với các yêu cầu: - Nhà có số đứng liền trước số 9. - Nhà có số đứng liền sau số 8. - Nhà có số lớn hơn số 6. - Nhà có số nhỏ hơn số 8. - Nhà có số đứng sau số 7 và đứng trước số 9. Kết thúc. - Trẻ kể tên Cho cá nhân hoặc cả lớp đếm từng loại sau đó lấy chữ số đặt vào. - Có hoa, lá, thẻ số Trẻ lấy và xếp theo cô - 9 bông hoa, lấy thẻ số 9 đặt vào. - 8 cái lá, lấy thẻ số 8 đặt vào. - 9 hoa nhiều hơn 8 lá. Nhiều hơn là 1. - 8 lá ít hơn 9 hoa. Ít hơn là 1. - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 8 là 1. - Nhóm có 8 ít hơn nhóm có 9 là 1. - Số 9 lớn hơn số 8. - Số 9 đứng phía sau số 8. - Số 8 nhỏ hơn số 9. - Số 8 đứng phía trước số 9. - Cho 3 – 4 trẻ nhắc lại từng kết luận. - Bớt 1 bông hoa - 1, 2, , 9. 9 bông hoa. - 9 hoa bớt 1 hoa còn 8 hoa. - 9 bớt 1 còn 8. - Bớt 1 (2-3 trẻ trả lời) H H H H H H H H 8 L L L L L L L L 8 - Thêm 1 lá. H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L L 9 - 1, 2, , 9. 9 cái lá - 8 lá thêm 1 lá là 9 lá. - 8 thêm 1 là 9. - Có 8 muốn có 9 thêm 1. - 3 – 4 trẻ nhắc lại kết luận. - Trẻ bớt 2 hoa, đếm và thay thẻ số 9 băng thẻ số 7. H H H H H H H 7 L L L L L L L L L 9 - 1, 2, 9. Tất cả có 9 cái lá. - 7 hoa ít hơn 9 lá. - Ít hơn là 2. - 9 lá nhiều hơn 7 hoa. - Nhiều hơn là 2. - Nhóm có 7 ít hơn nhóm có 9 là 2. - Nhóm có 9 nhiều hơn nhóm có 7 là 2. 3 – 4 trẻ nhắc lại - Bớt 2 lá. - Còn 7 lá. - 9 bớt 2 còn 7. - Có 9 muốn có 7 phải bớt 2. - Thêm 2 hoa. H H H H H H H H H 9 L L L L L L L L L 9 - 1, 2, 9. 9 bông hoa. - Thay thẻ số 7 bằng số 9. - 7 hoa thêm 2 hoa là 9 hoa. - 7 thêm 2 là 9. - Có 7 muốn có 9 phải thêm 2. 3 – 4 trẻ nhắc lại kết luận. - Cất 2 lá và đếm. Trẻ cất thẻ số 9. Trẻ cất và đếm. Ví dụ: trên bàn có 7 cái thìa và thẻ số 9, trẻ trả lời. - Thêm thìa. - Thêm 2 cái thìa. - Vì 7 thìa thêm 2 thùa là 9 thìa. Trẻ hát và “tìm bạn” theo yêu cầu: Trẻ có thẻ số lượng 7 tìm trẻ có thẻ số lượng là 2. Trẻ có thẻ số lượng 8 tìm trẻ có thẻ số lượng là 1. - 7 đồ vật. - Có 2 đồ vật. - Vì 7 thêm 2 là 9 đồ vật. - Nhà số 8, 9. Vì số 8, 9 lớn hơn số 7. - Trẻ về nhà có số 8. - Trẻ về nhà có số 9. - Trẻ về nhà có số 7, 8 hoặc 9. - Trẻ về nhà có số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. - Trẻ về nhà có số 8.
File đính kèm:
- so_9_tiet_1.docx