Giáo án lớp chồi - Chủ điểm: Bản thân bé
Chủ điểm Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học Hoạt động các thời điểm khác trong ngày
BẢN THÂN BÉ
I/ Phát triển thể chất *Dinh dưỡng sức khỏe
12 - Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn
- Tiếp tục rèn kỹ năng: rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước
- Rèn một số việc tự phục vụ: Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng đúng cách; tự mặc và cởi được quần áo; Biết rửa tay bằng xà phòng theo nhu cầu.
- Biêt giữ gìn vệ sinh khi chải răng - Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về những vấn đề có liên quan về sức khỏe; Xem tranh 6 bươc rửa tay và trò chuyện với trẻ.
- HĐ chơi: Xếp đúng quy trình các bước rửa tay
- HĐNT: rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch
- HĐ MLMN: Rèn cho trẻ đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định và đi theo nhu cầu. Tự mặc cởi quần áo đúng cách.
CHỦ ĐIỂM: Thời gian thực hiện: 3 tuần (Từ ngày 3 tháng 10 đến ngày 21 tháng 10 năm 2016) Chủ điểm Lĩnh vực Mục tiêu Nội dung Hoạt động học Hoạt động các thời điểm khác trong ngày BẢN THÂN BÉ I/ Phát triển thể chất *Dinh dưỡng sức khỏe 12 - Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn - Tiếp tục rèn kỹ năng: rửa tay bằng xà phòng theo 6 bước - Rèn một số việc tự phục vụ: Đi vệ sinh đúng nơi qui định, sử dụng đồ dùng đúng cách; tự mặc và cởi được quần áo; Biết rửa tay bằng xà phòng theo nhu cầu. - Biêt giữ gìn vệ sinh khi chải răng - Trò chuyện: Trò chuyện với trẻ về những vấn đề có liên quan về sức khỏe; Xem tranh 6 bươc rửa tay và trò chuyện với trẻ. - HĐ chơi: Xếp đúng quy trình các bước rửa tay - HĐNT: rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch - HĐ MLMN: Rèn cho trẻ đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định và đi theo nhu cầu. Tự mặc cởi quần áo đúng cách. 13 – Trẻ biết tự rửa mặt và chải răng hằng ngày - biết kỹ năng chải răng, gấp khăn và rửa mặt. - Có thái độ hành vi tốt khi thực hiện các thao tác rửa mặt đánh răng. - HĐNT: + Rèn cho trẻ cách lau mặt bằng khăn và đánh răng đúng cách. + Trẻ thực hành kỹ năng đánh răng, gấp khăn và lau mặt. - HĐG: kể chuyện qua tranh về giữ gìn sức khỏe. 14 – Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp - Rèn một số hành vi văn minh trong ăn uống: Che miệng khi ho, hắt hơi, không nói chuyện trong khi ăn, mời ông bà, bố mẹ, anh chị ăn cơm - Trò chuyện với trẻ về thói quen và một số hành vi văn minh: không nói chuyện trong khi ăn, che miệng khi ho, hắt hơi... - HĐ chơi: gạch bỏ những hành vi sai, thực hiện theo hành vi đúng.. 15 – Trẻ biết giữ quần áo đầu tóc gọn gàng - Chải tóc, buộc tóc, thắt tóc - Giữ gìn quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Trò chuyện về cách giữ gìn quần áo đầu tóc gọn gàng. - HĐ chơi: chải và cột tóc, tiệm làm đầu... - Bé tự làm đẹp HĐ. MLMN: Rèn cho trẻ đi tiêu đi tiểu đúng nơi quy định và đi theo nhu cầu. Tự mặc cởi quần áo đúng cách. 16. Trẻ biết tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày - Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày. - Kể được các nhóm thực phẩm có trong bữa ăn hàng ngày. - Biết được Ích lợi của ăn uống đủ lượng và chất. Chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. - Phân loại được một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm. Những thực phẩm bé cần - Trò chuyện về các món ăn thông thường; - TCHT: Chọn thực phẩm theo yêu cầu, Phân loại các nhóm thực phẩm; Kể tên cac loại thức ăn có trong nhóm thực phẩm giàu chất đạm; béo; bột đường; vitamin và muối khoáng; vitamina - HĐNT: Đọc bài vè về dinh dưỡng sức khỏe * Phát triển vận động: vận động thô: 1- Trẻ biết bật xa tối thiểu 50cm - Biết bật liên tục qua 5-6 vòng. - Bật được qua vật cản 15 - 20cm. - Bật xa 40-50 cm. Bật liên tục vào vòng -TCVĐ: Ném bóng rổ, ném bóng vào rổ, đập bóng, thi xem ai nhanh, nhảy lò cò. - HĐ chơi: ý thức sơ đồ bản thân, lắng nghe những âm thanh... 2 – Trẻ biết ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4m - Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. - Ném trúng đích đứng (xa 2mxcao 1,5m) bằng 2 tay. - Ném trúng đích nằm ngang. - Ném và bắt bóng bằng hai tay khoảng cách từ 3-4 m. Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m. * TCVĐ: - Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. Tay phải tay trái, Đổi khăn, Bỏ giẻ. - Chơi, HĐ theo ý thích: Đi nối bàn chân tiến lùi/ đi trên dây. 6 – Trẻ biết nhảy xuống từ độ cao 40cm - Nhảy xuống từ độ cao 40cm. - Nhảy khép và tách chân - TD: + Nhảy xuống từ độ cao 40cm. -TCVĐ: bắt bóng, ném bóng vào rổ, đập bóng, thi xem ai nhanh, nhảy lò cò - Chơi, HĐ theo ý thích: Đi nối bàn chân tiến lùi. . Đi, chạy thay đổi tốc đọ, hướng dích dắc theo hiệu lệnh. II/ Phát triển nhận thức * LQVT 86. Trẻ nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 - Đếm trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng. - Đếm và nhận biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5 -PTNT: + Ôn số lượng 5- Nhận biết số 5 -TCHT: Ai biết đếm thêm nữa; Đi mua sắm,...khoanh tròn và tô màu các đồ dùng đồ chơi có số lượng 5 -HĐG: Thực hiện vở LQVT qua hình ảnh và qua các con số. 93. Trẻ nhận biết phân biệt các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. - Tên gọi, đặc điểm hình tròn,vuông, tam giác, chữ nhật + Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu - Chơi HĐTYT: Ôn nhận biết và phân biệt các hình: Tròn- vuông- tam giác- chữ nhật. - HĐG: Dán hình người ngộ nghĩnh từ các hình hình học; vẽ hình và tô màu; nặn bánh 94 - Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với vật khác -Xác định vị trí các hướng so với bản thân và so với đối tượng khác với một vật nào đó làm chuẩn Xác định vị trí các hướng so với bản thân và so với đối tượng khác. - TCHT: Dán các hình theo đúng hướng của bạn; dán bong bóng màu vào đúng tay bạn Chơi: đặt đồ vật theo đúng yêu cầu. III/ Phát triển ngôn ngữ 25 - Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui buồn tức giận ngạc nhiên, sợ hãi - Biết nhận diện được cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc, hoàn cảnh. - Biết thể hiện mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác. - Xem phim: “Bubu xin lỗi” và trò chuyện về sắc thái biểu cảm của từng nhân vật trong câu chuyện . - Chơi, HĐTYT: Đóng kịch “ Thỏ trắng biết lỗi”; Quan sát các hình ảnh biểu cảm trên khuôn mặt và nhận xét về từng cảm xúc trên khuôn mặt; Thực hành về biểu lộ cảm cúc trên khuôn mặt trẻ. 29 - Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ - Biết lắng nghe và nói được tên, hành động của nhân vật, tình huống trong câu chuyện. - Nghe hiểu được nội dung truyện, thơ, ca dao, tục ngữ,... phù hợp với độ tuổi. -Kể chuyện: +Tay trái tay phải - Dạy thơ: Gấu con đau răng -HĐNT: Trẻ làm quen bài thơ: Gấu con đau răng; và câu chuyện “Những ngón tay” Dạy đọc hò vè về dinh dưỡng - Chơi, HĐTYT: dạy đọc thơ “ Thỏ bông bị ốm” - HĐMLMN: +Đọc truyện: Cậu bé mũi dài; + Cho trẻ đọc thơ tay ngoan, cái lưỡi, bé ngoan, mang dép, chân và dép, rửa tay, lau mặt, 33 - Sử biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân - Thể hiện được cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu lời nói. -Bày tỏ tinh cảm nhu cầu và hiểu biêt của bản thân rỏ ràng dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép. - nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp - Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói - Trò chyện với trẻ bằng cách cô đưa ra một số trường hợp để trẻ bày tỏ tình cảm, nhu cầu mong muốn của mình HĐG: chơi đóng vai cô giáo, bố, mẹ, người bán hàng... -Đóng kịch: Mỗi người một việc; Gấu com đâu răng -HĐ MLMN: Quan sát trẻ thông qua các hoạt động trong ngày để giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin bày tỏ nhu cầu kinh nghiệm bản thân. 54 – Trẻ biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân - Cố gắng tự mình viết, tạo ra những biểu tượng, những hình mẫu, ký tự có tính chất sáng tạo hay sao chép các ký hiệu , chữ từ, thể hiện cảm xúc suy nghĩ. - “ Đọc” lại được những ý mình viết ra. - Trò chuyện với trẻ để trẻ bày tỏ tình cảm, nhu cầu mong muốn của mình với cô giáo, với những người thân trong gia đình. - HĐ chơi: soi gương, chọn đáp án đúng sai, đoán ý đồng đội - Góc học tập: sao chép các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm xúc, suy nghĩ, vốn kinh nghiệm sống - Góc tạo hình: Làm khuôn mặt thể hiện cảm xúc qua vật liệu mở, -Vẽ các khuôn mặt biểu lộ các cảm xúc: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi 58- Nhận dạng được chữ cái trong bản chữ cái tiếng việt - Nhận dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ cái đã được học - Làm quen với chữ a ă â - Những trò chơi với chữ cái a ă â - HĐ chơi: gạch chân chữ cái theo yêu cầu, sao chép từOng tìm chữ, nặn chữ, Chữ gì biến mất, Tìm chữ cái theo yêu cầu; tìm chữ trong từ. - HĐ chiều: Tìm chữ cái và phát âm các chữ cái trên các góc, tranh ảnh ngoài lớp học, IV/ Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ *vận động tinh: 107- Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẻ - Tô đồ theo nét: vẻ hình và sao chép chữ cái, chữ số. - HĐG : + Góc tạo hình tô màu tranh chủ điểm tô màu một số hình vẻ + Góc học tập: Tô, đồ theo nét hình vẽ và sao chép chữ cái, chữ số - Chơi, HĐ theo ý thích: Thực hiện vở Chữ cái và LQVT 110- Các cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay. - Lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm. - Biết đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động. - TCDG: cắp cua bỏ giỏ, ô ăn quan. - Chơi trò chơi: Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ tay: Uốn cổ tay, bàn tay, xoay cổ tay, vo, xoắn, vặn, Gập mở lần lượt từng ngón tay, búng ngón tay. - HĐG: Nặn/Cắt dán khuôn mặt biểu lộ cảm xúc, - Chơi, HĐTYT: Vò bóng, Quấn vòng 111- Biết sử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để tạo nên một số sản phẩm đơn giản - Lựa chọn phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình vật liệu trong thiên nhiên các hình lắp ghép để tạo nên hình ảnh về cơ thể bé - Vẽ chân dung bạn trai bạn gái - Nặn những chiếc bánh bé yêu - HĐG: + Nặn người, Vẽ khuôn mặt biểu lộ cảm xúc, Đồ bàn tay, vẽ đồ chơi các loại thức ăn cần cho cơ thể +Lựa chọn phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình vật liệu trong thiên nhiên tạo hình ảnh cơ thể bé. - XDLG: lắp ghép hình để tạo nên hình ảnh về cơ thể bé. 2. GDÂN 117 – Trẻ biết và nhận ra giai điệu vui buồn, êm dịu của bài hát hoạc bản nhạc - Nghe các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân ca, nhạc cổ điển)nghe và nhận ra sắc thái vui, buồn, tình cảm tha thiết của bài hát, bản nhạc). -HĐ. MLMN: Cho trẻ lắng nghe những bài hát bản nhạc với các sắc thái khác nhau; Mở nhạc cho trẻ nghe khi ngủ trưa; nhạc thể dục sáng; ... * Nghe hát : + Chúc mừng sinh nhật; Năm giác quan, Những em bé ngoan” 118- Hát đúng giai điệu bài hát - Hát đúng giai điệu, lời ca trong chủ điểm Bản thân bé *Dạy hát “ Thằng tí sún” - HĐMLMN: + Dạy trẻ hát : khám tay,bé mừng sinh nhật, Bé tập chải răng, Đôi bàn tay nhỏ, Các hình cơ bản. 119. Trẻ biết thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Thể hiện nét mặt, động tác vận động phù hợp với nhịp điệu sắc thái của bài hát với các hình thức: vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa. - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc theo ý thích. VĐ theo nhịp: “Bé mừng sinh nhật - HĐG: Chơi góc âm nhạc. - Chơi, HĐTYT: VĐMH các bài hát trong chủ điểm. - Tổ chức biểu diễn văn nghệ tổng kết chủ điểm V/ Phát triển tình cảm xã hội 122 – Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân một cách tự tin - Biết tên, ngày sinh, giới tính đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân -Tên gọi, chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể . -Sự lớn lên của cơ thể (cao hơn, nặng hơn ). -Nhu cầu của cơ thể và chăm sóc bản thân -Bé cần gì để lớn? - Trò chuyện: về cách chăm sóc sức khỏe. - Trò chơi: hãy đoán xem tôi là ai. - Trãi nghiệm chức năng của các giác quan. - Dán các bộ phận còn thiếu trong cơ thể; - Chơi, HĐTYT: Đọc truyện “Mỗi người một việc cho trẻ nghe 124 - Trẻ biết cách ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân trong cuộc sống hàng ngày - Điểm giống và khác nhau của mình với người khác (tính cách, sở thích, trang phục) - Một số hành vi ứng xử, sở thích khác nhau giữa bạn trai, bạn gái. - Thể hiện các hành vi ứng xử phù hợp - Trò chuyện: về một số hành vi ứng xử của trẻ trong sinh hoạt hàng ngày - Nói được sự giống nhau và khác nhau của mình với người khác về hình dáng bên ngoài, ăn mặc sở thích. - TCHT: tìm bạn, tôi là ai. - Phân biệt bạn trai bạn gái -Chơi HĐTYT: Nhận biết phân biệt các bộ phận và chức năng của cơ thể 133. Trẻ Biết nói ý kiến của bản thân một cách mạnh dạn, tự tin. - Nói, hỏi trả lời các câu hỏi của người khác rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến. - Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến. - Trò chuyện: về hình dáng, đặc điểm bên ngoài của trẻ so với bạn khác. - Tổ chức cho trẻ tập nói những lời nói phù hợp với nhiều hoàn cảnh khác nhau -TCHT: tìm bạn, kết bạn - TCXD: xây ngôi nhà của bé, xây công viên khu vui chơi, lắp ráp đồ chơi 142 –Trẻ nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân - Trẻ hiểu và nói lên được khả năng của trẻ làm được gì và không làm được gì - Trẻ nói lên được sở thích riêng của trẻ -Chơi, HĐTYT: thảo luận nhóm về sở thích và nhu cầu của bản thân trẻ. - Kể cho bạn nghe về ý thích của mình; khả năng mình làm được gì? Không làm được gi? - Tranh ảnh về cơ thể con người - Tranh ảnh về các giác quan - Tranh ảnh về các bộ phận của cơ thể - Tranh ảnh về các nhóm thực phẩm: đạm, béo, vitamin và muối khoáng, vitamin A, bột đường. - Máy catset, đĩa nhạc có bài hát về chủ điểm - Cô ghi âm giọng nói của từng cháu , giọng nói của cô , tiếng nước chảy , tiếng gió thổi , mưa rơi , chó sủa , giọng nói của một số phụ huynh khi đưa trẻ đến trường , - Cho trẻ về nhà sưu tầm: Chai nhựa, sỏi, hột hạt, tranh ảnh , lịch cũ , báo cũ có hình ảnh người , hoa quả , các hiện tượng khi ôm đau, giấy vụn, giấy báo, dây buộc đem lên lớp để học và làm đồ chơi -Cô đánh máy tên trẻ trong lớp để trẻ làm bảng tên của mình . - Góc học tập : kéo , keo , bút chì , màu tô , đất nặn , giấy màu , giấy A4 , phấn, bảng con,Tranh về các bộ phận cơ thể bé cho trẻ tô màu, tranh lô tô về các bước rửa tay,vở tập tô, LQVT qua hình ảnh, một số bài tập cô photo - Sách, truyện tranh, truyện kể theo chủ đề - Góc nghệ thuật: Dụng cụ âm nhạc( Trống, gõ, xắc xô, đàn,), Dụng cụ, vật liệu tạo hình( giấy A4, đất nặn, màu tô, viết chì, keo, kéo, dây buộc, giấy màu, các loại hình: tròn- vuông- tam giác- chữ nhật cô cắt sẵn, cát màu, - Góc phân vai: Đồ chơi gia đình, đồ chơi bán hàng, búp bê, rau,củ, quả, tôm, cua, cá, - Góc xây dựng: Đồ chơi lắp ghép, gạch, các khối chữ nhật, cây xanh, bộ công viên, một số chậu hoa/ cỏ - Góc thiên nhiên: Xô, xẻng, bình tưới, đất, nước, chai, lọ, một số chậu hoa TÊN CHỦ ĐỀ: CƠ THỂ BÉ YÊU ( Từ ngày 3 / 10 đến ngày 7 / 10/2016) Nội dung hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 1-Đón trẻ-Tròchuyện sáng. -Trò chuyện với trẻ về tên gọi các bộ phận bên ngoài cơ thể , - Trò chuyện với trẻ về cơ thể trẻ và một số biểu hiện khi ốm đau . - Trò chuyện với trẻ về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ chất và cách giữ gìn vệ sinh cơ thể để phòng tránh bệnh tật . - Trò chuyện với trẻ về 5 giác quan trên cơ thể và chức năng của chúng . -Trò chuyện với trẻ về một số việc có thể gây nguy hiểm và chơi ở đâu để đảm bảo vệ sinh. 2-Thể dục sáng - Khởi động : Trẻ đi chạy tự do kết hợp các kiểu chân . - Trọng động : BTPTC : Tập 4l x 8n + Hô hấp : Đá bóng . + Tay : Tay đưa lên sang ngang , hạ tay xuống . + Bụng : Đứng đan tay sau lưng cúi gập người về trước . + Chân : Đứng đưa chân ra trước, lên cao . - Hồi tĩnh : Trẻ đi tự do hít thở nhẹ nhàng . ( Thứ hai tập với bài hát “ Thật đáng yêu ” ) 3-Hoạt động học Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 3m Xác định vị trí các hướng so với bản thân và so với đối tượng khác . Làm quen với chữ a ă â Dạy hát “Thằng tí sún” Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái Phút thể dục: Vận động theo nhạc: (Đôi tay tí xíu; Tay thơm tay ngoan; ); Chơi vận động: (Tay phải tay trái; Chơi: Uốn cổ tay, bàn tay, xoay cổ tay, vo, xoắn, vặn, Gập mở lần lượt từng ngón tay, búng ngón tay. 4-Hoạt động ngoài trời. -HĐCCĐ : Cho trẻ làm quen bài hát “ thằng tí sún” -TCVĐ: +Tay phải tay trái. +Bịt mắt bắt dê. - Chơi tự do -HĐCCĐ : Phân biệt các bộ phận của cơ thể và chức năng chính của nó -TCVĐ : + Ý thức về sơ đồ thân thể. + Cắp cua - Chơi tự do -TCVĐ : + “Vì sao bé buồn” + Cắp cua -Chơi tự do -HĐCCĐ : Trao đổi với trẻ về thời tiết và sức khỏe. -TCVĐ : +Bịt mắt bắt dê. +Tay phải tay trái. -Chơi tự do. -HĐCCĐ : Trò chuyện với trẻ về thói quen và hành vi văn minh trong ăn uống -TCVĐ : +Nhận ra những âm thanh + Cắp cua -Chơi tự do. 5-Hoạt động góc. * Góc phân vai : - Trẻ biết chơi theo nhóm, biết phối hợp các hoạt động trong nhóm chơi và thể hiện được các vai trong khi chơi - Rau, củ, quả, tôm, cua, cá, trứng; Đồ chơi gia đình, quầy bán quần áo, mũ, giầy, dép. - Bán hàng thực phẩm, Bán đồ dùng cá nhân; đi chợ nấu ăn , bác sĩ khám bệnh / khám răng cho bé ; đóng vai mẹ con đi mua sắm , gia đình tổ chức sinh nhật cho bé . * Góc học tập : - Trẻ biết thực hiện các tranh về chủ điểm cô đã chuẩn bị và thực hiện được một số vở như: vở LQCV , LQVT . - Tranh chữ cái a ă â rỗng, tranh số 4; 5 rỗng; vở LQVT; LQCV; tranh các bạn cầm dây đứng theo các hướng; các bong bóng xanh, đỏ cô cắt sẵn. Giấy a4, viết chì, màu tô, keo; một số sách truyện về chủ điểm bản thân - Xem tranh ảnh dán trong góc và thảo luận , xem sách truyện có trong góc , can chữ cái , chữ số và tô màu , can bàn tay phải / trái và tô màu; thực hiện vở LQVT; LQCV * Góc nghệ thuật : - Trẻ biết nặn hình bạn trai bạn gái , dán hình người ngộ nghĩnh , vẽ thêm các bộ phận và các gác quan còn thiếu trong tranh cô đã chuẩn bị. Hát vận động một số bài hát / đọc thơ về chủ điểm bản thân . - Giấy A4; Đất nặn; bảng con; khăn lau; keo, kéo, Tranh ảnh bạn trai, bạn gái; màu tô, giấy màu; một số dụng cụ âm nhạc, mũ mão đóng kịch. - Trẻ thực hiện tranh ảnh cô đã chuẩn bị trong góc; can bàn tay và tô màu, vẽ thêm các bộ phận còn thiếu trong tranh; Nặn bạn trai/bạn gái, * Góc xây dựng : - Trẻ biết phối hợp các vai chơi như: Kỹ sư, công nhân để xây công viên , xây nhà , xếp đường đi về nhà bé , lắp ráp nhà , lắp ráp người máy. - Đồ chơi xây dựng lắp ráp; gạch; hàng rào, thảm cỏ, các khối nhựa, cây xanh, Bộ công viên, - Trẻ xây công viên, xây hàng rào, lắp ráp nhà có khu vệ sinh dành cho nam, nữ. xây con đường đi * Góc thiên nhiên: - Trẻ biết chăm sóc hoa trong góc, biết chơi với đồ chơi cô chuẩn bị - Bộ đồ chơi với cát nước, cát, sỏi, chai, lọ, phiểu, các lọ nước màu, chậu hoa các loại. - Cháu chăm sóc các chậu hoa, chơi với đồ chơi cô đã chuẩn bị: cát, sỏi, nước, bộ đồ chơi thiên nhiên. 6- Hoạt động ăn ngủ Cho trẻ kê xếp bàn ghế, rửa tay chuẩn bị bữa ăn Cô chia xuất ăn và giới thiệu cho trẻ các món có trong bữa ăn Trẻ ăn xong phụ cô dọn dẹp bàn ghế gọn gàng, đi vệ sinh đánh răng và lấy đồ dùng chuẩn bị ngủ trưa. Cô mở nhạc nhỏ cho trẻ nghe và ngủ (Nhạc không lời hoặc nhạc dân ca) 1h45 cô nhẹ nhàng đánh thức trẻ dậy và cho cháu đi vệ sinh, rửa mặt 15h15 cho cháu ăn bữa phụ và dọn dẹp bàn sau khi ăn xong. Phút thể dục: Vận động theo nhạc: (Đôi tay tí xíu; Tay thơm tay ngoan; ); Chơi vận động: (Tay phải tay trái; Chơi: Uốn cổ tay, bàn tay, xoay cổ tay, vo, xoắn, vặn, Gập mở lần lượt từng ngón tay, búng ngón tay. 7-Chơi, Hoạt động theo ý thích -Vận động đi nối bàn chân tiến lùi - Đồ bàn tay và tô màu -HĐG - Cho trẻ ôn nhận biết phân biệt hình tròn vuông tam giác chữ nhật - Chơi “ Bịt mắt bắt dê” - Vận động đôi bàn tay nhỏ * Cho trẻ chơi : bạn trai chải tóc đóng thùng; bạn gái chải tóc và buộc tóc. - Tổ chức cho trẻ trải nghiệm, thể hiện những trạng thái xúc cảm khác nhau của khuôn mặt. -TCVĐ: Bịt mắt bắt dê Cho trẻ làm quen bài thơ “ gấu con đau răng” * Hoạt động nêu gương . VỆ SINH TRẢ TRẺ MỘT SỐ TRÒ CHƠI MỚI * Trò chơi: Ý THỨC VỀ SƠ ĐỒ THÂN THỂ Cô bảo trẻ “Hãy nhìn và làm theo”: - đưa 2 tay lên cao, – đưa 2 tay đụng đầu, - đưa tay phải đụng trán, – đưa tay trái đụng tai trái, - ngồi xuống, – đứng lên - đưa 2 tay đụng mặt đất – đưa tay phải đụng vai bên trái, - đưa tay trái đụng tai bên phải, – đưa 2 tay đụng đầu gối Sau khi trẻ đã biết bắt chước và nhận biết các phần của thân thể, cho trẻ làm và ra yêu cầu. Người hướng dẫn cũng nên bắt chước. Cuối cùng, chỉ ra yêu cầu để trẻ làm, hoặc cũng có thể cho trẻ ra lệnh, mình thực thi. * Trò chơi: TAY PHẢI- TAY TRÁI -Mục đích:Trẻ nhận biết được tay phải, tay trái. -Chuẩn bị: + Những đồ dùng đồ chơi mà khi sử dụng trẻ phải dùng bằng tay phải hoặc tay trái như: bàn chải đánh răng, lược chải đầu, bút vẽ, thìa xúc cơm, bát h
File đính kèm:
- CHU_DIEM_BAN_THAN_CUA_BE.doc