Giáo án Lớp Lá - Tuần 6 - Năm học 2017-2018

I. MỤC TIÊU

- Trẻ có khả năng bò phối hợp chân tay nhịp nhàng, mắt nhìn theo hướng thẳng bò không chạm vào vạch

- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, mắt trong trò chơi “Chạy tiếp sức”

- Trẻ nói được tên bài tập vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm”.

- Trẻ biết cần phải khéo léo phối hợp tay chân nhịp nhàng và “Bò zíc zắc qua 7 điểm” không chạm vào vạch.

- Trẻ nhớ tên trò chơi và hứng thú chơi trò chơi vận động, nói được cách chơi luật chơi của trò chơi.

- Trẻ hứng thú, tích cực, đoàn kết tham gia vào hoạt động, biết chờ đến lượt.

- Trẻ có ý thức luyện tập thể dục thể thao để có một cơ thể cân đối, khỏe mạnh.

 

doc21 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Lá - Tuần 6 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
NHÁNH 3: Tôi là ai
TG thực hiện: 1 tuần (Từ 09/10 -> 13/10/2017)
Ngày soạn: 07/10/2017
Ngày dạy: T2/09/10/2017
HOẠT ĐỘNG HỌC
 TD: Bò zíc zắc qua 7 điểm
I. MỤC TIÊU
- Trẻ có khả năng bò phối hợp chân tay nhịp nhàng, mắt nhìn theo hướng thẳng bò không chạm vào vạch
- Trẻ có khả năng phối hợp tay, chân, mắt trong trò chơi “Chạy tiếp sức”
- Trẻ nói được tên bài tập vận động “Bò zíc zắc qua 7 điểm”.
- Trẻ biết cần phải khéo léo phối hợp tay chân nhịp nhàng và “Bò zíc zắc qua 7 điểm” không chạm vào vạch.
- Trẻ nhớ tên trò chơi và hứng thú chơi trò chơi vận động, nói được cách chơi luật chơi của trò chơi.
- Trẻ hứng thú, tích cực, đoàn kết tham gia vào hoạt động, biết chờ đến lượt.
- Trẻ có ý thức luyện tập thể dục thể thao để có một cơ thể cân đối, khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của cô 
- Xắc xô
- Trang phục gọn gàng (Quần áo, giày thể thao)
- Nhạc khởi động bài: Gummi Bar - Bubble, nhạc BTPTC: Vì sao con mèo rửa mặt, nhạc tập VĐCB bài: The Nuki Song, nhạc trò chơi bài: Gummy Bear Choco Choco Choco, nhạc hồi tĩnh bài: Doremon.
- Đường zic zắc: 2 đường zic zắc (mỗi đường 7 điểm)
- 4 lá cờ (2 xanh, 2 đỏ), 2 ống cắm cờ, 2 cái ghế
2. Chuẩn bị của trẻ
- Trang phục gọn gàng (Quần áo, giày thể thao)
- Ruy băng xanh, đỏ đủ cho trẻ.
III. TỔ CHƯC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Để có một cơ thể cân đối và khỏe mạnh thì chúng mình phải làm gì?
- Nếu cơ thể chúng mình bị thừa cân thì điều gì sẽ xảy ra?
- Còn khi cơ thể gầy yếu thì sẽ như thế nào?
- Khi cơ thể gầy yếu sức khỏe chúng mình không đảm bảo khiến cho chúng mình rất dễ bị ốm.
- Các con mong có một cơ thể như thế nào?
- Không chỉ các con mà cô và tất cả chúng ta đều mong muốn có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối. Các con ạ! Ăn uống đủ chất dinh dưỡng và luyện tập thể dục thường xuyên giúp cho chúng ta có một cơ thể khỏe mạnh, cân đối, không bị béo phì mà chống được bệnh còi xương, suy dinh dưỡng còn cơ thể trở nên săn chắc và dẻo dai hơn.
2. Làm quen
2. 1. Khởi động
- Bây giờ cô con mình cùng tập thể dục để giúp cơ thể khỏe mạnh nhé! Ngay bây giờ chúng mình cùng bước vào phần khởi động nào!
- Cho trẻ chuyển đội hình vòng tròn và xoay khớp cổ, khớp tay, đi thường - chạy chậm - chạy nhanh - chạy chậm - đi nhanh - đi thường - Cho trẻ chuyển đội hình vòng cung.
2.2. Trọng động
a) BTPTC: Tập với hoa với bài hát “ Vì sao con mèo rửa mặt” 
- Cô thấy chúng mình thực hiện bài tập đồng diễn khởi động rất là giỏi. Bây giờ cô mời các con cùng đến với màn đồng diễn thể dục với bài hát “Con cào cào”
- ĐT1 Tay: Hai tay ra trước – ra sau
- ĐT2 Bụng – lườn: Nghiêng người sang 2 bên
- ĐT3 Chân: Bật tách khép chân
b) VĐCB: Bò zíc zắc qua 7 điểm
- Cho trẻ cất hoa và chuyển đội hình 2 hàng ngang quay mặt vào nhau.
- Trên sân hôm nay có gì đặc biệt?
- Với đường zic zắc thực hiện được những bài tập gì?
- Với đường zic zắc chúng mình có thể thực hiện những bài tập như: Đi trong đường zic zắc, chạy trong đường zic zắc, bò trong đường zic zắc. Hôm nay cô còn mình cùng thực hiện bài tập “Bò zíc zắc qua 7 điểm 
* Cô làm mẫu
- Để thực hiện được bài tập này chúng mình cùng chú ý quan sát cô làm mẫu trước nhé!
- L1: Cô làm mẫu không giải thích.
- L2: Để nhìn được rõ ràng hơn bây giờ chúng mình cùng quan sát cô thực hiện mẫu và phân tích động tác cho nhé! Cô vừa bò vừa kết hợp phân tích động tác: Từ vị trí đầu hàng cô ra đứng dưới vạch chuẩn khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” đầu gối cô quỳ dưới vạch chuẩn, hai tay đặt sát mép vạch chuẩn, lưng, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng về phía trước. Khi có hiệu lệnh “bò” cô đưa tay phải lên trước đồng thời kết hợp chân trái. Tiếp tục cô đưa tay trái kết hợp đưa chân phải cứ như vậy cô bò trong zic zắc qua 7 điểm sao cho tay và chân không chạm vào vạch và cứ như vậy cô bò đến hết đường zic zắc và khi đến vạch quy định thì cô đứng dậy và đi về cuối hàng của mình đứng.
- L3: Cô mời 2 bạn đội trưởng lên tập mẫu cho các bạn quan sát nào. 
* Trẻ thực hiện 
- Chúng mình đã sẵn sàng thực hiện bài tập này chưa?
- Lần lượt cho 2 trẻ lên tập cô bao quát trẻ tập, động viên và chú ý sửa sai cho trẻ.
- Cô tổ chức cho hai đội thi đua nhau 2 lần
- Cô khen ngợi, động viên trẻ kịp thời sau mỗi lần chơi.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện 1 lần nữa.
- Các con vừa tập bài gì?
c) Chạy tiếp cờ
- Chúng mình vừa thực hiện bài tập “Bò zíc zắc qua 7 điểm” rất giỏi cô thưởng cho lớp mình trò chơi. 
- Trên tay cô có gì?
- Với lá cờ cô có thể chơi những trò chơi gì?
- Lá cờ còn được dùng để làm gì?
- Bây giờ cô cùng lớp mình bước vào trò chơi mang tên “Chạy tiếp sức” với những lá cờ này nhé!.
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi, luật chơi.
+ Cách chơi: Cô sẽ chia lớp mình thấy 2 đội chơi đội xanh và đội đỏ. Lần lượt 2 bạn đầu hàng cầm lá cờ và chạy thật nhanh lên vòng qua ghế có ống cắm cờ phía trên và cắm cờ vào ống rồi nhanh tay đổi lấy lá cờ trong ống chạy về hàng của đội mình đưa cờ cho bạn tiếp theo. Bạn tiếp theo lại thực hiện như vậy. Cứ như vậy cho đến bạn cuối cùng. Thời gian chơi của 2 đội là 1 bản nhạc. Đội nào nhanh nhất đó là đội thắng cuộc.
+ Luật chơi: Mỗi bạn chạy lên phải vòng qua ghế và đổi cờ
- Tổ chức cho trẻ chơi 2->3 lần.
- Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi
- Chúng mình vừa chơi trò chơi gì?
2.3. Hồi tĩnh
- Chúng mình thấy có mệt không? 
- Cô thấy lớp mình đã khá là mệt rồi nhưng rất là thoải mái đúng không nào? Bây giờ chúng mình hãy thật nhẹ nhàng hít thở thật sâu và thả lỏng cơ thể nào?
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2->3 phút. 
- Ăn uống đủ chất, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao.
- Đi lại khó khăn, bị béo phì?
- Hay bị ốm, mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng.
- Cân đối, khỏe mạnh
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ đi theo yêu cầu của cô
- Trẻ chuyển đội hình vòng cung
- Trẻ tập 2 lời bài hát
- Trẻ tập 1 lời bài hát
- Trẻ tập 2 lời bài hát
- Trẻ chuyển đội hình hàng ngang
- Đường zic zắc
- Trẻ trả lời 
- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- 2 trẻ lên thực hiện
- Trẻ tập
- Trẻ thi đua 2 đội tập 2 lần
- “Bò zíc zắc qua 7 điểm”
- Lá cờ
- Trẻ trả lời
- Trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi.
- Trẻ lắng nghe cô nói cách chơi luật chơi
- Trẻ chơi 2->3 lần
- Trò chơi “Chạy tiếp sức”
- Trẻ đi nhẹ nhàng
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
TCM : Kết bạn
I. MỤC TIÊU
- Trẻ biết tên trò chơi và biết tham gia chơi cùng cô.
- Trẻ hiếu cách chơi, luật chơi, hứng thú tham gia vào trò chơi .
- Trẻ có kỹ năng chơi đúng luật, chơi đoàn kết với bạn.
- Trẻ có thể lực, rèn ngôn ngữ ,tính nhanh nhẹn, khéo léo cho trẻ .
- Trẻ biết đoàn kết và giúp đỡ bạn trong khi chơi
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
Trang phục của cô gọn gàng
2. Đồ dùng của trẻ
- Trang phục gon gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
 Hoạt động của trẻ
Gợi mở
Cô cho trẻ hát bài cái mũi
Cô trò chuyện với trẻ về bài hát.
Làm quen
 2.1. Giới thiệu cách chơi, luật chơi
Cách chơi: Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài (Cái mũi). Khi trẻ hát hết bài, nghe cô ra hiệu lệnh: Kết bạn cùng giới.
Thì trẻ tìm bạn cùng giới kết lại với nhau
 Tương tự cô nói kết bạn khác giới trẻ tìm bạn khác giới kết lại với nhau.
- Luật chơi: Nếu bạn nào kết không đúng với yêu cầu của cô thì bạn đó phải nhảy lò cò
 2.2. Cô làm mẫu
- Cô chơi mẫu lần 1: Không phân tích 
- Lần 2: Phân tích
- Lần 3: Gọi 1 - 2 trẻ khá lên chơi mẫu
 2.3. Trẻ chơi
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần
- Cô bao quát trẻ chơi, sửa sai cho trẻ, động viên khích lệ trẻ kịp thời
 * Nhận xét sau khi chơi
- Cô nhận xét chung: Hôm nay cô thấy lớp mình chơi giỏi cô khen cả lớp
- Cô tuyên dương những trẻ chơi tốt, nhắc nhở trẻ còn chưa tập chung.
*Kết thúc : Nhận xét-cho trẻ ra chơi
- Trẻ hát
- Trẻ trò chuyện cùng cô
- Trẻ chú ý nghe cô phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Trẻ quan sát cô chơi
- Trẻ chơi
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
DẠY TIẾNG VIỆT CHO TRẺ
Dạy từ mới: Đôi dép, găng tay, đôi giầy
Mẫu câu: Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp
I. MỤC TIÊU	
- Trẻ biết nghĩa của các từ, chỉ vào và nói được các từ: Đôi dép, găng tay, đôi giầy 
- Trẻ biết nghĩa của các câu: Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi: Đôi dép, găng tay, đôi giầy là gì?
- Trẻ có khả năng hiểu nghĩa của các từ, chỉ vào và nói được các từ: Đèn ông sao, bánh trung thu, rước đèn
- Trẻ có khả năng hiểu nghĩa của các câu: Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp 
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi: Đôi dép, găng tay, đôi giầy là gì?
- Tham gia học các từ mới và vận dụng các từ: Đôi dép, găng tay, đôi giầy vào câu nói
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Cả lớp xếp hình chữ U
- Đôi dép, găng tay, đôi giầy
- Chuẩn bị các hệ thống câu hỏi để hỗ trợ dạy từ và câu.
2. Đồ dùng của trẻ
- Trang phuc gọn gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Cô cho trẻ hát bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non” sau đó dẫn dắt vào bài
2. Làm quen
2.1. Học từ và câu mới
- Từ “Đôi dép, găng tay, đôi giầy”
- Mẫu câu: “ Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp”
* Từ: “Đôi dép”
- Cô có gì đây?
- Đôi dép dùng để làm gì? 
- Cô nói từ “Đôi dép”. ( 3 lần)
- Tố chức cho trẻ nói theo cả lớp, tổ, cá nhân ( 3 lần)
- Cô nói câu “Đôi dép để đi” ( 3 lần)
- Tổ chức cho trẻ nói mẫu câu theo hình thức cả lớp, tổ, cá nhân.( 3 lần)
- Cô động viên, khuyến khích trẻ nói và sửa sai cho trẻ.
* Từ: “găng tay, đôi giầy” dạy tương tự từ “Đôi dép”
2.2. Luyện tập thực hành mẫu câu vừa học
* Cô cho trẻ chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”. 
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 
- Cô động viên tuyên dương trẻ, khuyến khích trẻ nói câu hoàn chỉnh và lưu loát.
* Kết thúc
Cô nhận xét tiết học, cho trẻ ra ngoài chơi
Trẻ hát và trò chuyện cùng cô
- Đôi dép
- để đi
Trẻ nghe
Trẻ nói
Trẻ nghe
Trẻ nói
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi
Đánh giá trẻ hằng ngày
1. Tình trạng sức khỏe:
+ Sĩ số:...............:Vắng...................................................................................
...........................................................................................................................
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Kiến thức, kỹ năng:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Biện pháp:
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
--------------------------*****-----------------------------****-------------------------
Ngày soạn: 08/10/2017
Ngày dạy: T3/10/10/2017
HOẠT ĐỘNG HỌC
RKNH: Vì sao con mèo rửa mặt
Nghe hát: Hãy xoay nào
TCAN: Thỏ nghe tiếng hát nhảy vào chuồng
I. MỤC TIÊU
- Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả và hát thuộc bài hát “vì sao con mèo rửa mặt
- Trẻ biết cách chơi và luật chơi.
- Trẻ trò chuyện cùng cô về một số bộ phận trên cơ thể mà trẻ biết.
- Trẻ có kỹ năng hát cho trẻ
- Rèn kỹ năng tự tin, mạnh dạn cho trẻ
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi âm nhạc 
- Giáo dục trẻ yêu âm nhạc
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Bài hát
- Đàn
2. Đồ dùng của trẻ
- Mũ múa
- Trang phục của trẻ gọn gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Cô trò chuyện với trẻ về về một số bộ phận trên cơ thể mà trẻ biết sau đó dẫn dắt vào bài
2. Làm quen
2.1. Dạy trẻ hát bài hát “Vì sao con mèo rửa mặt”
 - Hôm này cô cường có một bài hát muốn giới thiệu với lớp mình đó là bài hát “Vì sao con mèo rửa mặt”
- Cô hát lần 1: Cô hát thể hiện tình cảm của bài hát
- Cô nói qua về nội dung bài hát
- Cô hát lần 2: Cô hát kết hợp cử chỉ điệu bộ
- Bây giờ cô và các con cùng hát bài hát này nhé
- Cô bắt nhịp cho cả lớp hát cùng cô 3 – 4 lần
- Cô cho tổ, nhóm, cá nhân hát
- Trong khi trẻ hát cô bao quát sửa sai, động viên trẻ kịp thời.
- Trẻ hát theo nhạc.
- Cuối cùng cô hỏi lại trẻ tên bài hát, tên nhạc sĩ. 
2.2. Nghe hát: Hãy xoay nào
- Cô tham gia vào buổi văn nghệ của lớp. Cô hát tặng cả lớp bài “Hãy xoay nào
 - Cô hát 2 lần cho trẻ nghe.
2.3. Trò chơi âm nhạc.
- Chúng mình đã hát rất hay cô thưởng cho lớp mình trò chơi “Thỏ nghe tiếng hát nhảy vào chuồng’
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cho trẻ chơi 3-4 lần.
- Cô bao quát động viên khích lệ trẻ chơi đúng luật.
* Kết thúc: cho trẻ ra chơi nhẹ nhàng.
Trẻ trò chuyện cùng cô
Trẻ nghe cô hát và hát hưởng ứng cùng cô.
Trẻ hát
Trẻ lắng nghe và hưởng ứng cùng cô
Trẻ chú ý nghe
Trẻ chơi trò chơi.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
DẠY TIẾNG VIỆT CHO TRẺ
	Dạy từ mới: Quần bò, áo phông, áo khoác
Mẫu câu: Quần bò màu xanh, khi trời nóng mặc áo phông, đây là áo khoác
I. MỤC TIÊU	
- Trẻ biết nghĩa của các từ, chỉ vào và nói được các từ: Quần bò, áo phông, áo khoác 
- Trẻ biết nghĩa của các câu: Quần bò màu xanh, khi trời nóng mặc áo phông, đây là áo khoác 
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi: Quần bò, áo phông, áo khoác là gì?
- Trẻ có khả năng hiểu nghĩa của các từ, chỉ vào và nói được các từ: Quần bò, áo phông, áo khoác 
- Trẻ có khả năng hiểu nghĩa của các câu: Quần bò màu xanh, khi trời nóng mặc áo phông, đây là áo khoác 
- Nghe hiểu và trả lời câu hỏi: Quần bò, áo phông, áo khoác là gì?
- Tích cực ôn luyện các từ (Đôi dép, găng tay, đôi giầy) và câu đã học (Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp).
- Tham gia học các từ mới và vận dụng các từ: Quần bò, áo phông, áo khoác 
vào câu nói
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Cả lớp xếp hình chữ U
- Tranh: Quần bò, áo phông, áo khoác 
- Chuẩn bị các hệ thống câu hỏi để hỗ trợ dạy từ và câu.
2. Đồ dùng của trẻ
- Trang phuc gọn gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
- Cô và trẻ trò chuyện về chủ đề bản thân sau đó dẫn dắt vào bài
2. Làm quen
2.1. Ôn từ và câu đã học 
* Từ: “Đôi dép, găng tay, đôi giầy” 
* Mẫu câu: Đôi dép để đi, đây là đôi găng tay, đôi giầy rất đẹp).
* Cô cho trẻ chơi trò chơi “Thi xem ai nhanh”. 
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 
2.2. Học từ và câu mới
- Từ “Quần bò, áo phông, áo khoác ” và câu: “Quần bò màu xanh, khi trời nóng mặc áo phông, đây là áo khoác ” 
* Từ: “Quần bò”
- Các con cho cô biết cô có tranh gì đây?
- Quần bò có màu gì?
- Cô nói từ “Quần bò”. ( 3 lần)
- Tố chức cho trẻ nói theo cả lớp, tổ, cá nhân( 3 lần) 
- Cô nói câu “Quần bò màu xanh” ( 3 lần)
- Tổ chức cho trẻ nói mẫu câu theo hình thức cả lớp, tổ, cá nhân. ( 3 lần)
- Cô động viên, khuyến khích trẻ nói và sửa sai cho trẻ.
* Từ: “ áo phông, áo khoác ” dạy tương tự từ “Quần bò”
2.3. Luyện tập thực hành mẫu câu vừa học
* Cô cho trẻ chơi trò chơi “Thi xem tổ nào nhanh”. 
- Cô nói cách chơi, luật chơi
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần 
- Cô động viên tuyên dương trẻ, khuyến khích trẻ nói câu hoàn chỉnh và lưu loát.
* Kết thúc
Cô nhận xét tiết học, cho trẻ ra ngoài chơi
Trẻ trò chuyện cùng cô
Trẻ chơi
- Quần bò
- Màu xanh
Trẻ nghe
Trẻ nói
Trẻ nghe
Trẻ nói
Trẻ lắng nghe
Trẻ chơi
Đánh giá trẻ hằng ngày
1. Tình trạng sức khỏe:
+ Sĩ số:...............:Vắng...................................................................................
...........................................................................................................................
2. Trạng thái, cảm xúc, hành vi:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Kiến thức, kỹ năng:
.................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Biện pháp:
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
--------------------------*****-----------------------------****-------------------------
Ngày soạn: 09/10/2017
Ngày dạy: T4/11/10/2017
HOẠT ĐỘNG HỌC
LQCC: e, ê
I. MỤC TIÊU
- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái e, ê. Nhận ra chữ cái e, ê trong từ trọn vẹn. Biết nói nên cấu tạo của chữ cái e, ê
- Mở rộng sự hiểu biết của trẻ về bản thân
- Trẻ có kỹ năng so sánh sự giống và khác nhau của 2 chữ cái.
- Trẻ có khả năng phát âm, ghi nhớ có chủ định.
Giáo dục trẻ ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Biết yêu quý các bạn, đồ dùng trong lớp
II. CHUẨN BỊ 
1. Đồ dùng của cô 
- Tranh Đôi dép, xếp quần áo, có từ ở dưới
- Chữ e, ê in rỗng, thẻ chữ cái e, ê chữ to, 1 bộ chữ cái rời, bảng gài.
- 2 ống cờ, 15 là cờ gắn chữ cái e, ê
2. Đồ dùng của trẻ
- Thẻ chữ cái e, ê, rổ đựng đủ cho trẻ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
Cô cho trẻ đọc thơ “Tay ngoan”
Các con vừa đọc bài thơ gì?
Trong bài thơ nói về điều gì??
=>Cô dẫn dắt vào bài học
2. Làm quen
2.1. Làm quen chữ e
- Cô đưa tranh “Đôi dép” cho trẻ quan sát
 + Trong tranh có gì?
- Con biết gì về đôi dép?
- Giới thiệu từ “Đôi dép” dưới tranh 
– Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh
- Cô ghép từ “Đôi dép” bằng thẻ chữ rời
- Cho trẻ lấy chữ cái đã học trong từ vừa ghép
- Cô giới thiệu chữ e trong từ “Đôi dép”
- Cô phát âm mẫu: e (2 lần) 
Cô cho cả lớp, tổ, cá nhân đọc
( Cô chú ý sửa sai phát âm cho trẻ)
+ Cấu tạo của chữ e.
Chữ e có đặc điểm như thế nào?
- Cô cho trẻ sờ chữ e rỗng, nói đặc điểm của chữ e.
- Cho trẻ kể tên đồ dùng có chứa chữ e
Cô giới thiệu chữ cái e ,viết thường, chữ e in hoa.
2.2. Làm quen với chữ ê
- Chơi trốn tìm: cô xuất hiện tranh
 + Bức tranh vẽ gì?
- Bạn đang làm gì?
- Dưới 

File đính kèm:

  • doclam quen voi toan 5 tuoi_12833788.doc
Giáo Án Liên Quan