Giáo án Mầm non Lớp 4 tuổi - Chủ đề: Thế giới động vật - Chủ đề nhánh 1: Một số con vật nuôi trong gia đình - Nguyễn Tuyết Hồng
- Cháu biết được tên gọi, đặc điểm lợi ích của một số con vật nuôi trong gia đình.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số con vật nuôi.
- Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể. Biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa.
- Cháu yêu quý, cách chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi gần gũi.
Trường mẫu giáo Định Thành Tuần 16 {{{ Chủ đề: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT Chủ đề nhánh 1: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH Lớp: Chồi Giáo viên: Nguyễn Tuyết Hồng Năm học: 2014 -2015 Chủ đề nhánh 4: Khuôn viên trường mẫu giáo của bé (29/09 – 03/10/2014) - Cháu biết được tên gọi, đặc trưng một số khu vực trong trường. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số khu vực trong trường. - Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể, biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa. - Cháu nhường nhịn bạn, biết vâng lời cô, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi - Cháu có ý thức tôn trọng người lao động; bảo vệ, giữ gìn vệ sinh các khu vực của trường, lớp học. MẠNG NỘI DUNG (4 tuần: 22/12/2014 – 16/01/2015) Chủ đề nhánh 1: Một số con vật nuôi trong gia đình (22/12 – 26/12/2014) - Cháu biết được tên gọi, đặc điểm lợi ích của một số con vật nuôi trong gia đình. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số con vật nuôi. - Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể. Biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa. - Cháu yêu quý, cách chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi gần gũi. Chủ đề nhánh 2: Một số con vật sống trong rừng (29/12/2014 – 02/01/2015) - Cháu biết được tên gọi, một số đặc điểm nổi bật của một số con vật sống trong rừng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số con vật. - Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể; biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa. - Cháu có ý thức bảo vệ và không chọc phá thú rừng. THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( 4 TUẦN) (22/12/2014 – 16/01/2015) Chủ đề nhánh 3: Một số con vật sống dưới nước (05/01 – 09/01/2015) - Cháu biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi của một số loài vật sống dưới nước. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số loài cá. - Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể, biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa. - Có ý thức bảo vệ và chăm sóc các con vật. Chủ đề nhánh 4: Côn trùng (12/01 – 16/01/2015) - Cháu biết được tên gọi, đặc điểm,ích lợi và tác hại của một số loài côn trùng. - Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả đặc điểm của một số loài côn trùng. - Hào hứng tham gia vào các hoạt động tập thể, biết thể hiện cảm xúc qua bài hát, múa. - Biết bảo vệ những loài vật có ích, đề phòng loài có hại. CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (22/12/2014 – 16/01/2015) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động Lĩnh vực phát triển nhận thức 1/ Phân loại đối tượng theo một, hai dấu hiệu (CS 18) 2/ Nhận biết số lượng và thứ tự từ 1 đến 5 (CS 20) 3/ Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả.( CS 21) - Biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi và tác hại của một số con vật nuôi trong gia đình, trong rừng, dưới nước và 1 số loài côn trùng. - Cháu nhận biết, phân biệt hình vuông - hình chữ nhật. - Dạy trẻ nhận biết, phân biệt hình tam giác – hình vuông. - Ôn nhận biết, phân biệt các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Dạy trẻ nhận biết, đếm đúng nhóm có 4 đối tượng. Làm quen với số 4. - Các hoạt động khác: cắt dán, tô màu về con vật. Sưu tầm hình ảnh đẹp về loài vật. - Chơi đóng vai: cửa hàng bán thức ăn vật nuôi, gia đình đi sở thú,.... * Phát triển nhận thức: + Khám phá khoa học: - Tìm hiểu về 1 số con vật nuôi trong gia đình. - Tìm hiểu về 1 số con vật sống trong rừng. - Tìm hiểu về 1 số con vật sống dưới nước. - Tìm hiểu về một số loài côn trùng. + Làm quen với toán: - Dạy trẻ nhận biết, phân biệt hình vuông - hình chữ nhật. - Dạy trẻ nhận biết, phân biệt hình tam giác – hình vuông. - Ôn nhận biết, phân biệt các hình: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật - Dạy trẻ nhận biết, đếm đúng nhóm có 4 đối tượng. Làm quen với số 4. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ 1/Hát theo giai điệu, bài hát quen thuộc; thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát (CS 33) 2/ Có một số kỹ năng tạo hình đơn giản: Vẽ các đường thẳng, xiên, ngang,...tô màu, xé, cắt theo đường thẳng, đường cong,...tạo thành sản phẩm đơn giản. (CS 34) 3/ Nói được ý tưởng của bản thân. - Trò chuyện với cháu về vẻ đẹp ích lợi của con vật. Giúp cháu thể hiện tình cảm với những con vật gần gũi xung quanh. - Hát, nghe hát các bài hát về chủ đề. - Cháu sử dụng động tác hình thể đẹp để thể hiện bài hát. - Sử các kỹ năng tạo hình như: vẽ, nặn, cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm. - Làm một số sản phẩm tạo hình từ nguyên vật liệu thiên nhiên. * Phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội: + Tạo hình: - Nặn con gà (mẫu) (Trang 22) - Tô màu các con vật. (Đề tài) (Trang 20) - Vẽ và tô màu đàn vịt con. (mẫu)( Trang 21) - Vẽ theo ý thích. + Giáo dục âm nhạc: 1. Dạy hát: Đàn vịt con. (loại 1) - Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún con. - Trò chơi: Tạo dáng. 2. Vận động: Đàn vịt con. (loại 3) - Nghe hát: Cùng múa hát dưới trăng - Trò chơi: Nghe hát đoán tên bạn hát 3. Biểu diễn: Đàn vịt con. (loại 2) - Nghe hát: Chim mẹ chim con. - Trò chơi: Bao nhiêu bạn hát? 4. Vận động: Ong và Bướm (loại 3) - Nghe hát: Con muỗi - Trò chơi: Ai thính tai Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp 1/ Biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dung chuyện (CS 24) 2/ Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem, “đọc”, “đọc vẹt” (CS 26) 3/ Nhận ra ký hiệu thông thường; nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm. (CS 27) - Tọa đàm về một số con vật yêu thích. - Cháu biết sử dụng ngôn ngữ để kể câu chuyện về chủ đề, kể lại câu chuyện đã nghe. Giúp cháu thuộc và thể hiện bài thơ diễn cảm. - Thơ, câu đố, đồng dao về trường lớp mầm non. - Trò chơi phát triển ngôn ngữ “Ai đoán đúng?”, “Truyền tin”, các trò chơi dân gian. * Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: + LQVH: - Tuần 1: Thơ “Con gà ” (loại 1) - Tuần 2: Thơ “Con gà ” (loại 2) - Tuần 4: Thơ “ Ong và bướm” (loại 1) + PTNN: - Tuần 3: Tọa đàm về một số con vật sống dưới nước Lĩnh vực phát triển thể chất 1/ Đi thăng bằng trên ghế thể dục (CS 3) 2/ Biết gọi người giúp đỡ khi gặp một số trường hợp khẩn cấp; bị đau, chảy máu, ngã, cháy, bị lạc (CS 14) - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rèn thói quen tự phục vụ. - Cháu rèn luyện cơ thể qua các hoạt động thể dục, thể thao, bài tập vận động. - Trẻ biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ mọi người, đoàn kết giúp đỡ bạn khi chơi. - Trẻ có thói quen vệ sinh tốt; tự lau mặt, rửa tay chân khi bẩn; đánh răng súc miệng gọn gàng, sạch sẽ. * Lĩnh vực phát triển thể chất: + Các động tác bài tập thể dục sáng: luyện tập các nhóm cơ, hô hấp. + TDGH: - Trườn sấp - Trườn, trèo qua ghế thể dục. - Trèo lên, xuống thang. - Tung bóng và bắt bóng bằng 2 tay. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội 1/ Biết nói cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép (CS 28) 2/ Biết chú ý lắng nghe khi cần thiết (CS 30) - Giữ gìn vệ sinh môi trường; tiết kiệm điện, nước. - Cháu biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp. - Cháu mạnh dạn, tự tin, tích cực tham gia vào các hoạt động của trường lớp. Biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Cháu nhận biết cách mặc quần áo, ăn uống, hoạt động...của con người phù hợp với thời tiết các mùa. - Cháu yêu thích được thực hiện theo lời dạy của Bác. * Các nội dung giáo dục: - Giáo dục vệ sinh môi trường: không xả rác, ngắt hoa, bẻ cành, giẫm lên cỏ. - Giáo dục cháu có ý thức yêu vùng biển đảo của quê hương, đất nước. - Giáo dục cháu có ý thức ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người xung quanh, nhớ ơn người lao động. - Giáo dục tiết kiệm năng lượng: không để tràn nước khi rửa tay, không làm bẩn và biết tiết kiệm nguồn nước sạch.. - Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm. - Giáo dục vệ sinh cá nhân: vệ sinh tay chân sạch sẽ; vệ sinh trong sinh hoạt, ăn uống. - Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Học theo 5 điều Bác Hồ dạy. MẠNG HOẠT ĐỘNG Chủ đề nhánh 1: Một số con vật nuôi trong gia đình ( 22/12 – 26/12/2014) THỨ 2 ( 22/12/2014): * KPKH: Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình (con gà, con chó, con vịt, con mèo). * GDAN: - Dạy hát: Đàn vịt con. (loại 1) - Nghe hát: Gà trống, mèo con và cúncon. - Trò chơi: Tạo dáng. THỨ 3 ( 23/12/2014): * LQVT: Dạy trẻ nhận biết, phân biệt hình vuông - hình chữ nhật. MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH (TUẦN 1) ( 22/12 – 26/12/2014) THỨ 6 ( 26/12/2014): * TDGH: Trườn sấp THỨ 4 ( 24/12/2014): * LQVH: Thơ “Con gà ” (loại 1) THỨ 5 ( 25/12/2014): * TH: Nặn con gà (mẫu) (Trang 22) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Hoạt động Lĩnh vực phát triển nhận thức 1/ Phân loại đối tượng theo một, hai dấu hiệu (CS 18) 2/ Nhận biết số lượng và thứ tự từ 1 đến 5 (CS 20) 3/ Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả.( CS 21) - Biết được tên gọi, đặc điểm, ích lợi và tác hại của một số con vật nuôi trong gia đình. - Cháu nhận biết, phân biệt hình vuông - hình chữ nhật. - Các hoạt động khác: cắt dán, tô màu về con vật. Sưu tầm hình ảnh đẹp về loài vật. - Chơi đóng vai: cửa hàng bán thức ăn vật nuôi, gia đình đi sở thú,.... * Phát triển nhận thức: + Khám phá khoa học: - Tìm hiểu về 1 số con vật nuôi trong gia đình.( con chó, con mèo, con gà, con vịt) + Làm quen với toán: - Dạy trẻ nhận biết, phân biệt hình vuông - hình chữ nhật. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ 1/Hát theo giai điệu, bài hát quen thuộc; thể hiện được cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát (CS 33) 2/ Có một số kỹ năng tạo hình đơn giản: Vẽ các đường thẳng, xiên, ngang,...tô màu, xé, cắt theo đường thẳng, đường cong,...tạo thành sản phẩm đơn giản. (CS 34) 3/ Nói được ý tưởng của bản thân. - Trò chuyện với cháu về vẻ đẹp ích lợi của con vật. Giúp cháu thể hiện tình cảm với những con vật gần gũi xung quanh. - Hát, nghe hát các bài hát về chủ đề. - Cháu sử dụng động tác hình thể đẹp để thể hiện bài hát. - Sử các kỹ năng tạo hình như: vẽ, nặn, cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm. - Làm một số sản phẩm tạo hình từ nguyên vật liệu thiên nhiên. * Phát triển tình cảm thẩm mĩ và quan hệ xã hội: + Tạo hình: - Nặn con gà (mẫu) (Trang 22) + Giáo dục âm nhạc: - Dạy hát: Đàn vịt con. (loại 1) - Nghe hát: Gà trống, mèo con và cún con. - Trò chơi: Tạo dáng. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp 1/ Biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi theo nội dung chuyện (CS 24) 2/ Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem, “đọc”, “đọc vẹt” (CS 26) 3/ Nhận ra ký hiệu thông thường; nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm. (CS 27) - Tọa đàm về một số con vật yêu thích. - Cháu biết sử dụng ngôn ngữ để kể câu chuyện về chủ đề, kể lại câu chuyện đã nghe. Giúp cháu thuộc và thể hiện bài thơ diễn cảm. - Thơ, câu đố, đồng dao về trường lớp mầm non. - Trò chơi phát triển ngôn ngữ “Ai đoán đúng?”, “Truyền tin”, các trò chơi dân gian. * Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ: + LQVH: Thơ “Con gà ” (loại 1) Lĩnh vực phát triển thể chất 1/ Đi thăng bằng trên ghế thể dục (CS 3) 2/ Biết gọi người giúp đỡ khi gặp một số trường hợp khẩn cấp; bị đau, chảy máu, ngã, cháy, bị lạc (CS 14) - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, rèn thói quen tự phục vụ. - Cháu rèn luyện cơ thể qua các hoạt động thể dục, thể thao, bài tập vận động. - Trẻ biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ mọi người, đoàn kết giúp đỡ bạn khi chơi. - Trẻ có thói quen vệ sinh tốt; tự lau mặt, rửa tay chân khi bẩn; đánh răng súc miệng gọn gàng, sạch sẽ. * Lĩnh vực phát triển thể chất: + Các động tác bài tập thể dục sáng: luyện tập các nhóm cơ, hô hấp. + TDGH: - Trườn sấp TCVĐ: Ai tài thế Lĩnh vực phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội 1/ Biết nói cám ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép (CS 28) 2/ Biết chú ý lắng nghe khi cần thiết (CS 30) - Giữ gìn vệ sinh môi trường; tiết kiệm điện, nước. - Cháu biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, yêu thích cảnh đẹp thiên nhiên và giữ gìn môi trường luôn sạch đẹp. - Cháu mạnh dạn, tự tin, tích cực tham gia vào các hoạt động của trường lớp. Biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Cháu nhận biết cách mặc quần áo, ăn uống, hoạt động...của con người phù hợp với thời tiết các mùa. - Cháu yêu thích được thực hiện theo lời dạy của Bác. * Các nội dung giáo dục: - Giáo dục vệ sinh môi trường: không xả rác, ngắt hoa, bẻ cành, giẫm lên cỏ. - Giáo dục cháu có ý thức yêu vùng biển đảo của quê hương, đất nước. - Giáo dục cháu có ý thức ngoan ngoãn, lễ phép với mọi người xung quanh, nhớ ơn người lao động. - Giáo dục tiết kiệm năng lượng: không để tràn nước khi rửa tay, không làm bẩn và biết tiết kiệm nguồn nước sạch.. - Giáo dục kỹ năng sống: kỹ năng nhận biết các dấu hiệu nguy hiểm. - Giáo dục vệ sinh cá nhân: vệ sinh tay chân sạch sẽ; vệ sinh trong sinh hoạt, ăn uống. - Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Học theo 5 điều Bác Hồ dạy. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KẾ HOẠCH ĐÓN TRẺ – TRÒ CHUYỆN I.Nội dung: - Cô đón trẻ từ tay phụ huynh, hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân và dắt trẻ vào chơi cùng bạn - Trao đổi thông tin với phụ huynh 1 số việc cần thiết - Trò chuyện với trẻ về góc chủ đề, chủ đề nhánh, xem tranh ảnh về thế giới động vật. II.Yêu cầu: - Phụ huynh đưa trẻ tận tay giáo viên - Trẻ tham gia trò chuyện cùng cô về chủ đề - Rèn ngôn ngữ khi trẻ giao tiếp với bạn. - Giáo dục trẻ yêu quý bạn bè, lễ phép với mọi người xung quanh III.Chuẩn bị: - Tranh ảnh theo chủ đề IV.Tiến hành: Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Trò chuyện với trẻ về những ngày ở nhà cùng với ba mẹ... Đón trẻ - Cho trẻ nghe nhạc, các bài hát có trong chủ đề. Trẻ chơi tự do ở các góc mà trẻ thích. Đón trẻ - Cô và trẻ cùng nói chuyện về các hoạt động sẻ diễn ra trong ngày. Đón trẻ - Trò chuyện với trẻ về 1 số con vật nuôi trong gia đình Đón trẻ - Trẻ nghe nhạc. Chơi ở các góc mà trẻ thích. Trao đổi giao tiếp với các bạn trong lớp THỂ DỤC SÁNG Nội dung Yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành Thể dục sáng: Hô hấp 4 Tay vai 4 Chân 4 Bụng lườn 4 Bật 4 - Cháu tập đều và đúng động tác theo nhịp đếm của cô. - Rèn các cơ: Tay, bụng, chân, bật phát triển tốt. - Giáo dục cháu tập thể dục thường xuyên để cơ thể khoẻ mạnh, cân đối. - Sân trường sạch sẽ, thoáng. - Dụng cụ tập - Cô dẫn cháu ra sân, vừa đi vừa đọc thơ dạo quanh sân trường (Giáo dục bảo vệ môi trường) - Tập trung cháu thành 3 hàng dọc. Khởi động: Cháu đi, chạy các kiểu theo bài hát: “Bài tập buổi sáng”. Cháu chuyển sang đội hình 3 hàng ngang cùng tập thể dục với cô. Trọng động: Hô hấp 4: Làm tiếng máy bay u…u….. Tay vai 4: Hai tay đưa ra trước, về phía sau. Chân 4: Ngồi gập gối, nâng cao chân duỗi thẳng(Tay chống sau) Bụng lườn 4: Ngồi, cúi về trước, ngửa ra sau( tay chống phía sau). Bật 4: Bật luân phiên chân trước, chân sau. Các động tác thực hiện 4l Í 4n Hồi tĩnh: Cháu hít thở tự do. ĐIỂM DANH Điểm danh - Cô nắm được sỉ số trẻ trong lớp, báo phiếu ăn. - Trẻ biết tên bạn vắng trong lớp. - Sổ theo dõi nhóm lớp. - Viết - Cô cho tổ trưởng từng tổ điểm danh, báo cáo số bạn có trong tổ. - Trẻ biết xếp hàng ngay ngắn khi bạn đếm số. Tổ trưởng lên báo tên bạn vắng. - Cô điểm danh lại cho chính xác - Cô ghi vào sổ chấm phiếu ăn. BA TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN Ba tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ thuộc và hiểu ý nghĩa 3 tiêu chuẩn bé ngoan. - Biết thực hiện đúng 3 TCBN sẽ được cắm cờ - Bài thơ,bài hát về chủ đề - 3 tiêu chuẩn bé ngoan. - Lớp học thoáng mát, sạch sẽ Cô đưa ra và hỏi trẻ ý nghĩa của 3TCBN : 1. Đến lớp đúng giờ 2. Không đánh bạn 3. Quần áo gọn gàng - Giáo dục trẻ thực hiện đúng 3 TCBN sẽ được cắm cờ và được phiếu bé ngoan cuối tuần. - Cô cho trẻ nhắc lại 3 TCBN theo tổ, lớp. GIỜ CHƠI NGẮN Giờ chơi ngắn - Cháu biết và chơi các trò chơi ngắn. - Biết tác dụng của giờ chơi ngắn - Giáo dục trẻ biết thu dọn đồ chơi sau khi chơi Một số đồ chơi theo chủ đề - Qua giờ chơi nhằm giúp trẻ lấy lại hứng thú để chuẩn bị hoạt động sau. - Xen kẽ vào lúc chuyển tiết - Khi chơi trẻ chơi theo tự nguyện, khi chơi trẻ biết tự lấy và cất đồ chơi đúng nơi quy định. Nhường nhịn bạn khi chơi, không giành đồ chơi với bạn HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUNG: 1/ Kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số con vật nuôi trong gia đình 2/Kỹ năng: - Trẻ tham gia trò chuyện cùng cô qua đó trẻ biết thêm 1 số từ mới, trẻ mạnh dạn và tự tin . - Trẻ được tắm nắng, hít thở không khí buổi sáng giúp phát triển các giác quan trong cơ thể 1 cách hài hòa, cân đối 3/ Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ và yêu quý các con vật nuôi trong gia đình II/CHUẨN BỊ : Tranh ảnh, đồ dùng đồ chơi phù hợp. III/TIẾN HÀNH: Tổ chức ra sân: Ổn định trước khi ra sân: Giáo viên kiểm tra sức khỏe của trẻ trước khi ra sân, nếu trẻ bị ốm, hoặc không khỏe thì cho trẻ ở lại lớp. Cho trẻ sửa lại quần áo đầu tóc gọn gàng mang giầy dép gọn gàng cô dẫn đi dạo Tổ chức ra sân: Giáo viên cho trẻ ra sân, gợi ý để trẻ nói về thời tiết hôm nay như thế nào? Cho trẻ đi dạo vừa đi vừa đọc đồng dao: “Dung dăng dung dẻ.” TCVĐ: “ Mèo đuổi chuột, trời nắng trời mưa” Cho trẻ ra thăm vườn hoa hít thở không khí trong lành. Cho trẻ đến nơi quan sát. Nội dung quan sát Yêu cầu Chuẩn bị Tiến hành Thứ 2: Quan sát con gà - Cháu biết được tên gọi, lợi ích của con gà trong gia đình làm. - Cháu tham gia trò chơi vận động tích cực. Cháu được hít thở không khí trong lành. - Cháu biết chăm sóc các con vật gần gũi Địa điểm dạo chơi sạch thoáng, phù hợp trong vườn trường. Hột hạt, sỏi, lá cây. Con gà bằng nhựa - Cô nhắc trẻ chỉnh sửa lại trang phục, mang giày dép chuẩn bị ra sân. - Dẫn cháu dạo chơi xung quanh sân trường quan sát và đàm thoại về thời tiết, khí hậu, bầu trời ngày hôm nay như thế nào. Chơi “chiếc túi kỳ diệu” Cô có con gì đây ? Con gà này như thế nào ? Sống ở đâu ? Vậy nuôi gà có lợi ích gì ? Con hãy kể tên 1 số con vật khác nuôi trong gia đình ? Cô giáo dục cho gà ăn, chăm sóc gà. * TCVĐ: “Mèo đuổi chuột”( mời 1 trẻ làm mèo, 1 trẻ làm chuột, các trẻ còn lại nắm tay thành vòng tròn lớn, khi có hiệu lệnh của cô thì mèo đuổi bắt chuột) * Chơi tự do - Trẻ chơi cô bao quát nhắc nhỡ, xử lí tình huống kịp thời. - Nhận xét buổi hoạt động. - Cho trẻ đi vệ sinh chuẩn bị vào lớp Thứ 3: Quan sát con vịt - Cháu biết tên, đặc điểm và ích lợi của con vịt. - Cháu tham gia trò chơi vận động tích cực. Cháu được hít thở không khí trong lành. - Cháu biết yêu quý và chăm sóc vật nuôi. Địa điểm dạo chơi sạch thoáng, phù hợp trong vườn trường. Hột hạt, sỏi, lá cây. Tranh Con vịt - Cô nhắc trẻ chỉnh sửa lại trang phục, mang giày dép chuẩn bị ra sân. - Dẫn cháu dạo chơi xung quanh sân trường quan sát và đàm thoại về thời tiết, khí hậu, bầu trời ngày hôm nay như thế nào. Trong tranh có gì ? Vịt sống ở đâu ? Con vịt có đặc điểm gì ? Nuôi vịt có ích lợi gì ? Kể tên 1 số con vật khác ? Cô giáo dục trẻ yêu quý và chăm sóc vật nuôi * TCVĐ: “Mèo đuổi chuột” * Chơi tự do - Trẻ chơi cô bao quát nhắc nhỡ, xử lí tình huống kịp thời. - Nhận xét buổi hoạt động. - Cho trẻ đi vệ sinh chuẩn bị vào lớp Thứ 4: Quan sát con mèo - Cháu biết được tên, đặc điểm và lợi ích của con mèo. - Cháu tham gia trò chơi vận động tích cực. Cháu được hít thở không khí trong lành. - Cháu chọc phá con vật nuôi trong gia đình Địa điểm dạo chơi sạch thoáng, phù hợp trong vườn trường. Hột hạt, sỏi, lá cây. Tranh Con mèo - Cô nhắc trẻ chỉnh sửa lại trang phục, mang giày dép chuẩn bị ra sân. - Dẫn cháu dạo chơi xung quanh sân trường quan sát và đàm thoại về thời tiết, khí hậu, bầu trời ngày hôm nay như thế nào. Con gì đây ? Con mèo có đặc điểm gì ? Sống ở đâu ? Con nuôi mèo để làm gì ? Kể tên thêm 1 số con vật khác nuôi trong gia đình ? Cô giáo dục trẻ không chọc phá, đánh đuổi con vật nuôi trong gia đình * TCVĐ: “Lộn cầu vồng” * Chơi tự do - Trẻ chơi cô bao quát nhắc nhỡ ,xử lí tình huống kịp thời. - Nhận xét buổi hoạt động. - Cho trẻ đi vệ sinh chuẩn bị vào lớp. Thứ 5: Quan sát con chó - Cháu biết tên, đặc điểm và lợi ích con chó. - Cháu tham gia trò chơi vận động tích cực. Cháu được hít thở không khí trong lành. - Cháu yêu quý chăm sóc vật nuôi . Địa điểm dạo chơi sạch thoáng, phù hợp trong vườn trường. Hột hạt, sỏi, lá cây. Con chó - Cô nh
File đính kèm:
- Giao an tuan 16.doc