Giáo án Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Bé và các bạn - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

 1. Phát triển thể chất:

- Có khả năng thực hiện các vận động theo nhu cầu cơ thể ( đi, chạy, bò )

- Có khả năng vận động để sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày: rửa tay, mặc quần áo, cất dọn đồ chơi

- Biết ích lợi của sức khỏe, gìn giữ vệ sinh thân thể, tay chân, răng miệng, quần áo

 2. Phát triển nhận thức:

- Có một số hiểu biết về bản thân. Biết mình giống bạn qua một số đặc điểm; giới tính, hình dáng bên ngoài ( cao, thấp, mập )

- Có hiểu biết một số bộ phận cơ thể, cách gìn giữ vệ sinh, chăm sóc chúng.

- Nhận biết được các giác quan, tác dụng của chúng, sử dụng các giác quan để nhận biết đồ chơi, đồ dùng như : cứng, mềm, trơn nghe to, nghe nhỏ

- Có hiểu biết thức ăn có lợi cho sức khỏe.

- Biết tên và những đặc điểm của các bạn trong nhóm lớp.

- Những việc bé và các bạn có thể cùng làm, cùng nhau chơi.

- Biết các hoạt động của bé tại nhóm lớp.

 

doc80 trang | Chia sẻ: thomas0207 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp Nhà trẻ - Chủ đề: Bé và các bạn - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ 24-36 THÁNG TUỔI
Thời gian
Hoạt động
50-60 phút
Đón trẻ
110-120 phút
Chơi – Tập
50-60 phút
Ăn chính
140-150 phút
Ngủ
20-30 phút
Ăn phụ
50-60 phút
Chơi – Tập
50-60 phút
Chơi/ Trả trẻ
Thời khóa biểu:
Nội dung
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bẩy
Hoạt động học
Phát triển thể chất: Thể dục
Phát triển nhận thức:Làm quen với toán
Phát triển tình cảm xã hội: Âm nhạc
Phát triển ngôn ngữ: thơ, truyện
Phát triển thẩm mĩ: HĐ với đồ vật 
Dạy trẻ kĩ năng sống cho trẻ
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ “ BÉ VÀ CÁC BẠN”
( Thời gian thực hiện : 3 tuần từ : 09/09-28/09/2019 )
I. MỤC TIÊU:
 1. Phát triển thể chất:
- Có khả năng thực hiện các vận động theo nhu cầu cơ thể ( đi, chạy, bò)
- Có khả năng vận động để sử dụng một số đồ dùng sinh hoạt hàng ngày: rửa tay, mặc quần áo, cất dọn đồ chơi
- Biết ích lợi của sức khỏe, gìn giữ vệ sinh thân thể, tay chân, răng miệng, quần áo
 2. Phát triển nhận thức:
- Có một số hiểu biết về bản thân. Biết mình giống bạn qua một số đặc điểm; giới tính, hình dáng bên ngoài ( cao, thấp, mập)
- Có hiểu biết một số bộ phận cơ thể, cách gìn giữ vệ sinh, chăm sóc chúng.
- Nhận biết được các giác quan, tác dụng của chúng, sử dụng các giác quan để nhận biết đồ chơi, đồ dùng như : cứng, mềm, trơnnghe to, nghe nhỏ
- Có hiểu biết thức ăn có lợi cho sức khỏe.
- Biết tên và những đặc điểm của các bạn trong nhóm lớp.
- Những việc bé và các bạn có thể cùng làm, cùng nhau chơi.
- Biết các hoạt động của bé tại nhóm lớp.
 3. Phát triển ngôn ngữ:
- Nghe và hiểu các yêu cầu đơn giản của người lớn, dùng từ để nói về bản thân, thực hiện được nhiệm vụ.
- Biết lắng nghe và trả lời lễ phép với mọi người, phát âm rõ, đủ nghe.
- Hiểu nội dung câu truyện ngắn. Đọc được bài thơ với sự giúp đỡ của cô.
 4. Phát triển tình cảm - xã hội - thẩm mỹ:
- Biết thể hiện tình cảm với mọi người.
- Mạnh dạn giao tiếp với mọi người gần gũi.
- Biết được một số việc được và không được làm.
- Thích làm một số việc đơn giản.
II. MẠNG NỘI DUNG:
Bản thân: Tên, tuổi, giới tính.
Sở thích của bản thân: thích gì? Không thích gì? (Đồ chơi, các món ăn, trò chơi)
Năm giác quan: Tên gọi, chức năng.
Những việc bé có thể làm được.
Tên các bạn trong nhóm lớp..
Bạn của bé: bạn trai, bạn gái.
Những việc bé và các bạn có thể cùng nhau làm, cùng nhau chơi.
Bé biết nhiều thứ
Các bạn của bé
- Các hoạt động của bé tại nhóm lớp.
- Bé và các bạn học được nhiều thứ.
- Bé biết quan tâm đến cô và các bạn.
- Bé và bạn biết làm một số việc: Cất đồ chơi sau khi chơi, rửa mặt, rửa tay, tự mặc quần áo.
- Bé và các bạn học cách tránh những nơi có thể gây nguy hiểm, không an toàn : ngã, bỏng.
BÉ VÀ CÁC BẠN
Lớp học của bé
III. MẠNG HOẠT ĐỘNG:
- Nhận biết một số bộ phận cơ thể người.
- Trò chơi luyện giác quan : “ Chiếc túi kì diệu”, “ Cái gì biến mất”, Tìm bạn thân, Thi xem ai nhanh.
- Xâu vòng theo màu tặng bạn.
- Chơi so hình.
- Chơi “ Bế em”, “ Nấu ăn”, “ Cho bé ăn”, xếp ghế
- Thể dục sáng: chim sẻ, tập với cờ.
- Vận động cơ bản: Nhảy bật tại chỗ, đi theo đường ngoằn ngoèo.
- Dạo chơi trong nhóm.
- Vận động cơ thể ở các tư thế khác nhau.
- Thực hành: Rửa mặt, rửa tay, cất dọn đồ chơi sau khi chơi.
- Chơi với các ngón tay: “ Cắp cua bỏ giỏ”, “ Làm củ gừng”. Trò chơi: Tìm bạn thân
Phát triển
nhận thức
Phát triển
thể chất
- Nghe hát Rửa mặt như mèo, Quà tặng tuổi thơ, Lại đây múa hát cùng cô.
- Hát “ Lời chào buổi sáng”, “ Búp bê”, Cùng múa vui, Cùng đi về lớp.
- Xâu vòng tặng bạn búp bê.
- Trò chơi dân gian : Nu na nu nống, chi chi chành chành, tập tầm vông
- Vận động theo nhạc.
- Trò chuyện về bản thân bé, về bố mẹ, những người trong gia đình bé, trò chuyện về các bạn trong lớp của bé
- Xem tranh ảnh, gọi tên những người thân trong gia đình bé, tên các bạn trong lớp của bé.
- Kể chuyện “ Cháu chào ông ạ”, Gà, Vịt giúp nhau, Truyện “ Đôi bạn chó, mèo”
- Xem sách tranh.
BÉ VÀ CÁC BẠN
Phát triển
ngôn ngữ
Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
IV. Chuẩn bị:
- Môi trường:
+ Phòng học sạch sẽ, thoáng mát. Phòng được trang trí theo đúng chủ điểm Bé và các bạn.
- Đồ dùng, đồ chơi:
+ Búp bê đồ chơi. Tranh vẽ bé đang chơi với các bạn.
+ Bộ xếp hình: Khối vuông, khối chữ nhật.
+ Bộ xâu hạt màu xanh, đỏ.
- Bài hát:
Ru em, đi ngủ, búp bê, lời chào buổi sáng
- Bài thơ: Yêu mẹ.
- Truyện : Cháu chào ông ạ.
Kế hoạch tuần 1 : BÉ BIẾT NHIỀU THỨ
( Thời gian thực hiện:09-14/09/2019 )
Nội dung
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
- Đón trẻ
-Trò chuyện với trẻ về ngày nghỉ ở nhà.
-Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc.
-Kể chuyện cho trẻ nghe.
-Cho trẻ chơi tự do.
-Cho trẻ xem ca hát trên ti vi.
-Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc
- TDS
Thứ 2, thứ 4, thứ 6 tập theo nhịp trống.
Thứ 3, thứ 5, thứ 7 tập theo lời ca.
* Khởi động: - Cô làm chim mẹ, bé làm chim con đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi nhanh, chậm, nhấc cao chân.
* Trọng động: Bài “ Chim sẻ”.
- Động tác 1: Chim hót ( 4 – 5 lần). TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay sau lưng. Cô nói “ chim hót”, trẻ hít vào sâu rồi chụm môi thổi từ từ.
- Động tác 2: Chim vẫy cánh ( 3 – 4 lần).
TTCB: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay thả xuôi. Cô nói “ chim vẫy cánh”, trẻ dang tay sang ngang, vẫy 2 cánh tay.
- Động tác 3: Chim mổ thóc ( 3 – 4 lần).
TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, 2 tay thả xuôi. Cô nói “ chim mổ thóc”, trẻ cúi người, tay gõ xuống đất và nói “ tốc, tốc, tốc”, đứng lên.
- Động tác 4 : Chim bay ( 4 – 5 lần).
TTCB: Trẻ đứng thoải mái. Cô nói ‘ chim bay”, trẻ dang 2 tay vẫy vẫy, dậm chân tại chỗ.
* Hồi tĩnh: Trẻ làm chim con bay nhẹ nhàng theo cô.
- Hoạt động có chủ đích.
PTTC
- Chim sẻ.
- Đi theo đườngngoằn ngoèo.
- Mèo và chim sẻ.
PTNT
- Những bộ phận trên cơ thể của bé qua tranh
PTTC
- DH: Búp bê
- Nghe: Rửa mặt như mèo.
PTNN
- Chuyện: Cháu chào ông ạ.
PTTM.
- Xâu vòng tặng mẹ.
PTKNS
- Hoạt động góc.
- Góc thao tác: Ru em bé, cho em búp bê ăn.
- Góc hoạt động với đồ vật: Xếp hình, xâu vòng.
- Góc xem tranh: Xem tranh bé chơi với các bạn.
- Hoạt động ngoài trời.
HĐCCĐ:
Quan sát trường mầm non của bé.
* TCVĐ: Kết bạn
HĐCCĐ:
Quan sát bồn hoa
* TCVĐ: Mèo đuổi chuột .
HĐCCĐ:
Thực hành tưới cây.
* TCVĐ: Trời nắng trời mưa
HĐCCĐ:
Quan sát cái xích đu
* TCVĐ: Chuyền bóng
HĐCCĐ:
Quan sát vườn cây bí đỏ 
* TCVĐ: ô tô và chim sẻ 
HĐCCĐ:
Quan sát vườn cây bí đỏ 
* TCVĐ: ô tô và chim sẻ
- Hoạt động chiều.
1.Chọn đồ chơi theo yêu cầu
2. Chơi trò chơi “Trán cằm tai”
1. Chơi xếp hình rô bốt
2. Làm quen với bài thơ “đôi mắt của em”
1. Ôn bài thơ “đôi mắt của em”
2.Trò chơi: nu na nu nèng.
3.Vệ sinh Trả trẻ.
 Tìm đồ vật bé thích
Trò chơi: Bóng tròn to
Văn nghệ cuối tuần
Bình bầu bé ngoan
HOẠT ĐỘNG GÓC TUẦN 1: BÉ BIẾT NHIỀU THỨ
(Thời gian: 09-14/09/2019 )
Nội dung
Mục đích
Chuẩn bị
Dự kiến chơi
1. Góc hoạt động với đồ vật
TC: Xâu vòng.
- Trẻ biết xếp các hình bằng kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh.
- Trẻ biết xâu vòng hoa tặng mẹ.
- Các khối hình chữ nhật, hình tam giác.
- Búp bê.
- Hoa đủ cho trẻ xâu vòng ( màu đỏ, màu xanh).
Hoạt động 1: Đàm thoại, giới thiệu các góc chơi.
- Giờ hoạt động vui chơi của các con đã đến rồi.
 Ở góc hoạt động với đồ vật các con sẽ được chơi xâu vòng và xếp các hình.
- Ai thích chơi ỏ góc thao tác vai?
- Khi chơi với em bé con phải làm gì?
- Ở góc sách truyện con sẽ được xem rất nhiều tranh ảnh về các bạn của mình.
Hoạt động 2: Tiến hành cho trẻ chơi ở các góc. 
- Trẻ đi về các góc chơi, trong khi trẻ chơi cô hướng dẫn và nhập vai với trẻ.
Kết thúc: Trẻ thu dọn đồ chơi.
2. Góc thao tác vai.
Trò chơi: Ru em bé, cho em búp bê ăn.
- Trẻ biết thực hiện các vai chơi với em búp bê thành thạo: Ru em bé ngủ, bế em, cho em bé ăn
- Búp bê, bộ đồ nấu ăn, giường ngủ, tủ, bàn, ghế
3. Góc sách truyện
- Quan sát tranh ảnh bé đang chơi với các bạn.
- Trẻ biết các bạn trai, bạn gái. Biết kể về các bạn ở lớp mình.
- Trẻ biết chơi cùng các bạn, không tranh giành đồ chơi.
- Các loại tranh ảnh bé đang chơi với các bạn, có các bạn trai, bạn gái.
Thứ hai 09/09/2019
1. Đón trẻ: ( 50-60 phút)
a.Mục tiêu: 
- Trẻ vui vẻ vào lớp, đi học đúng giờ.
- Phụ huynh an tâm, vui vẻ gửi trẻ.
b.Chuẩn bị:
- Giáo viên đến sớm mở lớp.
- Lớp học sạch sẽ, xếp ghế ngồi cho trẻ, tủ đựng đồ dùng cho trẻ.
c. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Gv: Trò chuyện niềm nở với phụ huynh, cô ra đón trẻ và dắt tay trẻ vào lớp.
Gv: Trò chuyện với trẻ về 2 ngày nghỉ ở nhà.
Hai ngày nghỉ ở nhà con làm gì?
Các con có ngoan không? Có nghe lời bố mẹ không?
Các con có được bố mẹ, ông bà cho đi chơi đâu không?...
-Trẻ chào cô, chào bố mẹ vào lớp cất đồ dùng vào tủ cá nhân và vào ghế ngồi.
Mỗi trẻ tự kể về ngày nghỉ của mình.
2.Thể dục sáng:( 25-30 phút)
a.Mục tiêu: 
- Trẻ nhớ và thực hiên đúng các động tác theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tham gia tập tích cực.
b.Chuẩn bị:
- Trống, sân tập sạch sẽ an toàn.
c. Tiến hành:
- Như kế hoạch
3. Hoạt động có chủ định: (15-20 phút) VĐCB: Đi theo đường ngoằn ngoèo..
 BTPTC: Chim sẻ.
 TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: + Trẻ nắm được tên vận động cơ bản, tên BTPTC, tên trò chơi
 + Trẻ thực hiện chính xác kỹ năng đi trong đường ngoằn ngoèo và chơi tốt trò chơi “ Mèo và chim sẻ”.
- Kỹ năng: + Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo.
 + Phát triển cơ bắp.
- Giáo dục: Rèn luyện thói quen tập TDTT, trẻ biết tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh, trẻ vui vẻ tập luyện.
b. Chuẩn bị:
- Mũ chim đủ cho tất cả trẻ, 1 mũ mèo.
- Xắc xô
- Phòng tập sạch sẽ, đường ngoằn ngoèo dài 3 – 4m.
- Quần áo cô giáo và trẻ gọn gàng.
c. Cách thức tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Ổn định, gây hứng thú:
* Khởi động:
- Cô làm chim mẹ, bé làm chim con đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi ( nhanh, chậm, nhấc cao chân).
Trẻ đứng thành vòng tròn.
* Trọng động:
a) BTPTC: Bài “ chim sẻ”.
- Động tác 1: Chim hót ( 4 – 5 lần). TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, tay sau lưng. Cô nói “ chim hót”, trẻ hít vào sâu rồi chụm môi thổi từ từ.
- Động tác 2: Chim vẫy cánh ( 3 – 4 lần).
TTCB: Trẻ đứng thoải mái, 2 tay thả xuôi. Cô nói “ chim vẫy cánh”, trẻ dang tay sang ngang, vẫy 2 cánh tay.
- Động tác 3: Chim mổ thóc ( 3 – 4 lần).
TTCB: Trẻ đứng chân ngang vai, 2 tay thả xuôi. Cô nói “ chim mổ thóc”, trẻ cúi người, tay gõ xuống đất và nói “ tốc, tốc, tốc”, đứng lên.
- Động tác 4 : Chim bay ( 4 – 5 lần).
TTCB: Trẻ đứng thoải mái. Cô nói ‘ chim bay”, trẻ dang 2 tay vẫy vẫy, dậm chân tại chỗ.
* Hồi tĩnh: Trẻ làm chim con bay nhẹ nhàng theo cô.
b) VĐCB: Đi trong đường ngoằn ngoèo.
Chim sẻ đi chơi xa bị lạc đường, để về nhà nó phải đi qua 1 con đường ngoằn ngoèo, các con hãy giúp chim sẻ về nhà nhé!
- Cô làm mẫu:
Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích.
Lần 2: Cô làm mẫu kết hợp với phân tích các thao tác.
( Ở TTCB cô đứng trước vạch xuất phát, 2 tay chống hông, mắt nhìn thẳng. Khi có hiệu lệnh xuất phát cô đi về phía trước trong đường ngoằn ngoèo).
Lần 3: Cô làm mẫu nhấn mạnh những điểm cần lưu ý ( cô không dẫm chân vào vạch, mắt luôn nhìn thẳng).
Cô và các con vừa thực hiện vận động gì?
- Trẻ thực hiện vận động:
+ 1 trẻ lên thực hiện vận động.
+ Từng tổ lên thực hiện vận động.
+ Cả lớp lên thực hiện vận động.
Hỏi lại trẻ vừa thực hiện vận động gì?
( Tiến hành cho trẻ chơi 3 - 4 lần, khi trẻ chơi cô chú ý sửa sai và khen ngợi trẻ).
c) TCVĐ: Mèo và chim sẻ.
Cô hướng dẫn trẻ chơi, đồng thời chơi cùng trẻ. ( Lần chơi đầu tiên cô đóng là mèo, các trẻ khác là chim sẻ. Khi mèo đi đến thì chim sẻ phải bay nhanh về tổ của mình.).
Các con vừa chơi trò chơi gì?
Cho trẻ chơi 2 – 3 lần. Cô nhận xét và khen trẻ. 
* Hồi tĩnh: Trẻ làm chim con bay nhẹ nhàng theo cô.
- Trẻ làm chim bay nhẹ nhàng theo cô.
- Trẻ tập 4 – 5 lần.
- Trẻ giang 2 tay vẫy nhẹ nhàng.
- Trẻ cúi người, tay gõ xuống đất 3 – 4 lần.
- Trẻ chú ý quan sát cô làm mẫu.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ thực hiện.
- Trẻ cùng chơi với cô và các bạn.
- Trẻ làm chim bay nhẹ nhàng theo cô giáo.
4.Chơi hoạt động ở các góc: - Góc thao tác: Ru em bé, cho em búp bê ăn.
- Góc hoạt động với đồ vật: Xếp hình, xâu vòng.
- Góc xem tranh: Xem tranh bé chơi với các bạn.
a.Mục tiêu: 
-Trẻ biết chơi ở các góc, thể hiện đúng vai chơi, góc chơi mà mình đã chon.
-Trẻ tham gia tích cực, đoàn kết.
b.Chuẩn bị:
-Đồ chơi phục vụ các góc.
c. Tiến hành:
-Như kế hoạch
5.Dạo chơi ngoài trời: * HĐCCĐ: Quan sát trường mầm non của bé
* TCVĐ: “Kết bạn”
* Chơi tự do theo ý thích
a. Mục tiêu:
-Trẻ được thay đổi không khí và trạng thái hoạt động
- Trẻ biết được quang cảnh của trường như lớp học, sân trường, đồ chơi.
- Trẻ hứng thú chơi trò chơi: “ Kết bạn” .
b. Chuẩn bị:
- Phấn, bảng.
- Sân trường sạch sẽ, an toàn cho trẻ.
c. Thực hiện:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐCCĐ: Quan sát trường mầm non của bé
- Cô dặn cho trẻ trước khi ra sân: Không xô đẩy, chen lẫn nhau.
- Cô cho trẻ ra sân quan sát bầu trời.
- Xem hôn nay trời thế nào?
- Cho trẻ quan sát cảnh quan của trường:
- Trường mình có kiểu nhà như thế nào?Lợp tôn?
- Xây bằng gì?
- Có mấy phòng học? Gồm những lớp nào?
- Nhà bếp ở đâu?
- Trường được quét vôi màu gì? 
- Các con thấy trường mình như thế nào?
- Trong sân trường có những gì? (xích đu, ghế đá, cây cối)
- Có những loại cây nào? Đếm số cây, đếm đồ chơi.
* TCVĐ: “Kết bạn” .
- Cô tập trung trẻ
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi, tuyên dương những bạn chơi tốt , động viên khuyến khích các bạn chơi chưa tốt, chưa chú ý.
* Chơi tự do: 
- Trẻ chơi với các đồ dùng đồ chơi có sẵn trong sân trường và một số đồ chơi cô làm như: chong chóng, máy bay, phấn...
- Cô chú ý quan sát theo dõi trẻ.
Trẻ ra sân
Trẻ quan sát và trả lời cô
Trẻ trả lời
Trẻ chơi
Trẻ chơi
6.Chơi tập : Chọn đồ chơi theo yêu cầu
Chơi trò chơi “Trán cằm tai”
a. Mục tiêu:
- Trẻ biết tên các trò chơi, nhận biết ra các đồ chơi trong các trò chơi.
- Trẻ ngoan, tham gia tích cực.
b.Chuẩn bị:
- Trò chơi: “Trán cằm tai”
c.Tiến hành:
a. Tìm đồ vật bé thích
- Cô đưa đồ chơi ra cho bé tự chọn đồ chơi
- Hỏi trẻ một số đặc điểm đồ chơi trẻ chọn .Tên là gì?Màu gì?
Lấy từ rổ màu gì?
- Cô chơi cùng trẻ
- Cho trẻ chơi tự do trong lớp.
b.Trò chơi: Trán, cằm, tai.
Cô nói tên các bộ phận, trẻ chỉ đúng tên bộ phận đó.
7.Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ: 
a. Mục tiêu:
- Trẻ sạch sẽ, gọn gàng khi ra về.
-Phụ huynh an tâm, vui vẻ khi đón trẻ.
b.Chuẩn bị:
-Lược, khăn mặt, dây cột tóc.
-Cặp sách cho trẻ.
c. Tiến hành:
Cô vệ sinh sạch sẽ cho các trẻ.
Cô chuẩn bị đồ dùng cá nhân của trẻ khi trẻ về.
Cô trao đổi tình hình sinh hoạt của trẻ một ngày ở lớp với phụ huynh.
8. Nhận xét chung trong ngày
Kiến thức, kĩ năng
Tình trạng sức khỏe
Thái độ, ý thức 
THỨ BA ngày: 10/09/2019
1. Đón trẻ: (50-60 phút)
a.Mục tiêu: 
- Trẻ vui vẻ vào lớp, đi học đúng giờ.
- Phụ huynh an tâm, vui vẻ gửi trẻ.
b.Chuẩn bị:
- Giáo viên đến sớm mở lớp.
- Lớp học sạch sẽ, xế ghế ngồi cho trẻ, tủ đựng đồ dùng cho trẻ.
c. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Gv: Trò chuyện niềm nở với phụ huynh, cô ra đón trẻ và dắt tay trẻ vào lớp.
Gv: Cho trẻ chơi với đồ chơi các góc.
-Trẻ chào cô, chào bố mẹ vào lớp cất đồ dùng vào tủ cá nhân và vào ghế ngồi.
-Trẻ tự chọn góc chơi để chơi.
2.Thể dục sáng: (25-30 phút)
a.Mục tiêu: 
- Trẻ nhớ và thực hiên đúng các động tác theo hiệu lệnh của cô.
- Trẻ tham gia tập tích cực.
b.Chuẩn bị:
- Trống, sân tập sạch sẽ an toàn, lời ca: “ Trường cháu đây là trường Mầm non”.
c. Tiến hành:
-Như kế hoạch
3. Hoạt động học: ( 15-20 phút) Những bộ phận trên cơ thể của bé ( Mắt, tai, mũi, miệng).
TC: Thi xem ai nhanh.
a. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trẻ biết gọi tên các bộ phận ( mắt, mũi, tai, miệng). Biết đặc điểm, công dụng của những bộ phận đó.
- Kỹ năng: + Phát triển kỹ năng nhận biết và gọi tên.
 + Phát âm rõ ràng, rành mạch.
 + Rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ.
- Giáo dục: Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cơ thể.
b. Chuẩn bị:
- 1 tranh vẽ khuôn mặt với các bộ phận ( mắt, mũi, chân, tay).
- Đàn ghi bài hát “ rửa mặt như mèo”.
- Mô hình các bộ phận riêng lẻ, bánh, nước hoa, trống.
- Phòng sạch sẽ, cô và trẻ gọn gàng.
c. Cách tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức và gây hứng thú, giới thiệu bài:
- Trẻ hát “ Rửa mặt như mèo” cùng đàn.
- Con vừa hát bài gì?
- Trong bài hát có ai?
- Chú mèo đã rửa mặt ntn?
- Vì vậy mèo bị lsao?
- Đau mắt sẽ ntn?
Hoạt động 2: 
* Đôi mắt: 
+ Trong tranh có gì? Có mấy mắt? Mắt để làm gì?
+ Để mắt nhìn rõ phải làm gì?
Cô cho trẻ chỉ đôi mắt của trẻ 
Chơi TC : Trờ tối, trời sáng.
* Đôi tai:
Cô yêu cầu trẻ nhắm mắt, sau đó gõ trống.
+ Tiếng gì vậy?
+ Vsao con biết là tiếng trống?
+ Vsao con nghe được tiếng trống kêu?
+ Vậy tai để làm gì?
Chơi TC: Thầm thì
( Cô nói âm thanh to – nhỏ và hỏi trẻ)
Tai giúp cho chúng ta nghe được những âm thanh khác nhau và phân biệt được âm thanh to nhỏ.
* Cái mũi:
Cô nói “ trốn cô”, sau đó xịt nước hoa quanh phòng.
+ Các con có phát hiện lớp mình có gì đặc biệt không?
+ Sao con biết lớp có mùi thơm?
+ Con ngửi bằng cái gì?
Mũi giúp chúng ta ngửi và phân biệt mùi vị.
* Cái miệng:
Chơi TC: Chiếc túi kỳ lạ.
+ 1 trẻ lên sờ, ngửi và thử đoán đồ vật trong túi kín.
+ Theo con đó là gì?
+ Theo con cái bánh có vị gì?
+ Muốn biết cái bánh có vị gì trẻ nếm. Trong miệng có răng và lưỡi. Răng giúp nhai thức ăn, lưỡi giúp nếm thức ăn.
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố
TC 1: thi xem ai nhanh
Cô chỉ tay vào từng bộ phận đã học và hỏi trẻ theo cấp độ nhanh dần.
Chơi 2 – 3 lần.
Hoạt động 4: NDKH “ Xếp nhà cho gia đình bé”
Cô chuẩn bị những khối gỗ và hướng dẫn cho trẻ xếp.
( Cô sử dụng các khối gỗ, xếp các khối gỗ chồng lên nhau như thế cô được ngôi nhà nhỏ rất xinh xắn)
- Tiến hành cho trẻ chơi.
* Kết thúc: Hát “ Bạn ơi hết giờ rồi” và thu dọn đồ chơi.
- Trẻ hát cùng đàn.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát tranh và trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ ngửi mùi thơm.
- Trẻ trả lời.
- 1 Trẻ lên đoán.
- Trẻ cùng chơi trò chơi với cô.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ xếp nhà.
4.Chơi hoạt động ở các góc: - Góc thao tác: Ru em bé, cho em búp bê ăn.
- Góc hoạt động với đồ vật: Xếp hình, xâu vòng.
- Góc xem tranh: Xem tranh bé chơi với các bạn.
a.Mục tiêu: 
-Trẻ biết chơi ở các góc, thể hiện đúng vai chơi, góc chơi mà mình đã chon.
-Trẻ tham gia tích cực, đoàn kết.
b.Chuẩn bị:
-Đồ chơi phục vụ các góc.
c. Tiến hành:
-Như kế hoạch
5.Chơi ngoài trời: * HĐCCĐ: Quan sát bồn hoa
* TCVĐ: Mèo đuổi chuột .
* Chơi tự do
a. Mục tiêu:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật các bộ phận của một số loài hoa.
- Biết ích lợi và biết chăm sóc bảo vệ cây.
b. Chuẩn bị:
- Bồn hoa của trường.
- Sân chơi sạch sẽ an toàn cho trẻ .
c. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
* HĐCCĐ: Quan sát bồn hoa
Cô tập trung trẻ
Cô dặn dò trẻ trước khi ra sân: Không xô đẩy chen lấn nhau.
Cô bắt nhịp cho cả lớp cùng hát bài: “Cháu đi mẫu giáo”
Cô cho trẻ quan sát quang cảnh vườn trường
Xem hôm nay như thế nào? 
Cô cho trẻ quan sát bồn hoa và hỏi trẻ: 
- Đây là hoa gì?
- Hoa có màu gì?
- Cánh hoa như thế nào? Có mấy cánh?
- Mùi hương ra sao?( ngửi hoa).
- Lá hoa như thế nào?
- Muốn có nhiều hoa đẹp thì chúng ta phải làm gì?
- Cô giáo dục trẻ biết lợi ích của hoa và biết giữ gìn chăm sóc các loại hoa để vườn trường luôn xanh, sạch đẹp.
* TCVĐ: Mèo đuổi chuột 
Cô tập trung trẻ
- Cô giải thích tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi, luật chơi. Sau đó cô khái quát lại .
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Cô nhận xét sau khi chơi, tuyên dương những bạn chơi tốt , động viên khuyến khích các bạn chơi chưa tốt, chưa chú ý.
* Chơi tự do: 
 - Trò chơi với cát đá, sỏi..chơi vẽ phấn..
- Cô chú ý quan sát trẻ chơi.
Trẻ tập trung, lắng nghe cô dặn dò
Trẻ hát
Trẻ quan sát

File đính kèm:

  • docLop nha tre 24 36 thang_12701442.doc
Giáo Án Liên Quan