Giáo án lớp chồi - Chủ đề: Thế giới thực vật và ngày 08 / 03 - Lĩnh vực: Phát triển nhận thức - Đề tài: Làm quen một số loại quả

1. Mục đích yêu cầu:

- Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật về: Màu sắc, hình dạng, mùi vị và biết lợi ích của một số loại quả: Cam, chuối, xoài, khế.

 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

 - Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn, linh hoạt khi chơi trò chơi

 - Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây xanh, thường xuyên ăn các loại quả để cung cấp các vitamin cần thiết cho cơ thể và biết vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn.

2. Chuẩn bị:

 - Giáo án tương tác điện tử.

- Các loại quả: Quả khế, quả cam, quả chuối, quả dứa.

- Hình ghép các loại quả

- Tivi, loa.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp chồi - Chủ đề: Thế giới thực vật và ngày 08 / 03 - Lĩnh vực: Phát triển nhận thức - Đề tài: Làm quen một số loại quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SINH HOẠT CHUYÊN MÔN TỔ
Nội dung: Hoạt động học.
Chủ đề: Thế giới thực vật và ngày 08/03
Lĩnh vực: Phát triển nhận thức 
Đề tài: Làm quen một số loại quả.
Đối tượng: MG 4- 5 tuổi
Thời gian: 25-30 phút
Giáo viên dạy: Lê Hồng Nhung
Trình độ: TCSP mầm non
Ngày dạy: 
1. Mục đích yêu cầu:
-  Trẻ biết một số đặc điểm nổi bật về: Màu sắc, hình dạng, mùi vị và biết lợi ích của một số loại quả: Cam, chuối, xoài, khế.
	- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
	- Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn, linh hoạt khi chơi trò chơi
	- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây xanh, thường xuyên ăn các loại quả để cung cấp các vitamin cần thiết cho cơ thể và biết vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn.
2. Chuẩn bị:
	- Giáo án tương tác điện tử.
- Các loại quả: Quả khế, quả cam, quả chuối, quả dứa.
- Hình ghép các loại quả
- Tivi, loa.
3. Cách tiến hành.
Hoạt động 1: Trò chuyện cùng bé.
- Xúm xít! Xúm xít!
- Hôm nay đến lớp các con có thấy vui không?
- Các con thấy có điều gì đặc biệt nhỉ?
- Cô giới thiệu các cô giáo về dự.
- Đến với lớp mình hôm nay, cô có một câu chuyện rất hay muốn kể cho chúng mình nghe đấy, các con có thích không?
- Cô kể chuyện về bạn thỏ con cho cả lớp nghe.
+ Mời trẻ cùng về chỗ ngồi để khám phá món quà thỏ con dành tặng cho cả lớp.
Hoạt động 2: Bé vui khám phá.
- Cô cho trẻ khám phá các loại quả trong hộp quà
+ Làm quen quả chuối.
- Cô cho trẻ đếm đến 3 và mở.
- Quả chuối này có màu gì? Có hình dạng như thế nào? ?
- Vỏ quả chuối như thế nào?( Cho trẻ sờ và nhận xét).
- Có vị như thế nào? (Cho trẻ nếm)
- Quả chuối có chứa chất gì? Khi ăn chuối các con ăn như thế nào?
+ Cô khái quát: Chuối còn xanh có màu xanh, có vị chát, Chuối chín có màu vàng, vị ngọt, có dạng hình tròn dài, cung cấp nhiều vitamin và đường cho cơ thể.
+ Làm quen quả cam
- Cô mời 1 trẻ lên khám phá.
- Cô cho trẻ quan sát và hỏi trẻ.
+ Quả cam có màu gì? Quả cam có dạng hình gì? Vỏ quả cam như thế nào?( Cho trẻ sờ và nhận xét).
+ Trong quả cam có gì?( Cô bóc vỏ và cho trẻ quan sát
+ Cam có vị gì?
- Cô cho trẻ nếm thử 
+ Quả cam có chứa chất gì? 
- Cô khái quát lại: Quả cam có dạng hình tròn, vỏ nhẵn có màu xanh cam, có nhiều múi , trong múi lại có rất nhiều tép, có nhiều hạt, khi còn xanh thì có vị chua, khi chín thì có vị chua chua ngọt ngọt. Khi ăn phải bỏ vỏ và hạt (bỏ vào thùng rác). Quả cam cung cấp cho chúng ta vitamin C
- Cho trẻ chơi trò chơi vắt nước cam.
+ Làm quen quả xoài.
- Cô tạo tình huống có khách đến thăm.
 Cốc cốc cốc
 Tôi là khách
- Cô đàm thoại về đặc điểm của quả xoài tương tự như trên.
+ Làm quen quả khế.
- Cô hát câu hát có nói về quả khế và cho trẻ đoán.
- Cô đưa ra các câu hỏi đàm thoại cùng trẻ về đặc điểm của quả khế và sau đó khái quát lại.
+ So sánh : 
- Cô cho trẻ chơi trò chơi : Điều kì lạ và mời trẻ lên chơi cùng cô.
- Cho trẻ so sánh quả khế và quả cam.
- Cô khái quát lại điểm giống và khác nhau : 
+ Giống nhau : Đều là các loại quả ăn được, chứa nhiều vitamin, có nhiều hạt.
+ Khác nhau : Khế có 5 cạnh, có màu xanh, vị chua, quả cam có vỏ sần sùi, có nhiều múi, nhiều tép..... 
+ Mở rộng : Cô cho trẻ xem video về một số các loại quả khác.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc cây xanh để có nhiều quả chín , biết rửa tay sạch sẽ trước khi ăn...
- Cho trẻ biểu diễn bài hát : Quả gì
- Động viên khen trẻ.
Hoạt động 3 : Kết bạn.
- Cô tặng cho mỗi trẻ một hình các loại quả.
- Hướng dẫn trẻ chơi : Các con sẽ vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ, khi cô có hiệu lệnh tìm bạn thì các con nhanh chóng tìm và ghép tạo thành 1 quả hoàn chỉnh.
- Luật chơi : Bạn nào ghép không đúng sẽ phải nhảy lò cò.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Nhận xét, động viên khen trẻ.
+ Kết thúc: Cô cùng trẻ hát bài Chúng mình rất vui và đi chơi.
- Bên cô! Bên cô!
- Có ạ.
- Có nhiều cô giáo về dự ạ.
- Trẻ vỗ tay chào đón các cô.
- Có ạ.
- Chú ý lắng nghe cô.
- Trẻ nhẹ nhàng đi về chỗ ngồi.
- Quan sát hộp quà và cùng cô khám phá.
- Trẻ đếm cùng cô.
- Có màu vàng, có dạng hình tròn dài, hơi cong....
- Trẻ sờ và nhận xét.
- Trẻ nếm thử và nhận xét.
- Có chứa nhiều Vitamin.....
- Chú ý lắng nghe.
- Một trẻ lên khám phá.
- Có màu vàng, có dạng hình tròn.
- Trẻ sờ và nhận xét.
- Có nhiều múi.....
- Chua chua, ngọt ngọt....
- Chứa nhiều vitamin
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Ai gọi đó
- Xin mời vào.
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô.
- Trẻ chú ý lắng nghe và đoán.
- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô.
- Trẻ lên chơi cùng cô.
- Trẻ quan sát và so sánh.
- Lắng nghe cô khái quát điểm giống và khác nhau.
- Trẻ xem video và gọi tên các đồ dùng.
- Lắng nghe cô.
- Trẻ biểu diễn cùng cô
- Trẻ vỗ tay.
- Trẻ nhận các hình ghép các loại quả.
- Trẻ lắng nghe cô hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Chú ý lắng nghe.
- Trẻ vỗ tay.
Ý kiến chia se
1. Đ/C Mận.
	- Quan sát thấy cháu cháu Long ở phần cô kể chuyện, cháu ngồi không chú ý, còn đẩy bạn bên cạnh.
	- Phán đoán: Do vị trí cháu ngồi khó quan sát nên cháu muốn đẩy bạn khác ra để dễ quan sát lên cô hơn.
	- Bài học: Cô cần chú ý cách sắp xếp chỗ ngồi cho trẻ để trẻ có không gian thoải mái hơn khi tham gia hoạt động.
2. Đ/c Trang
	- Quan sát thấy cháu Ánh, phần làm quen các loại quả, cháu còn rụt rè, chưa mạnh dạn tham gia trả lời các câu hỏi của cô.
	- Phán đoán: Do cháu nhút nhát.
	- Bài học: Cô cần chú ý nhiều hơn đến những trẻ còn nhút nhát, chưa tự tin để giúp trẻ phát huy được tính tích cực thi tg hoạt động.
3. Đ/C Nguyệt.
	- Quan sát thấy cháu Giang, cháu long khi phát âm tên các loại quả còn chưa chính xác
	- Phát đoán: Do cháu còn nói ngọng.
	- Bài học: Cô cần chú ý rèn cách phát âm cho trẻ để trẻ phát âm chính xác hơn, nhất là những từ khó.
4. Đ/C Tuyên
	- Quan sát thấy cháu Đạt ở phần làm quen các loại quả còn chưa chú ý học, còn quay sang nói chuyện với bạn.
	- Phán đoán: Do cháu hiếu động, không thích các hoạt động tĩnh.
	- Bài học: Cô cần chú ý bao quát và gây hứng thú để thu hút sự chú ý của trẻ.
5. Đ/C Oanh.
	- Quan sát thấy cháu Hoàn, khi cô đặt câu hỏi cháu giơ tay phát biểu nhưng không được cô gọi nên cháu quay sang nói chuyện.
	- Phán đoán: Cháu rất tích cực hoạt động nhưng không được cô chú ý nên cháu không hứng thú nữa.
	- Bài học: Cô cần bao quát và động viên trẻ kịp thời hơn.

File đính kèm:

  • docLam_quen_mot_so_loai_qua.doc