Giáo án Lớp Lá - Khám phá khoa học: Động vật sống trong rừng - Năm học 2019-2020

I.Mục đích yêu cầu

 - Trẻ nhận biết, gọi tên, đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ

 - Trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.

 - Trẻ có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.

II. Chuẩn bị

 - Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.

 - Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp Lá - Khám phá khoa học: Động vật sống trong rừng - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 02 tháng 6 năm 2020
KPKH: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG
I.Mục đích yêu cầu
	- Trẻ nhận biết, gọi tên, đặc điểm bên ngoài của các con vật sống trong rừng như: voi, hổ, sư tử, khỉ
	- Trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau của hổ và voi.
	- Trẻ có thái độ đúng đắn đối với các con vật sống trong rừng, bảo vệ các động vật quý hiếm, chống nạn phá rừng, săn bắt thú.
II. Chuẩn bị
	- Hình ảnh về các động vật sống trong rừng.
	- Lô tô các động vât sống trong rừng, lô tô về thức ăn của các con vật, bộ hình các con vật sống trong rừng.
III. Tổ chức hoạt động  
* Ổn định
	- Cho trẻ hát và vận động theo bài “Đố bạn biết”. Cô trò chuyện với trẻ:
	- Các bạn vừa hát bài gì?
	- Trong bài hát nhắc đến những con vật nào?
	- Những con vật này sống ở đâu?
	- Trong rừng còn có những con vật nào nữa?
*Hoạt động 1: Làm quen với một số con vật sống trong rừng.
+  Quan sát con khỉ:
	-  Cô đọc câu đố:
	“Con gì chân khéo như tay
	Đánh đu đã giỏi lại hay leo trèo?”
	(Con khỉ)
	- Cô cho trẻ quan sát tranh con khỉ và hỏi trẻ:
	- Con khỉ có những bộ phận gì?
	- Lông khỉ có màu gì? (Lông có nhiều màu đen hoặc nâu, hoặc xám, trắng)
	- Khỉ thích sống ở đâu?
	- Khỉ di chuyển bằng cách nào?
	- Khỉ thích ăn gì ? (Khỉ thích ăn các loại quả.
	- Cô khái quát lại nội dung trẻ trả lời
+  Quan sát Con voi:
	- Cô đọc câu đố:
“Bốn chân trông tựa cột đình
Vòi dài, tai lớn, dáng hình oai phong?”
                                                                                                 Là con gì?”
	- Cô cho trẻ xem tranh Con voi và trò chuyện:
	- Voi có những bộ phận nào? (Đầu, mình, chân, đuôi,)
	- Trên đầu con voi có những bộ phận gì nào? (mắt, tai, vòi, miệng, ngà)
	- Vòi của con voi dùng để làm gì? (dùng để lấy thức ăn đưa vào miệng, uống nước)
	- Voi có mấy chân? (4 chân)
	- Da voi màu gì? (Màu xám)
	- Con voi ăn gì? (hoa quả, cành cây nhỏ, mía),
	- Voi là con vật hiền lành hay hung dữ? 
	- Cô khái quát lại nội dung trẻ tra lời
	- Ngoài voi ra còn có những con vật nào ăn cỏ? (Hươu cao cổ, nai, ngựa vằn, tê giác)
	- Cho cả lớp đọc thơ “Con voi”.
+ Quan sát con báo:
	- Cô trẻ quan sát con báo và hỏi trẻ:
	 Đây là con gì?
	- Con báo có những bộ phận gì? (Đầu, mình, chân, đuôi)
	- Lông báo như thế nào? (Lông màu cam, có đốm đen)
	- Con báo có mấy chân? (4 chân)
	- Con báo ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ)
	- Con báo còn biết trèo cây nên nó có thể bắt mồi ở trên cao.
	- Báo là động vật hiền lành hay hung dữ?
- Cô khái quát lại: Báo là động vật hung dữ, ăn thịt các con vật khác. Báo có 4 chân, lông của báo có đốm, báo leo trèo rất giỏi. Báo đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
+  Quan sát con hổ:
- Cô đọc câu đố:
	“Lông vằn, lông vện, mắt xanh
	Dáng đi uyển chuyển, nhe nanh tìm mồi
	Thỏ, nai gặp phải, hỡi ôi!
	Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng
	(Con hổ)
	- Cô cho trẻ quan sát tranh con hổ và hỏi trẻ:
	- Đây là con gì?
	- Con hổ có những bộ phận nào? (đầu, mình, chân, đuôi)
	- Lông hổ có màu gì? (Lông hổ có màu vàng đậm và có nhiều vằn đen)
	- Hổ có mấy chân? (4 chân)
	- Con hổ kêu như thế nào? (Gừ...ừ)
	- Con hổ ăn gì? (ăn thịt, ăn các con vật nhỏ hơn)
	- Con hổ là con vật hung dữ hay hiền lành?
	- Cô khái quát lại
* So sánh
	- So sánh con con khỉ và con hổ
	- Giống  nhau: Đều là động vật sống trong rừng, có 4 chân, đẻ con, dạy con tự kiếm sống và lớn lên.
	- Khác nhau: + Hình dáng: to lớn/nhỏ nhắn; màu lông
                  + Thức ăn: Ăn thịt/Ăn hoa quả
                  + Khả năng vận động: Chạy nhanh, không leo trèo được/ chạy chậm hơn, có khả năng leo trèo
* Mở rộng 
- Mở rộng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con vật khác.
- Giáo dục: truyên truyền cho bố mẹ Bảo vệ rừng, không chặt phá rừng, không săn bắt thú
*  Hoạt động 2: Trò chơi luyện tập “Xếp bàn ăn cho các con vật”
	- Giới thiệu trò chơi
	- Phát lô tô các con vật cho trẻ
	- Phân loại theo 1 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật biết leo trèo vào một bàn, các con vật không biết leo trèo vào một bàn.
	- Phân loại theo 2 dấu hiệu: Yêu cầu trẻ xếp riêng các con vật hiền lành
	+ Ăn cỏ, hoa quả vào một bàn, các con vật hung dữ +
	 	+ Ăn thịt vào một bàn.
*  Kết thúc: Cho trẻ hát bài Chú voi con ở Bản Đôn
	- Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.

File đính kèm:

  • doclam quen voi toan 5 tuoi_12854393.doc