Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Động vật - Nguyễn Thị Hồng Nhung

- Thực hiện đúng thành thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát. Bắt đầu kết thúc động tác đúng nhịp

- Nhảy xuống từ độ cao 40 cm.

- Đập và bắt bóng bằng bằng 2 tay(cs10).

- Thể hiện nhanh mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.

- Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian.

 

doc41 trang | Chia sẻ: giaoanmamnon | Lượt xem: 6825 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề: Động vật - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
 THỜI GIAN THỰC HIỆN 4 TUẦN
 Thời gian thực hiện: 4 tuần
 Từ ngày : 29/12 - 19/01/2015
I. MỤC TIÊU NỘI DUNG GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ ĐỘNG VẬT
Lĩnhvực giáo dục
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Hoạt động
Phát triển thể chất.
- Thực hiện đúng thành thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc, bài hát. Bắt đầu kết thúc động tác đúng nhịp
- Nhảy xuống từ độ cao 40 cm.
- Đập và bắt bóng bằng bằng 2 tay(cs10).
- Thể hiện nhanh mạnh khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp.
- Chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian.
- Mời cô mời bạn khi ăn, ăn từ tốn, nhai kỹ. Không đùa nghịch làm đổ rơi vãi thức ăn.
- Biết tránh những trường hợp không an toàn: Một số con vật giữ không được đến gần.
* Dinh dưỡng:
- Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống sôi để khỏe mạnh
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ hô hấp: Tay, lưng, bụng lườn chân.
- Trẻ biết bật qua vật cản co 10-15 cm.
- Trẻ biết đi và đập bắt bóng.
- Trẻ biết bò cao chui qua cổng.
- Trẻ biết chạy liên tục 150 m không hạn chế thời gian.
- Trẻ biết mời cô mời bạn khi ăn, ăn từ tốn nahi kỹ, không làm rơi vãi cơm.
- Biết kêu cứu, gọi người lớn giúp đỡ khi bị con vật cắn, đốt.
- Trẻ biết làm quen một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn thức uống.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống và bệnh tật.
- Hoạt động học, thể dục sáng.
- ĐT: “Bật qua vật cản cao 15-20cm”.
TC: “chuyền bóng”.
- ĐT: “ đi và đập bắt bóng bằng 2 tay”. 
- ĐT: “bò cao chui qua cổng”.
- ĐT: “Chạy 150 m”.
Hoạt động ngoài trời: TC “mèo và chim sẽ, mèo đuổi chuột, con gì biến mất, tạo dáng, cò chẹp, bé xếp hình các con vật”.
- Hoạt động góc:
+ Phân vai: Gia đình, cửa hàng bán con giống, thức ăn, bác sỹ thú y.
Phát triển ngôn ngữ
- Đọc biểu cảm các bài thơ, ca dao đồng dao.
- Kể lại nội dung truyện đã nghe theo trình tự nhất định(cs71).
- Nghe hiểu nội dung câu truyện bài thơ.
 - Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt.
- Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng, đơn giản gần gũi(63) 
- Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, hành động tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hằng ngày.(cs66)
- Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm phù hợp ngự cảnh.(cs67).
- Có hành vi của người đọc sách(cs81).
- Trẻ đọc biểu cảm các bài thơ ca dao đồng dao.
- Nghe hiểu nội dung truyện kể.
- Nhận dạng được các chữ cái : T, B, D, Đ.
- Trẻ hiểu nghĩa của một số từ khái quát.
- Trẻ biết sử dụng danh từ, động từtừ cảm thán phù hợp với ngữ cảnh.
- Biết trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh; biết đặt câu hỏi.
- trẻ biết chỉ và nói được tên các phần phía sau sách, có hành vi giũ gìn sách.
- Thơ : “chú bò tìm bạn, rong và cá ”.
- Chơi ngoài trời, chơi góc.
- Truyện: “Bác gầu đen và hai chú thỏ, bác sỹ chim”.
- LQCC: T, B, D, Đ.
 - Chơi ngoài trời, chơi góc.
Góc học tập: Đếm số lượng các con vật, đếm ghép các con vật, chơi đômino, làm album, đọc trện theo tranh, đọc sách chơi kidsmart
Phát triển nhận thức
- Tìm tòi, tò mò khám phá sự vật hiện tượng.
- Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau.
- Nhận xét thảo luận về đặc điểm, sự khác nhau và giống nhau của đối tượng được quan sát.
- Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên.(cs93)
- Nhận biết và đếm trong phạm vi 9 và đếm theo khả năng, nhận biết chỉ số và số thứ tự trong pv 9.
- Tách một nhóm thành 2 nhóm nhỏ bằng nhiều cách khác nhau.
- Nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ(cs111)
 - Gộp các nhóm đối tượng và đếm.
- Trẻ biết đặc điểm lợi ích tác hại của một số con vật
- Trẻ biết so sánh sự giống nhau và khác nhau của các con vật, và sự đa dạng của chúng
- Trẻ biết nhận ra và sắp xếp sự thay đổi của con vật
- Trẻ biết đếm trên đối tượng trong phạm vi 9 và đếm theo khả năng.
- Biết tách một nhóm thánh 2 nhóm nhỏ bằng nhiều cách khác nhau.
- Biết lịch dùng để làm gì? Đồng hồ dùng để làm gì?Nói được ngày trên lịch và giờ trên đồng hồ.
- Gộp 9 nhóm đối tượng trong phạm vi 9 và đếm.
- ĐT: “ Những con vật gần gũi”. HĐNT: những con vật nào, giải câu đố.
 HĐG.
- ĐT: “ Một số con vật nơi rừng xanh”.
HĐNT: Con gì biến mất, tạo dáng.
- HĐG.
- ĐT: “ Thế giới côn trùng và chim”. HĐNT: Ai đoán giỏi. HĐG
- ĐT: “ Biển xanh diệu kì”.
- HĐNT: Du lịch đại dương, xếp hình các con vật?
- HĐG
- ĐT: “Đếm đếm 9. nhận biết chữ số 9”.
- ĐT: “Tách nhóm có 9 đối tượng thành 2 phần bằng nhiều cách”.
- ĐT: “ Dạy trẻ xem giờ trên đồng hồ và xam ngày trên lịch”.
- ĐT: “Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm”.
Phát triển tình cảm xã hội
- Tự làm một số công việc hằng ngày(cs33).
-Thích chăm sóc con vật quen thuộc(cs39).
- Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an uổi(cs41).
- Sẵn sàng thực hiện đơn giản cùng người khác(cs52).
- Biết nhắc nhỡ người khác giữ gìn và bảo vệ môi trường(cs57)
-Trẻ biết tự cắt dọn đồ chơi sau khi chơi, rữa tay trước khi ăn, tự chuẩn bị đồ dùng đồ chơi cho hoạt động.
- Trẻ thích chăm sóc bảo vệ con vật quen thuộc.
- Biết suy nghĩ và kiềm chế những hành vi tiêu cực khi có cảm xúc thái quá.
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn,cùng bạn thực hiện công việc ít xung đột.
- Biết giữ gìn và vệ sinh môi trường.
- HĐH, HĐG, HĐNT, giờ ăn, giờ ngủ.
- Lao động tập thể, nhóm.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc con vật.
- Trong sinh hoạt hằng ngày, hoạt động góc, hoạt động học.
- HĐH, HĐG, HĐNT
- Thực hành nhận biết các hành vi đúng sai.
HĐNT.
Phát triển thẩm mỹ
- Phối hợp các kỹ năng vẽ đễ tạo bức tranh có màu sắc hài hòa, bố cục cân đối.
- Phối hợp các kỹ năng nặn để tạo sản phẩm có bố cục cân đối.
- Hát đúng giai điệu lời ca, lời ca của bài hát.
- Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc.
- Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát bản nhạc.
- Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo ra các sản phẩm.
- Trẻ biết phối hợp kỹ năng nặn để tạo ra sản phẩm.
- Trẻ biết hát đúng giai điệu lời ca của bài hát.
- Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát.
- Trẻ biết lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc theo bài hát.
TẠO HÌNH
- ĐT: Vẽ động vật sống dưới nước, vẽ thú vật sống trong rừng.
- HĐG: Góc tạo hình.
- ĐT: Nặn con gà, nặn côn trùng
ÂM NHẠC
 - Dạy hát: Ai cũng yêu chú mèo, cá vàng bơi.
- VĐ: Con cào cào.
- Nghe: Thật đáng chê, chú voi con ở bản đôn, chú mèo con 
II/ CHUẨN BỊ
+ Phát triển thể chất :
- Thời gian: 35 phút.
- Địa điểm: Ngoài sân .
- 3 – 4 Miếng mút xốp có kích thước 10cm – 15cm rộng khoảng 5 – 6 cm, các vật cản cách nhau 12 – 15 cm.
- Sân bãi sạch sẽ thoáng mát.
- Hai cây chưa có hoa, 2 cái rỗ.
- Hai ghế thể dục , bóng,cổng thể dục.
- Sân bãi sạch sẽ thoáng mát.
+ Phát triển nhận thức:
 Khám phá khoa học:
Tranh ảnh các con vật nuôi trong gia đình đủ cho trẻ.
Bảng đa năng, giáo án điện tử của cô.
Các bàn hát có liên quan đến chủ đề.
Thời gian: 35 phút.
Địa điểm: trong lớp.
 - Máy tính.
- Bài giảng điện tử về một số con vật sống dưới nước.con vật sống trong rừng, côn trùng, các loại chim.
- Hình ảnh một số con vật sống dưới nước: cá chép, cua, tôm, cá lóc, cá trê, cá rô, ốc, ếch, rùa  
 	- Hình ảnh cắt rời của một số con vật : cá, tôm, cua, mực... trẻ chơi ghép tranh.
Thời gian: 35 phút
Địa điểm trong lớp.
Toán:
+ Đồ dùng của cô và trẻ:
- Mỗi trẻ có 9 con vịt và 8 con gà màu đỏ, 1 con vịt màu xanh 
Đồ dùng của cô giống của trẻ nhưng kích thước lớn hơn. 
- Thẻ số 9.
Vở bé làm quen với toán, bút chì.
- Các con vật ...có số lượng là 7 và 8 xung quanh lớp.
- bảng đa năng, các con vật nuôi trong gia đình để chơi trò chơi.
Giáo án điện tử.
Dồng hồ,lịch.
Địa điểm trong lớp.
Thời gian 35 phút.
+ Phát triển thẩm mỹ :
Tạo hình:
Tranh ảnh về con gà con, mẫu nặn gợi ý của cô.
Máy hát không lời các bài hát theo chủ đề, đất nặn, bảng con khăn lau dĩa đựng sản phẩm cho trẻ.
 - Tranh mẫu của cô
 - Bài hát “cá vàng bơi”
 - Gấy A4, giấy màu, hồ dán, khăn lau tay cho trẻ
Thời gian: 35 phút
Địa điểm: trong lớp.
Âm nhạc:
 Địa điểm: Trong lớp.
Thời gian: 8h 40 – 9h10
Máy hát, bài để dạy cháu hát, bài nghe hát
 Mũ gà và vịt cho trẻ chơi.
Máy chiếu hình ảnh các con vật sống dưới nước
Mũ chóp kín
Sắc xô, trống lắc, và các dụng cụ khác nữa....
Nhạc bài hát “ Gà trống mèo con và cún con”, “Tôm cua cá thi tài”
+ Phát triển ngôn ngữ :
Thơ truyện:
Tranh ảnh minh họa bài thơ, giáo án điện tử, các hình ảnh các con vật nuôi trong gia đình tranh lô tô, bảng đa năng.
Các bài hát trong chủ đề.
Thời gian: 35phút
Địa điểm: trong lớp.
Tranh minh hoạ “Cá rô con lên bờ”.
Máy vi tính, màn chiếu.
Một số hoa, cỏ, đá tạo cảnh, lá sen, trống ếch.
Trẻ làm quen với truyện “Cá rô con lên bờ”
LQCC:
Tranh có chữ cái t Thẻ chữ cái d,đ, b cho cô và trẻ trên các bảng tên góc, từ xung quanh lớp.
Tranh chơi trò chơi, vở giúp bé nhận biết và làm quen với chữ cái.
Thời gian: 30 phút
Địa điểm: trong lớp 
- Tranh “ ..”..
- Thẻ chữ lớn cho cô “ t, d,đ, b”.
- Thẻ chữ nhỏ cho trẻ “d,đ, b, t”
- Rổ con, bút màu...
- Vở bé làm quen chữ cái cho trẻ.
- Bảng đa năng.
+Hoạt động ngoài trời :
Sân bãi sạch sẽ thoáng mát, bóng,chong chóng, hột hạt,dây thun
Sân chơi thoáng mát và an toàn cho trẻ.
- Các loại hột hạt, và rổ, nhạc.
- Sân bãi sạch sẽ thoáng mát, bóng,chong chóng, hột hạt,dây thun
Địa điểm: ngoài trời
Thời gian: 30 phút.
+ Hoạt động góc :
Khối gỗ hàng rào bằng nhựa, các loại cây xanh , cây ăn quả, thảm cỏ, bàn ghế các tranh ảnh hoa quả bằng tranh lô tô, tranh ảnh các con vật nuôi..chưa in, cuốn allbum, các bài hát liên quan đến chủ đề.
- Thời gian: 35 – 40 phút.
- Địa điểm: Trong lớp.
- Đồ dùng các con vật , con cá, các loại đồ dùng bằng nhựa, 
- Khối gỗ, hàng rào bằng nhựa, chai sữa, Các loại cây xanh thảm cỏ.
- Tranh các loại con vật sống dưới nước cho cháu tô và giấy vẽ, bút chì, đất nặn, bảng con.
- Các bài thơ, bài hát có liên quan đến chủ đề
KẾ HOẠCH TUẦN 1
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1 : NHỮNG CON VẬT YÊU THƯƠNG
THỜI GIAN THỰC HIỆN 1 TUẦN
Từ ngày :29/12- 2/1/2015
HOẠT ĐỘNG
Thứ hai
10/09
Thứ ba
11/09
Thứ tư
12/09
Thứ năm
13/09
Thứ sáu
14/09
Đón trẻ - thể dục sáng - điểm danh- cho cháu xem video về những con vật gần gũi sống trong gia đình.
Hoạt động học
*PTNT: KPXH
Những con vật gần gủi
*PTTC:
Thể dục
Bật qua vật cản
PTNT:
* Toán
Đếm đến 9, nhận biết số 9, nhóm có 9 đối tượng
*PTTM: 
Nặn con gà
PTTM
Dạy hát: “Ai cũng yêu chú mèo”.
Trò chơithi xem ai nhanh.
Nghe: “Chú mèo con”.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
-TCVĐ: Mèo và chim sẽ, mèo đuổi chuột.
TCHT: Con gì biến mất, thêm con nào?
chơi tự do
HOẠT ĐỘNG GÓC 
Góc phân vai: bán con giống.
Góc xây dựng: Xây trại chăn nuôi.
Góc nghệ thuật: Vẽ nặn những con vật mà trẻ thích .
Góc học tập:làm album phân loại nhóm con vật.
Góc thiên nhiên: chăm sóc vật nuôi.
Góc dân gian: cho trẻ chơi trò chơi ô ăn quan.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
*Ôn sáng
*Làm quen đề tài mới.( làm quen gì ghi rõ ra)
*Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.
*PTNN
Thơ: Chú bò tìm bạn
*Nêu gương , vệ sinh, trả trẻ.
*Ôn sáng
*Làm quen đề tài mới.( làm quen gì ghi rõ ra),làm quen chương trình kidmart.
*Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.
PTNN:
*LQCC:
T 
*Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.
*Ôn sáng
*Lao động( sân trường, lớp)
*Nêu gương cấm cờ, vệ sinh, trả trẻ.
KẾ HOẠCH NGÀY THỨ 2
Ngày 29/12/2014
ĐÓN TRẺ
- Đón cháu vào lớp cất cặp sách vào lớp,trò chuyện với cháu về 2 ngày nghỉ cuối tuần. trò chuyện về các con vật gần gũi.
THỂ DỤC SÁNG:
1. Mục tiêu yêu cầu
-Trẻ biết thực hiện các động tác tay,bụng,chân,bật,biết kết hợp động tác với lời bài hát.
-Trẻ tập linh hoạt nhịp nhàng các động tác,tập nhịp nhàng với bài hát.
-trẻ biết tập thể dục sáng có lợi cho sức khỏe.
2. Chuẩn bị:
-Sân tập an toàn,nhạc nền.
-Địa điểm: Sân trường.
-Thời gian: 7h30.
3. Tiến trình
Hoạt động 1: Khởi động.
Cho cháu đi thành vòng tròn phối hợp các kiểu đi,kết hợp với bài hát “gà trống mèo con và cún con”.
Hoạt động 2: Trọng động.
* Động tác hô hấp: 
Thở ra từ từ và thu hẹp lòng ngực bằng động tác: 2 tay thả xuôi, đưa tay ra trước, bắt chéo trước ngực
* Động tác phát triển cơ tay, cơ bã vai (3l x8nhịp)
- Đứng thẳng 2 tay ngang vai
- Đưa 2 tay thẳng lên cao qua đầu
- Đưa thẳng 2 tay ra phía trước, cao ngang vai
- Đưa 2 tay ra phía sau
- Đứng thẳng 2 tay thả xuôi theo người
* Động tác phát triển cơ lưng (3l x 8 nhịp)
- Đứng cúi người về phía trước
- Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao qua đầu
- Cúi xuống 2 chân thẳng, tay chạm đất
- Đứng lên 2 tay giơ cao
- Đứng thẳng 2 tay xuôi theo người
* Động tác phát triển cơ chân (3lx 8 nhịp)
- Động tác: Khuỵu gối
- Đứng thẳng, 2 gót chân chụm vào nhau, 2 tay chống hông.
- Nhúng xuống, đầu gối hơi khuỵu
- Đứng thẳng lên
* Động tác bật: Bật, đưa chân sang ngang
- Đứng thẳng, hai tay thả xuôi
- Bật lên, đưa chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang
- Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người.
Hoạt động 3: Hồi tỉnh.
Cho trẻ đi vun tay hít thở nhẹ nhàng.
Nhận xét,giáo dục.kết thúc.
Điểm danh vào lớp
ĐỘNG HOẠT NGOÀI TRỜI.
HOẠT ĐỘNG VUI CHƠI.
Chủ đề nhánh: Những Con Vật Quen Thuộc
Trò chơi vận động: mèo đuổi chuột
Trò chơi học tập: đố biết con gì?
Chơi tự do: cầu tuột xích đu, chong chóng bóng, dây thun.
1)Mục tiêu- Yêu cầu:
Trẻ nhận biết các con vật qua đặc điểm nổi bật của chúng.
Giúp trẻ phát triển các nhóm cơ, sự nhanh nhẹn, khéo léo.
Trẻ biết chơi cùng bạn không xô đẩy bạn khi chơi.
2) Chuẩn bị:
Sân bãi sạch sẽ thoáng mát, bóng,chong chóng, hột hạt,dây thun
Sân chơi thoáng mát và an toàn cho trẻ.
Địa điểm: ngoài trời
Thời gian: 30 phút.
3) Tiến hành:
Hoạt động 1: gây hứng thú.
Cho trẻ hát bài gà trống mèo con và cún con chuyển đội hình vào 2 hàng dọc nam nữ, các bạn vừa hát bài hát gì? Trong bài hát nhắc đến những con vật gì?
Các con vật đó được nuôi ở đâu?
Vậy các bạn hãy cùng chơi mèo đuổi chuột nhé.
Hoạt động 2:
Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột.
Để chơi được trò chơi này các bạn hãy nghe cô nói cách chơi và luật chơi nhé.
Cách chơi:
Tất cả trẻ nắm tay thành vòng tròn, và 2 trẻ sẽ làm mèo và chuột,bạn làm mèo sẽ đuổi theo chú chuột, khi chuột chạy vào hang nào mèo sẽ đuổi theo vào haang đó, chuột phải chạy thật nhanh để không bị mèo bắt.
Các bạn đứng vòng tròn sẽ đọc bài thơ mèo đuổi chuột.
“ Mời bạn ra đây
Tay nắm chặt tay
Đứng thành vòng rộng
chuột luồn lỗ hổng
Mèo đuổi đằng sau
Chuột cố chạy mau
Trốn đâu cho thoát
Thế rồi chú chuột
Lại hóa vai mèo
Co cẳng chạy theo
Bắt mèo hóa chuột”
 Khi đến câu “bắt mèo hóa chuột” thì tất cả các hạ tay xuống để mèo bắt được chuột nhé.
Cho trẻ chơi và nhận xét sau mỗi lượt chơi, tuyên dương trẻ kịp thời.
Khi chơi cô chú ý rèn kỹ năng cho trẻ giúp đỡ trẻ kịp thời, thông qua nội dung cô giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật gần gũi, biết bảo vệ chúng và biết tránh xa những con vật khi nó có dấu hiệu bệnh.
Trò chơi học tập: đố biết con gì.
Cho trẻ đọc bài đồng dao con gà chuyển vào đội hình vào vòng tròn bây giờ các bạn hãy đoán xem đây là những con gì nhé.
Cô làm mô phỏng vận động của các con vật, kết hợp với tiếng kêu cùa chúng để biết đó là những con vật gì?
Ví dụ: vịt đi lạch bạch và kêu cạc cạc, gà trống vỗ cánh gáy ò ó o, bò đi và kêu ụm bò..
Trẻ theo dõi và đoán đúng tên các con vật, khi trẻ thành thạo cô cho trẻ lên mô phòng cho bạn khác đoán, các bạn khác theo dõi và đoán xem đó là con gì.
Nhận xét sau mỗi lượt chơi, tuyên dương trẻ kịp thời.
Ai nói đúng sẽ được khen thưởng.
Chơi tự do
Cho trẻ đọc bài đồng dao đi cầu đi quán, cô giới thiệu một số đồ chơi ngoài trời, và 1 số đồ chơi cô tự làm như chong chóng, hột hạt, nhảy lò cò, dây thun, cho trẻ tự chọn trò chơi, đồ chơi và kết bạn cùng chơi.
Khi chơi cô quan sát và giáo dục trẻ chơi nhẹ nhàng an toàn.
Kết thúc giờ chơi: Nhận xét tuyên dương quá trình chơi của trẻ, nhận xét lớp cá nhân, thu dọn đồ dùng vệ sinh vào lớp.
HOẠT ĐỘNG HỌC
Chủ đề nhánh: Những Con Vật yêu thương
Lĩnh vực: Khám Phá Xã Hội
Đề tài: những con vật gần gũi.
1)Mục tiêu yêu cầu.
Trẻ gọi đúng tên và biết được những đặc điểm rõ nét về cấu tạo, môi trường sống của 1 số con vật nuôi trong gia đình.
Trẻ biết so sánh nhận ra điểm giống và khác nhau giữa các con vật có 2 chân và 4 chân.
Giáo dục trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi gần giũ, tránh xa những con vật có mang mầm bệnh nguy hiểm đến con người.
2) Chuẩn bị.
Tranh ảnh các con vật nuôi trong gia đình đủ cho trẻ.
Bảng đa năng, giáo án điện tử của cô.
Các bàn hát có liên quan đến chủ đề.
Thời gian: 35 phút.
Địa điểm: trong lớp.
3) Tiến hành.
STT
Cấu trúc 
Hoạt động cô và trẻ
1
2
3
4
Hoạt động 1: Nào bé cùng hát
Hoạt động 2 : Mình Cùng Tìm Hiểu Nhé.
Hoạt động 3: ai thông minh hơn.
Hoạt động 4: giúp các con vật về chuồng.
Cho trẻ hát bài gà trống mèo con và cún con chuyển đội hình vào 3 hàng ngang.
- Các con vừa hát bài hát gì?
Trong bài hát nhắc đến các con vật nào?
Theo bạn nghĩ các con vật đó sống ở đâu?
Để biết thêm các đặc điểm của các con vật được nuôi trong gia đình cô và các bạn cùng tìm hiểu nhé.
Cô đố các bạn: Con gì có bộ lông sặc sỡ mượt mà
Trên đầu mào đỏ như là hoa tươi
Sáng tinh mơ gáy vang trời
Đánh thức mọi loài rủ nhau thức dậy?
Con gà trống
Theo bạn nghĩ con gà trống có những đặc điểm gì?
Các bạn hãy xem cô có tranh con gì đây?
Gà trống có mấy chân?
Bộ lông gà trống trông như thế nào? Màu gì?
Gà trống có những bộ phận nào? 
Phần đầu có những gì?
Phần thân có những gì?
Người ta nuôi gà có lợi ích gì?
Ngoài ra trống ra họ nhà gà còn có gà gì?
Người ta nuôi gà mái để làm gì?
Mỏ gà mái như thế nào?
Chân gà mái có gì?
Gà mái kiếm ăn ở đâu?
Gà mái đẻ con hay đẻ trứng?
Qua thời ấp ủ trứng nở ra gì?
Gà con có bộ lông màu gì? Gà con kêu như thế nào?
Cùng chung sống với gà chung chuồng với gà là con gì?
Con vịt kêu như thế nào? Cô cho trẻ xem bức tranh về con vịt.
Theo con nghĩ con vịt có những đặc điểm gì nổi bật?
Vịt có mấy chân? Chân vịt có gì?
 Mỏ vịt như thế nào? Vịt tìm mồi ở đâu?
Theo con nghĩ vịt và gà giống và khác nhau điểm nào?
Bạn nào biết các con vật nuôi trong gia đình có 2 chân 2 cánh, đẻ trứng là những con vật nữa.
Cô cho trẻ kể tên và xem hình trên slides.
Theo bạn các con vật thuộc nhóm gia cầm này mang lợi ích gì cho chúng ta?
Các con vật này chế biến ra những món gì?
Thịt của các con vật thuộc nhóm gia cầm cung cấp rất nhiều các dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể của chúng ta đối với các con vật khỏe mạnh không có bệnh.
Còn thịt của các con vật thuộc nhóm gia cầm mang mầm bệnh như hiện nay chúng ta biết thì rất nguy hiểm đối với con người.
 Vậy các bạn sẽ làm thế nào để phòng tránh được những mầm bệnh của các con vật thuộc nhóm gia cầm lây sang người?
Các bạn phải rửa tay bằng xà phòng, tránh xa những con vật đang bị bệnh....
Cho trẻ hát bài là con mèo. Cho trẻ nghe tiếng mèo kêu.
Các bạn vừa hát bài hát nói về con gì? Và tiếng con gì kêu vậy?
Mèo có những đặc điểm gì?
Phần đầu của mèo có gì?
Mèo có mấy tai? Mấy mắt?
Phần thân của mèo có gì?
Mèo có mấy chân? Và gì nữa?
Người ta nuôi mèo để làm gì?
Các nghe xem đây là con gì nhé
Cùng thuộc nhóm mèo
Nhưng mà rất khỏe
Giúp bác nông dân
Cày tơi ruộng đất?
(Con trâu)
Theo bạn nghĩ con trâu có đặc điểm gì?
Các bạn hãy xem con trâu có những bộ phận nào?
Phần đầu có gì?
Phần thân có gì?
Người ta nuôi trâu để làm gì?
Con trâu và con mèo thuộc nhóm gì?
Theo các bạn trâu và mèo đẻ gì? Và cung cấp gì cho chúng?
Cùng chung sống trong gia đình cùng sống trong chuồng trại các bạn nghĩ đó là con gì?
Con heo còn gọi là con gì?
Người ta nuôi heo để làm gì?
Các bạn còn biết những con vật nào có 4 chân thuộc nhóm gia súc nữa nào?
Con bò, con thỏ, con chó.
Theo các bạn bạn nghĩ con chó có giống con gà không? Vì sao?
Con chó là con vật có 4 chân, đẻ con, thuộc nhóm gia súc.
Con gà có 2 chân 2 cánh có mỏ đẻ trứng.
Chúng đều là các con vật được con người chăm sóc, nuôi dưỡng trong gia đình để giúp con người như trông nhà, 

File đính kèm:

  • docGIAO1AO AN CHU E DONG VAT.doc
Giáo Án Liên Quan