Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Động vật - Chủ đề nhánh: Con vật sống trong rừng
- Góc chơi phân vai: Bác sĩ thú y
- Góc chơi xây dựng: Xếp vườn bách thú
- Tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật.
- Âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc.
- Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách tranh về các con vật.
TUẦN 17 CHỦ ĐỀ NHÁNH: CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG Thời gian: Từ 15/12/2014 - 19/12/2014 Thứ Thời điểm Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Đón trẻ, chơi, thể dục sáng - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng. - Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Thể dục sáng: Hô hấp 3, tay 4, bụng 1, chân 3, bật 2. Tập kết hợp bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn" Hoạt động học THỂ DỤC - Đi bước lùi. - Trò chơi vận động: Bắt vịt trên cạn. KPKH Quan sát, trò chuyện về một số con vật sống trong rừng. TOÁN Gộp 2 nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5. VĂN HỌC Truyện: “Cáo, Thỏ và Gà trống” TẠO HÌNH Nặn một số con vật sống trong rừng. Chơi, hoạt động ở các góc - Góc chơi phân vai: Bác sĩ thú y - Góc chơi xây dựng: Xếp vườn bách thú - Tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật. - Âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề động vật, chơi với dụng cụ âm nhạc. - Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách tranh về các con vật. Chơi ngoài trời * Hoạt động có mục đích: - Quan sát tranh con hổ, con sư tử. - Quan sát tranh con voi, con khỉ. - Quan sát tranh con hươu, con nai. - Quan sát tranh con cáo, con sóc. - Dạy trẻ nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng, đủ chất. * Trò chơi vận động: Đi như gấu, bò như chuột; bắt vịt trên cạn; gấu và người thợ săn; sói và dê, múa công. * Chơi tự do. Vệ sinh, ăn, ngủ - Vệ sinh: Dạy trẻ biết tự lau mặt, đánh răng. - Ăn: Tự cầm bát, thìa xúc cơm ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. - Ngủ: Cho trẻ nghe ru, nhắc trẻ ngủ nhanh, không nói chuyện, điều chỉnh giọng nói cho phù hợp. Chơi, hoạt động theo ý thích - Cho trẻ chơ trò chơi: Tìm những con vật cùng nhóm. - Dạy trẻ biết ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp phù hợp với thời tiết. - Đóng kịch: Cáo, Thỏ và Gà trống - Dạy trẻ đọc thơ: “Em vẽ”. - Giải câu đố trong chủ đề. - Cho trẻ múa, hát, đọc thơ, trưng bày những sản phẩm trong chủ đề nhánh: Con vật sống trong rừng. - Bình cờ, nêu gương cuối ngày. Trả trẻ - Dọn dẹp đồ chơi chủ đề nhánh con vật sống trong rừng và chuẩn bị đồ chơi cho chủ đề nhánh con vật sống dưới nước. - Chuẩn bị đồ cùng cá nhân cho trẻ ra về. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ THỂ DỤC BUỔI SÁNG 1. Mục đích - Yêu cầu: - Dạy trẻ tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp. - Trẻ biết tập các động tác theo cô một cách nhịp nhàng. - Giáo dục trẻ chăm tập thể dục để có sức khỏe tốt. 2. Chuẩn bị: - Các động tác thể dục - Sân bãi sạch sẽ, an toàn - Bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn" 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 3.1. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân kết hợp các kiểu đi khác nhau, sau đó xếp thành 3 hàng ngang, dãn cách đều. - Khởi động các khớp. 3.2. Trọng động: * Bài tập phát triển chung: Tập với bài “Chú voi con ở Bản Đôn”. + Hô hấp 3: Làm tiếng gà gáy ò ó o. + Động tác tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau. - Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1, 3: Đưa 2 tay ra trước - Nhịp 2: Đưa 2 tay về sau - Nhịp 4: Đưa tay về, hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người. + Động tác bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên - Tư thế chuẩn bị, nhịp 2, 4: Đứng 2 chân rộng bằng vai, tay chống hông. - Nhịp 1: Nghiêng người sang phải. - Nhịp 3: Nghiêng người sang trái. + Động tác chân 3: Đứng nhún chân. khuỵu gối. - Tư thế chuẩn bị, nhịp 4: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1, 3: Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy.. - Nhịp 2: Nhún xuống đầu gối khuỵu. + Động tác bật 2: Bật chụm, tách chân - Tư thế chuẩn bị, nhịp 2, 4: Đứng tự nhiên, 2 tay chống hông. - Nhịp 1, 3: Bật 2 chân rộng bằng vai, tay sang ngang. 3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng quanh sân, sau đó vào lớp. - Trẻ ra sân. - Trẻ khởi động - Trẻ thực hiện theo cô - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô - Trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân. HOẠT ĐỘNG GÓC 1. Góc phân vai: Bác sĩ thú y. 1.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ thể hiện tốt vai chơi làm bác sĩ thú y, cố gắng thực hiện được công việc được giao đến cùng. - Trẻ biết chờ đến lượt để hợp tác. - Trẻ biết quan tâm giúp đỡ bạn. Phối hợp tốt với bạn trong khi chơi. 1.2. Chuẩn bị: - Các con vật đồ chơi - Thuốc, xi lanh,.... - Tranh bác sĩ thú y chăm sóc con vật. 1.3. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô tập trung trẻ lại cho trẻ xem tranh bác sĩ thú y chăm sóc con vật, hỏi ý định của trẻ: Ai định chơi ở góc phân vai? Con sẽ chơi như thế nào? Công việc của bác sĩ thú y là gì? Thái độ của bác sĩ thú y như thế nào? Khi chơi các con chơi như thế nào? Khi chơi xong các con phải làm gì? * Quá trình chơi: - Phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm chơi. - Động viên quan sát trẻ chơi, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. - Kết hợp với các nhóm chơi khác. * Nhận xét sau khi chơi: - Gợi ý để trẻ nói về ý nghĩa của trò chơi. - Cô nhận xét chung và giáo dục trẻ biết cất đồ chơi đúng nơi quy định. 2. Góc xây dựng: Xếp vườn bách thú. 2.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết dùng các loại hình khối, các viên gạch, các nút ghép lớn, nhỏ để xếp vườn bách thú. - Trẻ thực hiện được công việc được giao đến cùng, trẻ biết chờ đến lượt để hợp tác. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn và phối hợp với các nhóm chơi khác. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các con vật. 2.2. Chuẩn bị: - Các nút ghép lớn nhỏ, các khối xếp hình, đồ chơi lắp ráp, hoa, hàng rào, gạch. - Các con vật đồ chơi. - Tranh vườn bách thú. 2.3. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi : - Cô tập trung trẻ cho trẻ xem tranh vườn bách thú và thỏa thuận với trẻ về góc chơi và để trẻ tự phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm. * Quá trình chơi: - Cô quan sát trẻ xếp vườn bách thú, nếu trẻ chưa biết cách chơi thì cô gợi ý để trẻ thực hiện. - Cô quan sát, động viên, khuyến khích trẻ chơi vui vẻ. - Trẻ biết phối hợp, quan tâm giúp đỡ bạn trong quá trình chơi. * Nhận xét sau khi chơi: - Cho các nhóm chơi nhận xét sản phẩm của nhau. - Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. 3. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật. 3.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học để vẽ, tô màu, xé dán các con vật. - Trẻ hứng thú, tham gia tích cực vào hoạt động. - Phối hợp tốt với bạn trong nhóm chơi. 3.2. Chuẩn bị: - Bàn ghế, giấy A4, giấy màu, bút sáp, tranh các con vật chưa tô màu, hồ dán. - Tranh mẫu vẽ, tô màu, xé dán các con vật. 3.3. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi : - Cô tập trung trẻ lại cho trẻ xem tranh vẽ, tô màu, xé dán các con vật và thỏa thuận với trẻ về góc chơi và để trẻ tự phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm. - Trò chuyện cùng trẻ về một số con vật sau đó hướng cho trẻ vào góc chơi. * Quá trình chơi: - Cô quan sát trẻ chơi, giúp đỡ trẻ khi gặp khó khăn. - Động viên, khuyến khích trẻ chơi hứng thú và sáng tạo. - Trẻ biết phối hợp, quan tâm giúp đỡ bạn trong quá trình chơi. * Nhận xét sau khi chơi: - Cô cho các nhóm chơi nêu ý kiến nhận xét về nhóm chơi của mình, của bạn. - Cho trẻ cất dọn đồ chơi gọn gàng sau khi chơi. 4. Góc âm nhạc: Hát, biểu diễn các bài trong chủ đề. 4.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ hát đúng giai điệu, lời ca thể hiện sắc thái, tình cảm bài hát mà trẻ yêu thích. 4.2. Chuẩn bị: - Các bài hát trong chủ đề động vật, loa, đầu đĩa, ti vi. 4.3. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô trò chuyện với trẻ về các bài hát trong chủ đề động vật. - Cô cho trẻ về góc chơi * Quá trình chơi: - Trẻ hát, biểu diễn các bài trong chủ động vật. - Cô bao quát trẻ. - Trẻ thể hiện tình cảm khi hát, múa. * Nhận xét sau khi chơi: - Cô nhận xét chung. 5. Góc học tập: Xem tranh ảnh về chủ đề, làm sách tranh về các con vật. 4.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết xem tranh ảnh và nêu lên nhận xét về các con vật. - Biết dùng các kỹ năng đã học để làm sách tranh về các con vật. - Phối hợp tốt với bạn trong khi chơi. - Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật. 4.2. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về các con vật, bàn ghế. - Giấy A4, kéo, bút sáp, hồ dán, tranh ảnh các con vật cũ. 4.3. Tiến hành: * Thỏa thuận trước khi chơi: - Cô cho trẻ xem tranh về các con vật, sách tranh về các con vật, trò chuyện với trẻ về các các con vật. Cô cho trẻ tự nhận vai chơi, trẻ phân công công việc cho từng thành viên trong nhóm. - Cô cho trẻ về góc chơi * Quá trình chơi: - Cô cho trẻ tự chơi. - Cô quan sát trẻ, giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. * Nhận xét sau khi chơi: - Cô nhận xét chung. - Cho trẻ giao lưu với các nhóm chơi khác. KẾ HOẠCH NGÀY: Thứ hai, ngày 15 tháng 12 năm 2014. 1. Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh, thể dục sáng: - Đón trẻ: Cô tươi cười đón trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ vào lớp dạy trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống trong rừng. - Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Chơi với các đồ chơi trong lớp. - Điểm danh:............... - Thể dục sáng: Hô hấp 3, tay 4, bụng 1, chân 3, bật 2. Tập kết hợp bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn". 2. Hoạt động học: THỂ DỤC ĐI BƯỚC LÙI TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG: BẮT VỊT TRÊN CẠN 2.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ thực hiện được vận động đi bước lùi. - Giúp trẻ phát triển các tố chất nhanh nhẹn, dẻo dai và sức mạnh cơ bắp của chân, xác định phía trước - phía sau của bản thân. - Trẻ biết vung tay để giữ thăng bằng trong lúc đi. - Qua trò chơi vận động giúp trẻ phát triển các nhóm cơ, sự nhanh nhẹn, khéo léo. - Giáo dục trẻ có ý thức trong khi tập luyện. 2.2. Chuẩn bị: - Sân bãi an toàn, sạch sẽ. Bài hát: “Chú voi con ở Bản Đôn” 2.3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 2.3.1. Khởi động: - Cô cho trẻ ra sân đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi khác nhau, sau đó xếp thành 2 hàng ngang, dãn cách đều. - Khởi động các khớp. 2.3.2. Trọng động: * Bài tập phát triển chung: Tập với bài “Chú voi con ở Bản Đôn”. + Động tác tay 4: Đưa 2 tay ra trước, về phía sau. - Tư thế chuẩn bị: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1, 3: Đưa 2 tay ra trước - Nhịp 2: Đưa 2 tay về sau - Nhịp 4: Đưa tay về, hạ 2 tay xuống, tay xuôi theo người. + Động tác bụng 1: Nghiêng người sang 2 bên - Tư thế chuẩn bị, nhịp 2, 4: Đứng 2 chân rộng bằng vai, tay chống hông. - Nhịp 1: Nghiêng người sang phải. - Nhịp 3: Nghiêng người sang trái. + Động tác chân 3: Đứng nhún chân. khuỵu gối. - Tư thế chuẩn bị, nhịp 4: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi. - Nhịp 1, 3: Đứng thẳng, 2 bàn tay để sau gáy.. - Nhịp 2: Nhún xuống đầu gối khuỵu. + Động tác bật 2: Bật chụm, tách chân - Tư thế chuẩn bị, nhịp 2, 4: Đứng tự nhiên, 2 tay chống hông. - Nhịp 1, 3: Bật 2 chân rộng bằng vai, tay sang ngang. * Vận động cơ bản: Đi bước lùi. - Đội hình: Cho trẻ đứng thành 2 hàng ngang đối diện cách nhau 3,5 - 4m. Ở giữa có vạch chuẩn, 1 ống cờ làm đích. - Cô giới thiệu bài thể dục: Đi bước lùi. - Cô làm mẫu 2 lần: + Lần 1: Không giải thích Hỏi trẻ tên bài vận động? + Lần 2: Vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. Tư thế chuẩn bị: Đứng quay lưng sát vạch chuẩn, tay thả xuôi, cô xác định phía trước - phía sau, quan sát trước khoảng đường sẽ đi. Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “bắt đầu” đi bước lùi đến chỗ có ống cờ sau đó về đứng cuối hàng. Khi đi bước lùi có thể 2 tay chống vào hông hoặc dang ngang để giữ thăng bằng trong lúc đi. - Cho 2 trẻ lên tập mẫu. (Cô khen ngợi và sửa sai cho trẻ) - Cho trẻ thực hiện: + Cho lần lượt trẻ 2 tổ lên thực hiện 2 lần + Cho 2 tổ thi đua nhau 1 lần + Cô sửa sai và động viên khen ngợi trẻ. - Củng cố: Cô hỏi trẻ tên bài vận động và mời trẻ thực hiện tốt lên thực hiện lại. * Trò chơi vận động: Bắt vịt trên cạn. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Bắt vịt trên cạn. - Cách chơi: Số trẻ chơi có từ 10 - 12 trẻ, chơi trên 1 sân rộng. Tất cả trẻ nắm tay nhau đứng thành vòng tròn làm hàng rào "nhốt vịt". Hai trẻ làm người đi "bắt vịt" phải bịt mắt kín bằng khăn. Hai trẻ làm "vịt" đứng ở trong vòng tròn, vừa đi vừa kêu "cạc, cạc", hoặc "vít, vít". Khi có lệnh chơi, người đi "bắt vịt" chú ý lắng nghe định hướng tiếng "vịt" kêu để bắt được "vịt". Hai trẻ là "vịt" không được đi ra khỏi hàng rào. Ai bắt được "vịt" thì được các bạn tuyên dương. "Vịt" bị bắt thì phải đóng vai người đi "bắt vịt". - Cô cho trẻ chơi trò chơi vận động. (Cô bao quát trẻ). - Động viên khen ngợi trẻ. - Nhận xét sau khi trẻ chơi trò chơi. 2.3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng quanh sân. - Sau đó cho trẻ đi rửa tay, chân bằng xà phòng và nhắc trẻ tiết kiệm nước. - Trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi, xếp 2 hàng ngang. - Khởi động các khớp. - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô (2 lần x 4 nhịp) - Trẻ thực hiện theo cô - Trẻ đứng 2 hàng đối diện. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ quan sát, lắng nghe - 2 trẻ tập mẫu. - 2 tổ lần lượt thực hiện - 2 tổ thi đua nhau - Trẻ trẻ lời và thực hiện lại - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi trò chơi vận động. - Trẻ đi nhẹ nhàng. 3. Chơi, hoạt động ở các góc. - Góc chơi phân vai: Bác sĩ thú y - Góc chơi xây dựng: Xếp vườn bách thú - Tạo hình: Vẽ, tô màu, xé dán các con vật. 4. Chơi ngoài trời: - Hoạt động có mục đích: Quan sát tranh con hổ, con sư tử. - Trò chơi vận động: Đi như gấu, bò như chuột. - Chơi tự do 4.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết quan sát và nói lên tên gọi, đặc điểm bên ngoài, thức ăn, vận động của con hổ, con sư tử. - Hứng thú với trò chơi vận động. - Qua trò chơi vận động rèn phản xạ nhanh, khéo léo cho trẻ. - Giáo dục trẻ có ý thức bảo về, không được sang gần những con vật hung giữ. 4.2. Chuẩn bị: - Tranh con hổ, con sư tử (hoặc đồ chơi). - 4 cổng thể dục. Sân bãi an toàn sạch sẽ. 4.3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 4.3.1. Hoạt động có mục đích: Quan sát tranh con hổ, con sư tử. - Mời trẻ ra sân hát và vận động bài: "Đố bạn". - Bài hát nói về con vật gì? - Những con vật đó sống ở đâu? + Quan sát tranh con hổ: - Tranh có gì? - Con hổ sống ở đâu? - Con hổ có đặc điểm như thế nào? (Lông vằn màu vàng, có móng vuốt, có 4 chân...) - Tiếng con hổ như thế nào? - Thức ăn củ hổ là thức ăn gì? (Ăn thịt các con vật khác nhỏ hơn) - Hổ đẻ con hay đẻ trứng? - Con hổ là con vật hiền lành hay hung giữ? - Chúng mình thường thấy con hổ xuất hiện ở đâu? (Trong vườn bách thú, trên ti vi, ...) - Khi đi tham quan vườn bách thú chúng mình có được trêu đùa con hổ không? -> Con hổ là động vật sống trong rừng, là con vật hung giữ, nên khi đi tham quan vườn bách thú tại thủ đô Hà Nội chúng mình không được lại gần hoặc trêu đùa với hổ như thế sẽ rất nguy hiểm. + Quan sát tranh con sư tử: Tương tự như con hổ 4.3.2. Trò chơi vận động: Đi như gấu, bò như chuột. - Cô giới thiệu tên trò chơi: Đi như gấu, bò như chuột. - Cô phổ biến luật chơi: Bò qua không được chạm cổng. - Cô phổ biến cách chơi: Đặt 4 cổng thể dục thành 2 hàng, cái nọ cách cái kia 1m. Chia trẻ thành 2 đội. Lần lượt cho từng cháu lên chui qua 2 cổng. Cổng thứ nhất phải bò bằng bàn chân, bàn tay. Cổng thứ 2 bò qua bằng cẳng tay và cẳng chân. Sau đó chạy về cuối hàng, các bạn khác tiếp tục bò. Đội nào xong trước và ít người chạm vào vòng sẽ thắng cuộc. - Cô cho trẻ chơi trò chơi vận động. (Cô bao quát trẻ). - Động viên khen ngợi trẻ. - Nhận xét sau khi trẻ chơi trò chơi. 4.3.3. Chơi tự do: Trẻ chơi theo ý thích. - Trẻ hát, vận động cùng cô - Trẻ trả lời - Trong rừng - Con hổ - Trong rừng - Trẻ nhận xét - Gầm gừ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Đẻ con - Hung giữ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ nghe - Trẻ quan sát và nêu nhận xét về con sư tử. - Trẻ nghe - Trẻ chơi trò chơi - Chơi theo ý thích 5. Vệ sinh, ăn trưa, ngủ trưa: - Vệ sinh: Dạy trẻ biết tự lau mặt, đánh răng. - Ăn: Tự cầm bát, thìa xúc cơm ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn. - Ngủ: Cho trẻ nghe hát dân ca, nhắc trẻ ngủ nhanh, không nói chuyện, điều chỉnh giọng nói cho phù hợp. 6. Chơi và hoạt động theo ý thích: - Cho trẻ chơ trò chơi: "Tìm những con vật cùng nhóm". - Dạy trẻ biết ích lợi của việc mặc trang phục phù hợp phù hợp với thời tiết. - Bình cờ, nêu gương cuối ngày. 7. Trẻ trẻ - Dọn dẹp đồ chơi - Chuẩn bị đồ cùng cá nhân cho trẻ ra về. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY - Số lượng trẻ trong ngày........................................................................................ - Số trẻ ăn bán trú:................................................................................................... - Tình trạng sức khoẻ trẻ:........................................................................................ - Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:................................................................. ................................................................................................................................. - Kiến thức và kỹ năng của trẻ:................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 16 tháng 12 năm 2014. 1. Đón trẻ, trò chuyện, điểm danh, thể dục sáng: - Đón trẻ: Cô tươi cười đón trẻ, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ vào lớp dạy trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định. - Dạy trẻ biết lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. - Chơi với các đồ chơi trong lớp. - Điểm danh:............... - Thể dục sáng: Hô hấp 3, tay 4, bụng 1, chân 3, bật 2. Tập kết hợp bài hát: "Chú voi con ở Bản Đôn". 2. Hoạt động học: KHÁM PHÁ KHOA HỌC QUAN SÁT, TRÒ CHUYỆN VỀ MỘT SỐ CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG 2.1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật, sự giống và khác nhau của một số con vật sống trong rừng. - Biết được mối quan hệ giữa cấu tạo của các con vật sống trong rừng với môi trường sống, vận động, tiếng kêu, cách kiếm ăn, thói quen của chúng. - Biết ích lợi và tác hại của một số con vật sống trong rừng. - Trẻ biết nguy cơ tuyệt chủng của một số động vật quý hiếm cần được bảo vệ. 2.2. Chuẩn bị: + Đồ dùng của cô - Tranh vẽ một số con vật sống trong rừng + Đồ dùng của trẻ - Lô tô các con vật sống trong rừng. - Tranh một số thức ăn của con vật và một số con vật sống trong rừng. - Vòng thể dục: 6 chiếc 2.3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Ôn định tổ chức: - Mời trẻ hát và vận động bài: "Đố bạn". - Bài hát nói về con vật gì? - Những con vật đó sống ở đâu? - Để hiểu rõ hơn về những con vật này chúng ta cùng tìm hiểu nhé. 2.3.1. Quan sát, trò chuyện một số con vật sống trong rừng: + Quan sát tranh con hổ: - Tranh có con gì? - Con hổ sống ở đâu? - Con hổ có đặc điểm như thế nào? (Lông vằn màu vàng, có móng vuốt sắc nhọn, có 4 chân, có đuôi...) - Tiếng con hổ như thế nào? - Thức ăn củ hổ là thức ăn gì? (Ăn thịt các con vật khác nhỏ hơn) - Hổ đẻ con hay đẻ trứng? - Con hổ là con vật hiền lành hay hung giữ? - Chúng mình thường thấy con hổ xuất hiện ở đâu? (Trong vườn bách thú, trên ti vi, ...) - Khi đi tham quan vườn bách thú chúng mình có được trêu đùa con hổ không? -> Con hổ là động vật sống trong rừng, là con vật hung giữ, nên khi đi tham quan vườn bách thú tại thủ đô Hà Nội chúng mình không được lại gần hay trên đùa với hổ như thế sẽ rất nguy hiểm. + Quan sát tranh con khỉ: - Cô có tranh con gì đây: - Cho trẻ quan sát nhận xét tranh vẽ con khỉ. (Khỉ có 4 chân, đuôi rất dài, thích leo trèo và thích ăn hoa quả, hai chân trước của khỉ đôi khi còn được dùng như là tay để cầm nắm thức ăn và thức ăn khỉ thích nhất là chuối). - Khỉ là loài động vật đẻ ra gì? - Khỉ là thú hiền lành hay hung dữ? - Khỉ sống ở đâu? (Ở trong rừng, công viên.) - Khỉ còn biết làm xiếc đi xe đạp nữa đấy. + Quan sát tranh con voi, con gấu: Tương tự như con hổ, con khỉ. - Mở rộng: Ngoài những con vật mà các con vừa được quan sát, các con còn biết có những con vật nào khác sống trong rừng nữa? (Gọi 2- 3 trẻ kể). - Trong rừng còn
File đính kèm:
- T17 - CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG.doc.doc