Giáo án Khối 5 tuổi - Chủ đề: Bản thân

- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.

- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách

 

doc34 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 7119 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Khối 5 tuổi - Chủ đề: Bản thân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỂ: BẢN THÂN
(Thời gian: Từ ngày 29/09/2014 đến 25/10/2014)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
CS15: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Tự rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn.
- Khi rửa tay không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần áo, đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi, nhắc trẻ rửa tay bằng xà phòng sau mỗi hoạt động, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh.
- HĐNT: Thực hành rửa tay 6 bước bằng xà phòng.
CS16: Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày
- Các thao tác lau mặt, chải răng
- Thời điểm cần lau mặt, chải răng
- Tự lau mặt, chải răng đúng theo các thao tác
- Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân
- Giờ đón trẻ, cô cùng trẻ trò chuyện thói quen tự phục vụ bản thân của trẻ.
- HĐNT: Quan sát chải răng đúng quy cách
CS18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng.
- Luôn giữ cho quần áo tươm tất, không bôi bẩn lên quần áo
- Biết giữ đầu tóc luôn sạch sẽ, gọn gàng, chải đầu nếu tóc rối
- Sau giờ ngủ trưa, hướng dẫn trẻ tự chải tóc, quần áo gọn gàng
Chỉ số 19: Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Kể tên một số thực ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày
- Phân biệt được thức ăn theo nhóm (nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo....)
- Trò chuyện, phân biệt lợi ích các nhóm thực phẩm đối với sức khỏe con người.
- HĐG: Nấu ăn
CS21: Nhận ra và không chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm.
- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm
- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép
- Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm
- Tổ chức “hoạt động góc” đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
- Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm)
-HĐNT: Quan sát tranh đồ dùng, đồ chơi của bạn gái; bạn trai
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo; quần
- Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay.
- Lắp ráp các hình, xâu luồng các hạt, buộc dây.
- Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa.
- Xem tranh ảnh lô tô thói quen tự phục vụ.
- TC: Mặc quần áo cho búp bê.
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề trường bản thân.
- Vẽ áo sơ mi.
- Trang trí chiếc khăn hình vuông.
- Vẽ gấu bông.
-HĐG(tạo hình): Tô màu, vẽ bạn trai, bạn gái, vẽ đồ chơi của bé… 
CS1: Bật xa tối thiểu 50cm
- Bật xa 40 – 50 cm chọn 
- Bật qua vật cản 15 – 20 cm.
- VĐCB:Bật liên tục vào vòng, nhảy xa 50cm.
- VĐCB: Nhảy qua các vật cản bò bằng bàn tay, cẳng chân.
- TC: Nhảy vào, nhảy ra
CS 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt.
- Tung , đập bắt bóng tại chỗ.
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt bóng.
- Đi theo đường hẹp, ném xa bằng 1 tay.
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân 
- Nói một số thông tin cá nhân như họ, tên ,tuổi, tên lớp , trường mà trẻ học…
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- TC: “Bạn có biết tên tôi”
Chỉ số 28: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
- Trai: mạnh mẽ, dứt khoát.
- Gái: nhẹ nhàng, ý tứ.
- Trang phục phù hợp với giới tính.
- HĐNT: Quan sát tranh đồ chơi của bại gái.
- HĐNT: Quan sát bạn trai, bạn gái.
- Trò chơi: “tìm bạn giúp cô”
- HĐNT: Quan sát bạn trai, bạn gái
CS 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
- Điểm giống và khác nhau của mình với bạn khác
- Khả năng riêng của bản thân.
- Những điều thích và không thích.
- Những điều nên làm và không nên làm.
- Vị trí trách nhiệm ủa mình trong nhóm bạn
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- HĐG: Thảo luận các vai chơi.
CS 30: Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân
Ý kiến cá nhân trong việc lựa chọn các trò chơi, đồ chơi và các hoạt động khác theo ý thích của bản thân.
HĐG: VD:  Chúng mình chơi lắp ráp trước nhé, mình sẽ chơi bán hàng..
CS33: Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày
- Tự giác làm việc
- Thể hiện sự thích thú khi được làm việc
- Những công việc cần làm vừa sức với mình
- Chủ động và độc lập trong công việc mình làm
- Lao động vệ sinh lớp học, trường học.
- Hoạt động góc (cất đồ chơi đúng nơi quy định); hoạt động học (tự kê bàn ghế);…
- Hoạt động học.
CS 35: Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ, qua tranh qua nét mặt, cử chỉ giọng nói của người khác.
- Giờ đón, trả trẻ.
- TC: Tôi vui tôi buồn.
- HĐG: Quan sát tranh chuyện, lô tô,…
CS 51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn.
- Kể tên các công việc vừa sức trẻ
- Thực hiện tốt các công việc được giao
- Chủ động và độc lập trong công việc được bạn hoặc cô giáo phân công
- HĐCMĐ: Làm quen với các công việc hằng ngày của bé ở lớp.
CS 54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
- Xưng hô lễ phép đúng lúc.
- Thể hiện sự lễ phép, lịch sự với bạn bè và người lớn xung quanh.
- Dạy mọi lúc mọi nơi.
CS 55: Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết
- Mạnh dạn đề nghị bạn và người khác giúp đỡ mình hoặc giúp đỡ bạn khi cần thiết.
- Nhận ra sự cần giúp đỡ của người khác
- Trong các giờ học.
- HĐCCĐ: Làm quen vói các công việc hàng ngày của bé ở lớp.
CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học.
- Tắt điện khi ra khỏi lớp, sử dụng tiết kiệm nước.
- Chăm sóc cây trong vườn trường, không hái hoa bẻ cành.
- Cất đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học.
- Kê dọn bàn ăn, giường ngủ.
- HĐNT: Nhặt lá trên sân trường. Dạo quanh sân trường.
CS 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
- Nhận biết 1 số khả năng của bạn bè, người gần gũi.
- Nói được sở thích của bạn bè và người thân.
- TC: “Tìm bạn giúp cô”
CS 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình
- Sự khác biệt của mình với bạn.
- Sự khác biệt của mình và người lớn.
- Chấp nhận sự khác biệt của mình với người khác và biết đón nhận sự khác biệt của khác với mình
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về các bộ phận trên cơ thể bé.
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS62: Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành động
- Lắng nghe và hiểu được những lời nói, chỉ dẫn của người khác liên quan đến 2, 3 hành động.
- Biết trả lời lại bằng những hành động, lời nói phù hợp.
- Thực hiện được theo lời chỉ dẫn các hành động có liên quan trực tiếp.
- Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn
- Trong mọi hoạt động.
CS 63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Lựa chọn các vật, hiện tượng tập hợp theo nhóm.
- Nói được một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng
-      Hiểu nghĩa từ khái quát .
- Các hoạt động học tập, vui chơi,…
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện.
- Các tình huống các nhân vật trong chuyện
- Tên, tính cách của các nhân vật trong chuyện, đánh giá được tính cách của nhân vật trong chuyện.
- Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non.
- Thơ “Tay ngoan”
- Thơ “Bé ơi”
- Thơ “Xòe tay”
- Truyện “ giấc mơ kỳ lạ”
- Đồng dao “lộn cầu vồng”, “xỉa cá mè”
CS65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu
- Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt.
- Nói rõ ràng các từ ngữ
- Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được
- Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ
QSTC với trẻ mọi lúc, mọi nơi.
CS75: Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời người khác nói
- Giơ tay khi muốn nói và chờ đến lượt.
- Không nói chen vào khi người khác đang nói lời người khác ...
- Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong.
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi,
CS78: Không nói tục chửi bậy
Không nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống nào
- Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi,
CS81: Có hành vi bảo vệ sách
- Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
- Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi
- Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán)
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
- Giới thiệu chữ cái
- Cách phát âm chữ cái
- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái.
- Nhận dạng được các chữ cái, nhận biết chữ in thường, in hoa, chữ viết thường.
- Làm quen chữ cái a, ă, â
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS96: Phân loai được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
- Phân biệt được thức ăn theo nhóm (nhóm bột đường, nhóm chất đạm, nhóm chất béo....)
- Phân biệt trang phục qua giới tính của mình và của bạn.
- Phân loại 4 nhóm thực phẩm.
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Thích thú với các loại hình âm nhạc.
- Nghe hát: “Xe chỉ luồn kim”; “Thật đáng chê”; “Lý chiều chiều”
CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em
- Lắng nghe bài hát
- Hiểu nội dung bài hát
- Thể hiện hài hát đúng giai điệu.
- Hát rõ lời bài hát.
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát.
- Biểu diễn cuối chủ đề.
- TC: “Tai ai tinh”; “bạn nào hát”
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Hát VĐ: “Mừng sinh nhật”; “Cái mũi”, “Mời bạn ăn”
CS102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản
- Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm.
- Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi.
- Tạo hình bé trai, bé gái
CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10.
- Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được
- Ôn đếm, nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 5.
- Nhận biết số thứ tự từ 1 đến 5, sắp xếp theo quy tắc.
- Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan.
CS 105: Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm.
- Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau
- Thêm bớt, chia nhóm có số lượng 10 thành hai phần
- Gộp các nhóm đối tượng và đếm
- Ôn tách gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 5.
CS 112: Hay đặt câu hỏi
- Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ
- Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh.
- Nói rõ ràng, trọn câu.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh
- QSTC với trẻ trong các hoạt động.
* NHIỆM VỤ CỦA CÔ:
- Soạn bài đầy đủ trước tuần dạy.
- Làm đồ chơi bổ sung chủ đề bản thân
- Trang trí lớp phù hợp với chủ đề 
- Thu tiền ăn, tiền HP tháng 10
- Tham dự hội giảng ngày 15/10- Ngày Bác Hồ gửi thư cho ngành giáo dục
KẾ HOẠCH TUẦN I
Chủ đề nhánh 1: Tôi là ai?
	(Từ ngày 29/09/2014 đến ngày 04/10/2014)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
CS 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt.
- Tung , đập bắt bóng tại chỗ.
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt bóng.
Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo; quần
- Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay.
- Lắp ráp các hình, xâu luồng các hạt, buộc dây.
- Cài, cởi cúc áo, quần, kéo khóa.
- Xem tranh ảnh lô tô thói quen tự phục vụ.
- TC: Mặc quần áo cho búp bê.
CS21: Nhận ra và không chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm.
- Gọi tên một số đồ vật gây nguy hiểm
- Không sử dụng những đồ vật dễ gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho phép
-Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm
- Tổ chức “hoạt động góc” đồ dùng đồ chơi ở các góc chơi.
- Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm)
-HĐNT: Quan sát tranh đồ dùng, đồ chơi của bạn gái; bạn trai
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
Chỉ số 27: Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân 
- Nói một số thông tin cá nhân như họ, tên ,tuổi, tên lớp , trường mà trẻ học…
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- TC: “Bạn có biết tên tôi”
Chỉ số 28: Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
- Trai: mạnh mẽ, dứt khoát.
- Gái: nhẹ nhàng ý tứ.
- Trang phục phù hợp với giới tính.
- HĐNT: Quan sát tranh ảnh về trang phục của bé.
- Trò chơi: “tìm bạn giúp cô”
- HĐNT: Quan sát tranh đồ chơi của bại gái.
- HĐNT: Quan sát bạn trai, bạn gái.
CS 29: Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân
- Điểm giống và khác nhau của mình với bạn khác
- Khả năng riêng của bản thân.
- Những điều thích và không thích.
- Những điều nên làm và không nên làm.
- Vị trí trách nhiệm ủa mình trong nhóm bạn
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- HĐG: Thảo luận các vai chơi.
CS 35: Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác.
- Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ, qua tranh qua nét mặt, cử chỉ giọng nói của người khác.
- Giờ đón, trả trẻ.
- TC: Tôi vui tôi buồn.
- HĐG: Quan sát tranh chuyện, lô tô,…
CS 54: Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn
- Xưng hô lễ phép đúng lúc.
- Thể hiện sự lễ phép, lịch sự với bạn bè và người lớn xung quanh.
- Dạy mọi lúc mọi nơi.
CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học.
- Tắt điện khi ra khỏi lớp, sử dụng tiết kiệm nước.
- Chăm sóc cây trong vườn trường, không hái hoa bẻ cành.
- Cất đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học.
- Kê dọn bàn ăn, giường ngủ.
- HĐNT: Nhặt lá trên sân trường làm đồ chơi tặng bạn
CS 58: Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
- Nhận biết 1 số khả năng của bạn bè, người gần gũi.
- Nói được sở thích của bạn bè và người thân.
- TC: “Tìm bạn giúp cô”
CS 59: Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và mình
- Sự khác biệt của mình với bạn.
- Sự khác biệt của mình và người lớn.
- Chấp nhận sự khác biệt của mình với người khác và biết đón nhận sự khác biệt của khác với mình
- HĐCCĐ: Đàm thoại, trò chuyện về đặc điểm giống và khác nhau của bản thân và bạn bè.
- HĐNT: Quan sát bạn trai, bạn gái
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát.
HĐCCĐ: Trò chuyện về trường mầm non của bé.
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện.
- Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non.
- Thơ “Tay ngoan”
- Đồng dao “lộn cầu vồng”, “xỉa cá mè”
CS81: Có hành vi bảo vệ sách
- Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách
- Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng.
- Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán)
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
- Giới thiệu chữ cái
- Cách phát âm chữ cái
- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái.
- Nhận dạng được các chữ cái, nhận biết chữ in thường, in hoa, chữ viết thường.
- Phân biệt chữ cái, chữ số.
- Làm quen chữ cái a, ă, â
- Nhận biết số thứ tự từ 1 đến 5.
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Nghe hát: “Xe chỉ luồn kim”; 
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Hát VĐ: Mừng sinh nhật
- TC: Bạn nào hát
CS102: Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản
- Lựa chọn vật liệu phù hợp để làm sản phẩm.
- Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động chơi.
- Tạo hình bé trai, bé gái
CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10.
- Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 10.
- Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được
- Ôn đếm, nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 5.
CS 112: Hay đặt câu hỏi
- Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ
- Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh.
- Nói rõ ràng, trọn câu.
- Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh
- Trong các hoạt động.
 THỂ DỤC BUỔI SÁNG
 Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài “Ồ sao bé không lắc”
 + Hô hấp: Ngửi hoa
 + Tay: 2 tay đưa trước ngực, lắc đầu 
 + Chân: xoay đầu gối
 + Thân: Lắc mình,tay chống hông
 + Bật: Tại chỗ
 I. Mục đích – yêu cầu:
 - Trẻ biết xếp hàng và về hàng đúng vị trí.
 - Phát triển thể chất cho trẻ.
 - Luyện cho trẻ khả năng vận động nhanh nhẹn, hoạt bát,tinh thần thoải mái
 - Trẻ tập tốt.
 - Hứng thú,chú ý tập.
 II. CHUẨN BỊ
 - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ,xắc xô,loa đài,nơ
 - Kiếm tra sức khỏe trẻ
 - Quần áo trang phục gọn gàng
 III. HƯỚNG DẪN
 1. Khởi động
 - Trẻ chuyển từ đội hình hàng dọc sang vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi: Đi thường –đi kiễng chân-đi thường -đi gót chân-đi thường- đi khom lưng-đi nhanh-chạy chậm-về đội hình hàng dọc-hàng ngang.
 2. Trọng động
 - Tập bài tập phát triển chung : Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài “Ồ sao bé không lắc” 2 lần x 8 nhịp
 - Cô chú ý quan sát sửa sai, động viên trẻ kịp thời.
 3. Hồi tĩnh
 - Làm động tác vẫy tay, hít thở nhẹ nhàng.
 -----------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG GÓC
1. Các góc chơi.
a. Góc thiên nhiên: chăm sóc cây xanh
b. Góc phân vai: đóng vai bác sĩ, gia đình
c. Góc học tập: xem tranh, lô tô trang phục của bé, tranh truyện liên quan đến chủ đề.
 d. Góc tạo hình: vẽ , tô màu bé trai, bé gái.
2. Mục đích yêu cầu.
 a. Góc thiên nhiên: Trẻ biết một số thao tác chăm sóc cây xanh.
b. Góc phân vai: 
-Trẻ nhận biết được vai chơi, công việc của vai chơi: gia đình, bác sĩ.
- Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi, chơi theo đúng vai và biết xưng hô đúng mực; hiểu thêm về công việc của bác sĩ.
c. Góc học tập: 
- Trẻ biết xem tranh, hiểu nội dung tranh nói về bé, đặc điểm, sinh hoạt hàng ngày của bé.
- Trẻ biết tô màu tranh, vẽ thêm những bộ phận còn thiếu
 d. Góc tạo hình: Trẻ biết sử dụng các kĩ năng vẽ đã học để tạo ra sản phẩm đẹp, bố cục, màu sắc hợp lý; 
2. Chuẩn bị.
- Đồ dùng của các vai chơi: Đồ chơi gia đình, bác sỹ…
- Đồ dùng

File đính kèm:

  • docchu de ban than mn khoi 5 tuoi.doc
Giáo Án Liên Quan