Giáo án dạy lớp chồi năm 2014 - Chủ đề: Bản thân

A. MỤC TIÊU

1. Phát triển thể chất:

Thực hiện đúng , thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh, hoặc theo bản nhác , bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. (LL).

Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như: Ném. Đập, Đi. (Cs3, Cs10, Cs11) (LL).

Tự mặc và cởi được áo(Cs 5)

Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. (Cs 8)

Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày(Cs 16).

Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (Cs 18).

2. Phát triển tình cảm-xã hội:

Biết dữ dìn môi trường sạch đẹp thực hiện nề nếp nơi công cộng ở nhà và trường lớp.

Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân(Cs28).

Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.(Cs29).

 Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân(cs30)

Nhận xét các trạng thái cảm xúc vui, buồn,ngạc, nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác (Cs 35).

 Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ, nét mặt (Cs 36).

Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè(50).

Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình(Cs59).

 

doc78 trang | Chia sẻ: thuthuy20 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy lớp chồi năm 2014 - Chủ đề: Bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN.
Thực hiện 3 tuần:29/09 -> 17/10/2014.
Tuần1 (29 /09 > 03/10)
Tôi là ai?
Tuần2 (06/10 > 10/10)
Tôi đang lớn
Tuần 3 (13/10 > 17/10)
Tôi cần gì để để lớn n và khoẻ mạnh
Bé biết gì về mình và bạn?
Khám phá về các bô phận trên cơ thể của bé.
Tôi đang lớn lên và khoẻ mạnh.
Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m.
TC: Cáo và thỏ.
Đập và bắt được bóng bằng 2 tay.
TC: Nhảy tiếp sức
Đi thăng bằng trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
TC: Nhảy tiếp sức.
Truyện: Đôi tai xấu xí.
Thơ: Những con mắt. 
Truyện :Giấc mơ kỳ lạ.
Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5. 
Tách gộp trong phạm vi 5 số tứ tự trong phạm vi 5 
DD&SK: Biết và không ăn, uống 1 số thứ có hại cho sức khỏe..
LQCC : o, ô, ơ.
TTCC : o-ô-ơ.
LQCC : a, ă, â 
Vẽ bạn trai, bạn gái. (Mẫu)
Vẽ chân dung của bé.(ĐT)
Vẽ đồ dùng bé thường sử dụng.(Đề tài)
DH : Mời bạn ăn.
TC :” Nghe giọng hát đoán tên bạn
VĐMH: Năm ngón tay ngoan.
NH : Lý con sáo gò công
Nghe hát: Em là bông hồng nhỏ.
VĐ-VTTTTC: Mời bạn ăn.
KẾ HOẠCH THEO CHỦ ĐỀ:
“ BẢN THÂN ”
Thời gian:( 3 tuần)Từ ngày 29/09/2014à Đến 17/10/2014.
MỤC TIÊU
Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng , thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh, hoặc theo bản nhác , bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. (LL).
Phối hợp các bộ phận trên cơ thể một cách nhịp nhàng để tham gia các hoạt động như: Ném. Đập, Đi. (Cs3, Cs10, Cs11) (LL).
Tự mặc và cởi được áo(Cs 5)
Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn. (Cs 8)
Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày(Cs 16).
Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng (Cs 18).
Phát triển tình cảm-xã hội:
Biết dữ dìn môi trường sạch đẹp thực hiện nề nếp nơi công cộng ở nhà và trường lớp.
Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân(Cs28).
Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.(Cs29).
 Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân(cs30)
Nhận xét các trạng thái cảm xúc vui, buồn,ngạc, nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác (Cs 35).
 Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ, nét mặt (Cs 36).
Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè(50).
Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình(Cs59).
Phát triển ngôn ngữ;
Biết sử dụng các từ ngữ phù hợp kể về bản thân, về những người thân, biết biểu đạt những suy nghĩ, ấn tượng của mình với người khác, 1 cách rõ ràng bằng câu đơn câu ghép.
Biết 1 số chữ cái trong các từ, chỉ họ tên và tên riêng của mình, của 1 số bạn trong lớp và tên của 1 số bộ phận trên cơ thể.
Mạnh dạn lịch sự trong giao tiếp, tích cực giao tiếp bằng lời nói với mọi người xung quanh. (LL).
Thích giúp đỡ bạn bè và người thân.
Nhận biết, phát âm và tô đúng nét các chữ cái trong chủ đề. (LL).
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày(CS66)
Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp(CS67)
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(Cs68)
Đọc thơ kể chuyện diễn cảm về chủ đề. (LL).
Không nói tục, chửi bậy(CS78)
Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân(cs87).
Tăng cường tiếng việt cho trẻ:
Phát triển nhận thức:
Có một số hiểu biết về bản thân, biết mình giống và khác các bạn qua một số đặc điểm cá nhân, khả năng, sở thích riêng, giớt tính và hình dáng bên ngoài của cơ thể ( kiểu tóc, màu da,cao, thấp, béo, gầy, giới tính) 
Tách , gộp 5 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách, và so sánh số lượng của các nhóm.( Cs105)
Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc(cs99).
Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em(cs100)
Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc(101)
Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự; (CS 109)
Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình (Cs118) 
Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau(Cs119)
Phát triển thẩm mĩ:
Biết sử dụng một số dụng cụ, vật liệu để tạo ra một số sản phẩm mô tả hình ảnh về bản thân và người thân có bố cục màu sắc hài hòa.
Biết thể hiện những cảm xúc phù hợp trong các hoạt động múa, hát, âm nhạc về chủ đề bản thân.
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC. 
 1. Phát triển thể chất:
Thực hiện đúng, được các động tác của bài tập thể dục theo nhịp của bài hát. Bắt đầu và kết thúc bài hát đúng nhịp.
Có kỹ năng thực hiện một số vận động: Đập và bắt được bóng bằng 2 tay, Ném bóng và bắt bóng với bạn cách xa 4 m. Đi trên đường hẹp đập và bắt bóng 
Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây, cài quai dép, đóng mở phéc mơ tuya.
Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
*Luyện tập kĩ năng đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng.
*Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm.
Biết tự phục vụ vệ sinh cá nhân . Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt hàng ngày
Trẻ biết được ích lợi của việc ăn uống đủ chất , và giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe .
2. Phát triển tình cảm-xã hội:
Biết bảo vệ môi trường sạch đẹp thực hiện nề nếp nơi công cộng ở nhà và trường lớp.
Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình thông qua các môn học. Họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.
Nhận ra một số hành vi cần có của bạn trai, bạn gái. Có các hành vi ứng xử phù hợp với giới tính.
Nói khả năng và sở thích  riêng của bản thân.
Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác ( bạn buồn, khóc, vui, cười)
Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình.Tôn trọng mọi người, không giễu cợt người khác và hòa đồng với bạn bè.
3. Phát triển ngôn ngữ:
Sử dụng đa dạng các loại câu: Câu đơn, câu phức, câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh để diễn đạt trong giao tiếp với người khác.
Dễ dàng sử dụng lời nói để diển đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Kết hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp qua bài thơ, câu chuyện. 
Truyện: Đôi tai xấu xí. Giấc mơ kỳ lạ.Thơ: Những con mắt.
Một số từ dùng để chào hỏi lễ phép như: “xin phép”, “cảm ơn”, “tạm biệt”, “xin chào” phù hợp với tình huống.
Cầm, xem, đọc khi thấy sách, và cất sách đúng nơi qui định.
Nhận biết được nhóm chữ cái và phát âm đúng các âm đó và tô các các chữ cái a, ă, â.
4. Phát triển nhận thức:
Điểm giống và khác nhau của mình và người khác ( kiểu tóc, màu da,cao, thấp, béo, gầy, giới tính).
Quan tâm chia sẻ giúp đỡ bạn.
Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau, nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc.
Đếm, nói dúng số lượng 5. Nhận biết các chữ số từ 1- 5 và đặt chữ số tương ứng.
Chọn thể số tương ứng với số lượng đã đếm được.
Tách gộp 5 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách khác nhau trong phạm vi 5. 
Đo các đối tượng khác nhau bằng một thước đo
Đặt câu hỏi để tìm hiểu hoặc làm rõ thông tin. Khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh 
Quan tâm đến những thay đổi / cái mới xung quanh So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và xếp theo qui tắc.
Phát triển thẩm mỹ:
Vẽ bạn trai, bạn gái
Đồ bàn tay
Vẽ các khuôn mặt biể lộ cảm xúc.
Nói được ý tưởng của sản phẩm tạo hình.
Nghe một số bài hát quen thuộc về chủ đề bản thân:, Em là bông hồng nhỏ, Lý con sáo.
Dạy trẻ hát đúng lời bài hát về chủ đề bản thân: Mời bạn ăn.
Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu phù hợp với bài hát: Vỗ tay theo tiết tấu chậm bài Năm ngón tay ngoan, Mừng sinh nhật.
MẠNG NỘI DUNG.
 CHỦ ĐỀ. BẢN THÂN
TÔI LÀ AI:
BẢN THÂN
TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN, KHOẺ MẠNH
 TÔI ĐANG LỚN
MẠNG HOẠT ĐỘNG: CHỦ ĐỀ. BẢN THÂN.
 PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
TẠO HÌNH: Vẽ bạn trai. bạn gái.(M) Cắt dán áo bạn trai, bạn gái.(ĐT) 
Trang trí khăn quàng cổ..(M)
ÂM NHẠC:
DH: Mời bạn ăn. TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát
VĐMH: Năm ngón tay ngoan.NH : Lý con sáo gò công
NH: Em là bông hồng nhỏ.VĐ-VTTTTC: Mừng sinh nhật”
.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC KPKH:
Bé biết gì về mình và bạn? .(TCXH) cs28
Khám phá về các bô phận trên cơ thể của bé.
Tôi đang lớn lên và khoẻ mạnh 
TOÁN:
Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5. 
Tách gộp trong phạm vi 5 số tứ tự trong phạm vi 5
 BẢN THÂN
TÔI LÀ AI
PT .TC- XÃ HỘI
-TC, thực hành biểu lộ cảm xúc qua TC “ mẹ con, “ phòng khám, nấu ăn, cửa hàng thực phẩm”
TCXH: (Cs28)
- Thực hiện các công việc của bản thân
- Thực hiện qui định của trường, lớp, biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
TC:Tung bóng, bỏ giỏ....
P T THỂ CHẤT 
DD: Trẻ biết được ích lợi của việc ăn uống đủ chất , và giữ gìn vệ sinh đối với sức khỏe .
DD&SK: Biết và không ăn, uống 1 số thứ có hại cho sức khỏe. (Cs 20)
*Luyện tập kĩ năng đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng.
VĐ: - Đập và bắt bóng- Ném bóng và bắt bóng với bạn cách xa 4 m- Đi trên đường hẹp đập và bắt bóng 
cổng.
P T.NGÔN NGỮ
Trò chuyện, kể về sinh nhật, tên tuổi, giới tính của bé. 
Truyện : Đôi tai xấu xí . Giấc mơ kỳ lạ.
Thơ: Những con mắt.
LQCC: A, Ă, Â.
TTCC: A, Ă, Â.
MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC:
1/ Chuẩn bị môi trường trong và ngoài lớp.
- Trong lớp: Các góc chơi, đồ dùng, đồ chơi, bàn, ghế..
- Ngoài lớp: Đồ chơi ngoài trời, góc khám phá khoa học, góc thiên nhiên
2/Chuẩn bị học liệu:
Một số tranh, ảnh, sách, phim, tài liệu, truyện về chủ đề “ Bản thân ? biết sự giống và khác nhau qua một số đặc điểm cá nhân, giới tính, hình dạng bên ngoài của cơ thể ( Kiểu tóc, màu da, cao thấp, gầy béo)
 Bảng theo dõi thời tiết hàng ngày.
Một số phương tiện phục vụ cho khám phá về bản thân.
Các băng đĩa có những bài hát , bài thơ, câu chuyện về bản thân.
Tổ chức các hoạt động ngoài trời khám phá về bản thân .đồ dùng ca nhân trẻ
Giáo án và đồ dùng đầy đủ
Trang trí lớp theo chủ điểm.
Kể chuyện : Đôi tai xấu xí. Giấc mơ kỳ lạ.
Thơ : Những con mắt. 
Âm nhạc: Mời bạn ăn. –Năm ngón tay ngoan. –Nắm tay thân thiết.
Đồ dùng học liệu( bút màu, giấy màu, đất nặn, hồ dán, thẻ chữ số, thẻ chữ cái, lô tô) đủ cho trẻ.
Một số đồ dùng chơi phục vụ cho các hoạt động chung và hoạt động góc như : đồ chơi gia đình, đồ chơi bác sĩ, đồ chơi xây dựng.
Dụng cụ vệ sinh, trang trí chủ đề bản thân.
Cây cảnh, các dụng cụ chăm sóc cây.
Phối hợp với phụ huynh sưu tầm đồ dùng đồ chơi, tranh ảnh có liên quan đến chủ đề.
II. KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ “ BẢN THÂN ”
MẠNG NỘI DUNG.CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 “ TÔI LÀ AI ? ”
Thời gian: (1 tuần) Từ ngày 29 /9 /2014à 03 / 10 /2014
Tôi có một số đặc điểm 
TÔI LÀ AI
Tình cảm & hoạt động
- Đồ dùng và đồ chơi của tôi
MẠNG HOẠT ĐỘNG: NHÁNH 1: CHỦ ĐỀ.TÔI LÀ AI?
 PTTM
 TẠO HÌNH
Vẽ bạn trai. bạn gái.(Mẫu)
ÂM NHẠC:
DH: Mời bạn ăn
TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát
 PTNT
 KPKH
 Bé biết gì về mình và bạn?. TOÁN:
Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5. 
TÔI LÀ AI
TÔI LÀ AI
PTNN
Trò chuyện, kể về sinh nhật, tên tuổi của bé. 
Truyện : Đôi tai xấu xí .
LQCC: Ô- O-Ơ 
PTTC
DD: Biết được lợi ích của việc ăn đủ chất,việc luyện tập,giữ gìn vs. 
- Thực hành cách đánh rửa tay, rửa mặt, đrăng.
VĐ: - Đập và bắt bóng
TC: Cáo và thỏ
hẹp
PTTC& XH
-TC, thực hành biểu lộ cảm xúc qua TC “ mẹ con, “ phòng khám, nấu ăn, cửa hàng thực phẩm”
TC:Tung bóng, bỏ giỏ....
 TM BGH DUYỆT
 Giáo viên lập kế hoạch
 Nguyễn Thị Lan Oanh
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1
	NHÁNH 1:TÔI LÀ AI ?
Thực hiện 1 tuần: từ 29/09 đến 03/10 năm 2014.
 Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
H Động
ĐÓN TRẺ ĐIỂM DANH
Đón trẻ: - Hướng trẻ đến các đồ dùng, đồ chơi trong lớp và chọn góc chơi thích hợp. Trò chuyện về những cảm xúc của trẻ trong những ngày nghỉ cuối tuần.
- Giúp trẻ dán những ảnh của trẻ lên tường, cho trẻ cùng soi gương và quan sát trò chuyện về đặc điểm, sở thích của bản thân, sau đó so sánh với các bạn. Hỏi tên trẻ, kí hiệu riêng, thẻ tên của từng trẻ.
* Điểm danh.
THỂ DỤC BUỔI SÁNG
Tập bài nhịp điệu theo chủ đề: “Em thêm một tuổi”
1. Khởi động : Xoay cổ tay, bả vai, eo, gối.
2. Trọng động: - Hô hấp: Hai tay đưa ra trước gập trước ngực.
	- Tay: Hai tay đưa lên cao gập vào vai.
 - Lườn: Hai tay chống hông xoay người 90 độ.
 - Chân: Hai tay chống hông đưa một chân ra trước.
 - Bật: Chụm tách chân, hai tay sang ngang và lên cao.
3. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà.
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
* KPKH :
 Bé biết gì về mình và bạn?
*	Thể dục: 
Đập và bắt bóng
TC: Cáo và thỏ
*LQVT:
 Nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 5. 
*LQCC
- LQCC:
 o, ô, ơ.
* GDÂN
DH: Mời bạn ăn
TC:Nghe giọng đoán tên bạn hát
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
Hoạt động có chủ đích : Trò chuyện về cô và trẻ, bạn trai, bạn gái 
Trò chơi : “tung bóng, mèo đuổi chuột, thi ai nhanh nhất, bỏ giỏ, tìm bạn thân”
Chơi tự do: Chơi đồ chơi có sẵn ngoài trời và đồ chơi cô mang theo
HOẠT ĐỘNG GÓC
Góc phân vai: Mẹ con, phòng khám bệnh, cửa hàng siêu thị
Góc xây dựng :Xây nhà và xếp đường về nhà bé: 
Tạo hình : Vẽ, xé dán, nặn, xếp bạn trai hoạc bạn gái
Góc sách : Xem tranh truyện và biết được về một số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của bản thân, xem tranh chuyên giữ gìn vệ sinh bản thân và kể lại
Góc âm nhạc: Biểu diễn các bài hát về chủ đề 
Góc khám phá khoa học: Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây
Vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ
Sắp xếp chổ ăn hợp lí, thoáng mát
Sau khi trẻ ăn song nhắc trẻ cùng dọn dẹp với cô, chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ, không cho trẻ chạy nhảy nhiều sau khi ăn.
Chuẩn bị cho trẻ ngủ trưa, 
Đảm bảo thời gian cho trẻ ngủ đủ giấc 
Cho trẻ vệ sinh trước khi ngủ trưa. 
Sau khi trẻ ngủ dậy cô nhắc trẻ vệ sinh, rửa tay, lau mặt sạch sẻ trước khi ăn phụ
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
HDTCM
TC: “ Tôi vui, tôi buồn”
-Nêu gương
-Trả trẻ
*LQ VH 
- Truyện : Đôi tai xấu xí .
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Ôn bài buổi sáng . Ôn các bài hát, bài thơ, đồng dao...
-Nêu gương 
-Trả trẻ
* HĐTH:
- Vẽ bạn trai. bạn gái(mẫu)
-Nêu gương 
-Trả trẻ
- Văn nghệ. Nêu gương bé ngoan cuối tuần.
-Trả trẻ
HOẠT ĐỘNG DẠO CHƠI:
NỘI DUNG
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
Trò chuyện, đàm thoại về các giác quan trên cơ thể
- Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên, giúp trẻ cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên 
- Trau dồi óc quan sát, khả năng dự đoán và đưa ra kết luận.
- Trẻ nhận biết tên gọi, đặc điểm, chức năng của các giác quan trên cơ thể.
- trẻ biết bạn trai, bạn gái để tham gia trò chơi..
- Giáo dục trẻ biết cách chăm sóc, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các giác quan, biết đàn kết, nhường nhịn nhau trong khi chơi.
- Trẻ thể hiện được các bài thơ, bài hát đã học.
- Sân bãi 
bằng phẳng, trang 
phục cô trẻ 
gọn gàng .
- Một số tranh ảnh về các bộ phận trên cơ thể.
- Chuẩn bị bài thơ, bài hát trong chủ đề.
- Cô giới thiệu buổi dạo chơi
- Cô cùng trẻ vừa đi vừa hát bài “ đi chơi đi chơi” vừa quan sát quag cảnh sân trường.
- Cô cho trrẻ đứng thành vòng tròn và cùng nhau hát “ hãy xoay nào”
- Bài hát nói về những bộ phận nào?
Cô gọi một trẻ lên bịt mắt rồi hỏi “ con có nhìn thấy gì không?” sau khi trẻ trả lời , cô kết luận : mắt để nhìn.
Cô gọi một trẻ khác lên bịt tai, sau đó bỏ ra, cô hỏi trẻ : lúc bịt tai, con cảm thấy như thế nào?. Sau khi trẻ trả lời, cô kết luận : tai để nghetương tự các bộ phận khác cô nói tương tự và cho trẻ làm động tác phù hợp.
Cô cho trẻ hát bài “ Em thêm một tuổi”.
Cô cho trẻ hát dưới nhiều hình thức.
-Cô lựa chọn nội dung của hoạt động có chủ đích trong ngày cho phù hợp với chủ đề .
Sau đó cô cho trẻ chơi trò chơi 
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
“ Tung bóng”
- Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi.
- Ném, bắt bóng bằng 2 tay.
- Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể.
- Sân bãi bằng phẳng, rộng rãi, an toàn cho trẻ.
- 1 – 10 quả bóng.
- Cho trẻ chơi thành từng nhóm 5 – 7 trẻ, mỗi nhóm một quả bóng, trẻ đứng thành vòng tròn. Một trẻ tung bóng cho bạn, bạn bắt xong lại tung bóng cho bạn khácđối diện mình. Êu cầu trẻ phải chú ý bắt bóng, không để bóng bị rơi.
TCVĐ“ Mèo Đuổi Chuột”
-Trẻ biết cách chơi và chơi đúng luật. “ mèo” phải chui theo lỗ “ chuột” chui, nếu chui nhầm phải ra ngoài một lần chơi.
- Hứng thú chơi trò chơi.
-Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
Cách chơi: 
- Cô cho trẻ đứng thành vòng tròn, trẻ nắm tay nhau giơ cao lên đầu, cô chọn 2 trẻ có sức khoẻ tương đương nhau để làm “Mèo” và “ Chuột” đứng tựa lưng vào nhau. Khi cô có hiệu lệnh thì “ Chuột” chạy “ Mèo” đuổi, “ chuột” chui vào lỗ nào thì “ mèo” chui vào lỗ ấy, “ mèo” bắt được “ chuột” xem như “ mèo” thắng cuộc, nếu không bắt được “ chuột” thì coi như “ mèo” bị thua.
- Cô chú ý quan sát khuyến khích trẻ chơi, mỗi laannf chơi không quá 1 phút, sau đó đổi vai chơi.
TCVĐ: “ Tìm Bạn Thân
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi và hứng thú chơi.
- Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật và tinh thần tập thể.
Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ
.
Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài“Tìm bạn thân”,khi trẻ hát hết bài hoặc khi đang hát , nghe cô ra hiệu lệnh“Tìm bạn thân”thì mỗi trẻ phải tìm cho mình một bạn khác giới, sau đó các cháu nắm tay nhau vừa đi vừa hát , đến khi cô nói “Đổi bạn” trẻ phải tách ra và tìm cho mình một bạn khác theo đúng luật chơi.Cô chú ý bao quát , khuyến khích những trẻ tìm bạn nhanh và đúng.
TCVĐ:
 “ Ai Nhanh Nhất”
- Phát triển cơ bắp, rèn luyện phản xạ nhanh
- trẻ phân biệt được một số trạng thái, cảm xúc vui, buồn, sung sướng, tức giận.
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi.
- Để úp các bức tranh. Cho trẻ lên rút bức tranh. Trẻ phải thể hiện trạng thái của bức tranh. Các bạn khác quan sát xem bạn mình thể hiện trạng thái cảm xúc gì và thể hiện có đúng không. Vẽ 3-4 vòng tròn, mỗi vòng tròn để một khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc
- Cô cùng trẻ tự do làm các động tác vận động của thỏ hoặc cầm tay nhau cùng hát: “ trên bãi cỏ, các chú thỏ,, tìm rau ăn, thỏ ngoan, vâng lồi mẹ, thỏ mẹ khen, thỏ rất vui”. Khi cô dừng lại và hỏi: “ thỏ con cảm thấy thế nào nhỉ ?” thì tất cả trẻ phải tìm thấy vòng tronfcos khuôn mặt biểu tượng cho cảm xúc của thỏ con. Tương tự như vậy với cảm xúc “ buồn”, “ tức giận”, “ bình thản”.
- Cô có thể cho trẻ thể hiện cùng lúc các trạng thái cảm xúc khác nhau bằng cách hỏi trẻ thích thể hiện trạng thái cảm xúc nào. Sau đó bật nhạc cho trẻ vận động theo ý thích. Khi bản nhạc kết thúc, trẻ phải chạy nhanh về vòng tròn có khuôn mặt thể hiện trạng thái cảm xúc mà trẻ đã chọn. Trẻ nào không về kịp phải đứng ngoài vòng tròn hoặc đứng sai chỗ thì phải nhảy lò cò một vòng.
Trò chơi dân gian
“Bỏ giẻ”
-Trẻ biết chơi trò chơi
- Biết chơi đúng luật.
- Rèn luyện cơ bắp.
- Hứng thú chơi trò chơ.
- Một miếng vải hoặc khăn mùi xoa.
- Sân bằng phẳng, sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
Cô cho cháu ngồi thành vòng tròn một cháu làm người bỏ giẻ người bỏ giẻ đi đằng sau để bỏ sau lưng bạn làm sao cho bạn không biết nếu bạn biết đứng lên đuổi bạn đã bỏ giẻ mình, nếu đuổi kịp đập vào vai thì người bị bỏ giẻ lại đi bỏ giẻ.
CHƠI TỰ DO:
Chơi với đồ chơi 
có sẵn.
Tham gia tích cực vào trò chơi, cùng bạn chơi
-Giấy sỏi, lá cây 
-Đồ chơi có sẵn
-Đồ chơi mang theo
Trẻ chơi, vẽ theo ý thích, chơi với đồ chơi trong sân trường... cô quan sát, xử lý tình huống.
HOẠT ĐỘNG CÁC GÓC:
GÓC
CHƠI
TÊN TRÒ
CHƠI
YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
THỰC HIỆN
Góc chơi đóng vai
- Mẹ con.
- Phòng khám bệnh.
- Siêu thị
- Bước đầu trẻ biết về nh

File đính kèm:

  • docBAN_THAN.doc
Giáo Án Liên Quan