Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Một số vật nuôi trong gia đình
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề TGĐV.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi - Chủ đề nhánh 1: Một số vật nuôi trong gia đình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN I Chủ đề nhánh 1: Một số vật nuôi trong gia đình (Từ ngày 22/12/2014 đến ngày 27/12/2014) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Mạng hoạt động 1. Lĩnh vực phát triển thể chất CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. - Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Tự tô màu đều không chờm ra ngoài - Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề TGĐV. - HĐCMĐ: Vẽ đàn vịt đang bơi. - HĐG (tạo hình): Vẽ các con vật nuôi sông trong gia đình. CS 9: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; - Nhảy tại chỗ bằng hai chân - Nhảy lò cò tại chỗ - Thể hiện bài tập nhảy lò cò tối thiểu 5 bước liên tục đổi chân theo yêu cầu. - VĐCB: Nhảy lò cò 5 bước liên tục. - TC: Mèo đuổi chuột. - TC: Nhảy lò cò 2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội CS 39: Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc - Tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây, cho con vật ăn, vuốt ve, âu yếm. - Quan tâm hỏi han về sự phát triển cách chăm sóc cây cối và con vật quen thuộc.. - HĐG: Chăm sóc các con vật nuôi. - HĐCMĐ: Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình CS 40: Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh - Cảm xúc của bản thân - Thể hiện cảm xúc của mình trước hoàn cảnh cụ thể - Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến. - Trong mọi hoạt động. 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi. - Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát. - Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát trong chủ đề thế giới động vật. CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. - Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện. - Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non. - Thơ “Mèo đi câu cá” - Đồng dao “Đi cầu đi quán”, “Chi chi chành chành” CS65: Nói rõ ràng - Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu - Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt. - Nói rõ ràng các từ ngữ - Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được - Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ - Trong các hoạt động, các lĩnh vực. - HĐCMĐ: Làm quen chữ cái b, d ,đ CS 81: Có hành vi giữ gìn bảo vệ sách - Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách - Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. - Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi - Làm quen với chữ cái - Làm quen với tạo hình - Làm quen với toán - Chơi lô tô ở góc học tập CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt - Giới thiệu chữ cái - Cách phát âm chữ cái - Cấu tạo của chữ cái - Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái. - Nhận dạng được các chữ cái, nhận biết chữ in thường, in hoa, chữ viết thường. - Làm quen chữ cái b, d, đ 4. Lĩnh vực phát triển nhận thức CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc - Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh. - Nghe hát: Gà trống- Mèo con và cún con CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. - Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. - Hát VĐ: Đàn gà con - TC: Son mi CS 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình - Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. Vd: Dùng NVL tạo các sản phẩm đồ dùng trong gia đình và đặt tên cho sản phẩm đã hoàn thành - HĐCMĐ(Tạo hình): Tạo hình con gà. - Chiều: Vẽ đàn vịt đang bơi. - HĐG (góc tạo hình): vẽ và tô màu các bài liên quan đến chủ đề. CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Đếm và nói đúng số lượng trong phạm vi 7. - Chọn thẻ số tương ứng(hoặc viết) với số lượng đếm được - HĐCMĐ: Đếm đến 7, nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 7 CS 112: Hay đặt câu hỏi - Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ - Thể hiện sự khám phá, tìm tòi học hỏi sự vật xung quanh. - Nói rõ ràng, trọn câu. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh - Trong các hoạt động. I . THỂ DỤC BUỔI SÁNG * Tập theo nhịp đếm. - Hô hấp: Gà gáy - Tay: Chèo thuyền - Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối. - Thân: Vặn mình - Bật: Tách chụm. 1. Mục đích – yêu cầu - Trẻ có nề nếp thói quen tập thể dục buổi sáng. - Chú ý tập theo nhịp đếm. - Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác. - Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái. 2. Chuẩn bị : - Bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con”; - Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Nơ, xắc xô, loa 3. Hướng dẫn : * Khởi động : - Cho trẻ thực hiện một số kiểu vận động của một số con vật(Đi nhẹ như mèo, đi gót như gấu, lạch bạch như vịt, vẫy cánh tay như chim bay về tổ). Cuối cùng tập bài: Đi đều Và về 3 hàng theo tổ * Trọng động : - Cô giới thiệu bài tập. - Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác theo nhịp đếm. Tập 2 lần x 8 nhịp (cô khuyến khích trẻ tập cùng cô). * Hồi tĩnh : - Cô cùng trẻ hát bài “Gà trống, mèo con và cún con” II . HOẠT ĐỘNG GÓC 1. Các góc chơi. a. Góc xây dựng: Ghép hình con vật, xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi b. Góc phân vai: Cửa hàng ăn uống c. Góc học tập: xem tranh, lô tô những con vật nuôi trong gia đình, phân loại nhóm gia súc, gia cầm. d. Góc tạo hình: Vẽ, tô màu, nặn những con vật nuôi trong gia đình e. Góc âm nhạc: Biểu diễn những bài trong chủ đề 2. Mục đích yêu cầu. a. Góc xây dựng: Trẻ biết phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. b. Góc phân vai: - Trẻ nhận biết được vai chơi, công việc của vai chơi: nấu ăn, bán hàng - Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi, chơi theo đúng vai và biết xưng hô đúng mực; hiểu thêm về cách chế biến thực phẩm từ các vật nuôi. c. Góc học tập: - Trẻ biết xem tranh, lô tô biết tên gọi, đặc điểm, tác dụng và phân loại theo dấu hiệu. d. Góc tạo hình: - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng vẽ đã học để tạo ra sản phẩm đẹp, bố cục, màu sắc hợp lý; e. Góc âm nhạc: Trẻ biểu diễn thành thạo tự nhiên những bài trong chủ đề 2. Chuẩn bị - Bài hát: “Gà trống, mèo con và cún con”. “Cất đồ chơi” - Góc phân vai: Đồ chơi bán hàng, nấu ăn - Góc tạo hình: Tranh vẽ, màu, giấy vẽ, bút màu, đất nặn, bảng con, khăn lau - Góc âm nhạc: Một số bài hát trong chủ đề, đồ dùng âm nhạc - Góc học tập: Tranh ảnh, lô tô các con vật nuôi trong gia đình - Góc xây dựng: Gạch, nút, các con vật nuôi, cổng, cây xanh,... 3. Tiến hành. a. Thỏa thuận vai chơi (hình thành góc chơi) - Cô cùng trẻ lại gần cô cùng trẻ hát vang bài “Gà trống, mèo con và cún con”. Hỏi về nội dung bài hát? Ngoài các con vật có trong bài hát nhà con còn nuôi những con vật nuôi nào? => Cô chốt lại nội dung, sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động - Hỏi trẻ các góc chơi ở lớp? với chủ đề này các con sẽ chơi ở những góc chơi nào? + Góc xây dựng: Con sẽ xây dựng gì trong chủ đề này? Ai là chủ công trình? Ai là thợ cả? con xây gì trước? Khi xây dựng trang trại chú ý điều gì? Để trang trại có bóng mát các con phải làm gì? + Còn góc phân vai? Các con chơi những vai chơi nào? + Ai thích nấu ăn? Khi chế biến thức ăn cần mua thực phẩm ở đâu? + Ai đóng vai người bán hàng? Người bán hàng sẽ bán những mặt hàng gì? + Góc học tập: ai thích chơi ở góc học tập? góc học tập sẽ tìm hiểu gì trong chủ đề này? + Góc tạo hình: ai thích vẽ những con vật đáng yêu? Các con sẽ chơi ở góc nào?con vẽ con vật gì? Con vẽ như thế nào? Tô màu ra sao? + Góc âm nhạc: Các con sẽ chơi gì ở đó? Biểu diễn những bài nào? Ai sẽ làm trưởng nhóm? b. Quá trình chơi (cô bao quát chung). - Cô đi từng các góc chơi, gợi mở chủ đề, nếu trẻ còn lúng túng trong quá trình chơi. - Khuyến khích trẻ liên kết các góc chơi. 3. Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét ngay trong quá trình chơi. Kết thúc buổi chơi cho trẻ về 1 góc chính tham quan. - Cô gợi ý buổi chơi lần sau. - Cho trẻ vừa cất đồ dùng, đồ chơi vừa hát bài: “Cất đồ chơi” đúng nơi quy định và ra chơi. III. TRÒ CHƠI TRONG TUẦN Trò chơi mới : + Mô phỏng tiếng kêu các con vật; + Bắt vịt trên cạn. Trò chơi cũ: + Son- mì; + Mèo đuổi chuột ; + Truyền tin; + Bạn nào hát + Dung dăng dung dẻ; + Trời mưa ---------------------o0o------------------- Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2014 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ ) Tìm hiểu một số con vật nuôi trong gia đình I. Mục đích-yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, tiếng kêu một số con vật nuôi trong gia đình. - Biết nhận xét, phân biệt đặc điểm giống và khác nhau của các con vật nuôi. - Trẻ biết được ích lợi và biết cách chăm sóc vật nuôi trong gia đình. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Biết phân nhóm con vật nuôi thành 2 nhóm gia súc và gia cầm - Biết 1 số công việc chăm sóc con vật nuôi trong gia đình 3. Thái độ - Trẻ càng thêm yêu quý, bảo vệ các con vật nuôi ở trong gia đình mình. II. Chuẩn bị - Máy tính có hình ảnh các các con vật nuôi trong gia đình: gà, vịt, lợn, trâu, chó, mèo,... - Hệ thống câu hỏi - Lô tô các các con vật nuôi trong gia đình. Bài hát: “Gà trống mèo con và cún con” " Một con vịt" III. Hướng dẫn. *HĐ1: Ổn định tổ chức-Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ xúm xít lại gần, cùng trẻ hát bài “Gà trống mèo con và cún con” . Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát. Cho trẻ kể tên các con vật nuôi trong gia đình (4-5 trẻ kể). => Cô chốt lại nội dung dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Tìm hiểu về các con vật nuôi trong gia đình. - Cho trẻ hoạt động theo nhóm. Trẻ quan sát, thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét. - Cho trẻ về 4 nhóm: + Nhóm 1: Quan sát thảo luận về con Gà. + Nhóm 2: Quan sát thảo luận về con Vịt. + Nhóm 3: Quan sát thảo luận về con Mèo + Nhóm 4: Quan sát thảo luận về con con Chó - Cô gợi ý cho trẻ nói tên gọi, đặc điểm cấu tạo, môi trường sống, sinh sản, thức ăn của vật nuôi,... - Mời đại diện từng nhóm lên nói những hiểu biết của đội mình về con vật nuôi đó. - Đàm thoại: a. Tìm hiểu về con Gà mái. + Đây là con gì? + Con có nhận xét gì về con Gà? + Con gà có những đặc điểm gì? + Con gà có mấy chân? Tác dụng của các bộ phận? + Gà thuộc nhóm vật nuôi nào? vì sao con biết? + Màu sắc lông như thế nào? + Gà kiếm mồi như thế nào? + Thức ăn của gà là gì? + Gà là vật thường sống ở đâu? + Gà sinh sản như thế nào? + Nuôi gà để làm gì? + Ngoài con gà mái con còn biết con gà nào nữa?(gà trống) => Cô chốt lại đặc điểm của con gà, giáo dục trẻ không đánh đập các con vật nuôi, chăm sóc cho gà ăn,... b. Tìm hiểu về con Vịt - So sánh sự giống và khác nhau giữa con Gà và con Vịt? + Giống nhau: đều thuộc nhóm gia cầm, có 2 cánh, 2 chân, đẻ trứng + Khác nhau: Vịt sống được cả ở dưới nước và trên cạn, chân vịt có màng, còn gà không sống được dưới nước,... * Mở rộng: - Ngoài con Vịt, con Gà con còn biết những con vật nào thuộc nhóm gia cầm? - Cô cho trẻ quan sát một số con vật thuộc nhóm gia cầm trên máy tính: con Chim bồ câu, con Ngan, Ngỗng, Chim cút => Đặt câu hỏi tương tự, khuyến khích trẻ trả lời. c. Tìm hiểu về con Mèo d. Tìm hiểu con Chó - So sánh sự giống và khác nhau giữa con Mèo và con Chó? + Giống nhau: đều thuộc nhóm gia súc, có 4 chân, đẻ con + Khác nhau: về đặc điểm, hình dáng, thức ăn, tiếng kêu, ích lợi... * Mở rộng: - Ngoài con Mèo, con Chó con còn biết những con vật nào thuộc nhóm gia súc? - Cô cho trẻ quan sát một số con vật thuộc nhóm gia súc trên máy tính: con Bò, Con lợn, con Dê, con Trâu, Ngựa,... - So sánh sự giống và khác nhau giữa con Vịt và con Chó? + Giống nhau: đều thuộc nhóm vật nuôi trong gia đình. + Khác nhau: + Vịt thuộc nhóm gia cầm có 2 cánh, 2 chân, đẻ trứng + Chó thuộc nhóm gia súc có 4 chân, đẻ con - Các con vật nuôi trong gia đình có nhiều ích lợi, các con phải làm gì để các con vật nuôi nhanh lớn? => Cô chốt lại nội dung bài học-GD trẻ biết chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. - Chơi: “Con gì biến mất” * HĐ3: Luyện tập, củng cố * TC1: “Phân loại vật nuôi theo đặc điểm, dấu hiệu” - Các đội chơi sẽ phân loại vật nuôi theo 2 nhóm gia súc và gia cầm * TC2: “Mang vật nuôi về đúng chuồng ” - Cách chơi, luật chơi: Cô chia lớp thành 2 đội, nhiệm vụ của các đội chơi mang đúng các con vật về đúng chuồng về theo yêu cầu của cô giáo. * Kết thúc: Nhận xét tiết học, hỏi lại trẻ bài học hôm nay. Cho trẻ ra chơi. => Cô chốt lại nội dung bài học, giáo dục trẻ yêu quý chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi trong gia đình. Cô cùng trẻ hát vận động bài " Một con vịt" ------------------------------------- B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QSCMĐ: Quan sát tranh con bò Trò chơi: Trò chơi mới : Mô phỏng tiếng kêu các con vật Trò chơi: Mèo đuổi chuột Chơi tự do.(Theo 4 nhóm) 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ biết nhận xét tên gọi, đặc điểm cấu tạo, ích lợi của con bò. - Trẻ thêm yêu quý các con vật nuôi trong gia đình - Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết chơi tự do theo ý thích. * Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. * Thái độ. - Mạnh dạn tự tin nói ý kiến của mình. - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt. - Chơi đoàn kết với bạn. 2. Chuẩn bị : - Tranh con bò - Câu hỏi đàm thoại, chỗ ngồi. - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát,. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động. - Một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi: xắc xô, bài đồng dao. - Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt...), vòng, bóng, phấn. 3. Hướng dẫn *HĐ1: Ổn định tổ chức- gây hứng thú cho trẻ Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cô hỏi trẻ chủ đề đang thực hiện, yêu cầu trẻ kể tên các con vật nuôi trong gia đình. Sau đó dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Quan sát tranh con Bò Quan sát tranh con bò - Đàm thoại: + Đây là con gì? + Các con có nhận xét gì đặc điểm của con bò? (2-3 trẻ kể) + Con bò có mấy chân? Bò sinh sản như thế nào? + Con bò thuộc nhóm vật nuôi nào? + Thức ăn của bò là gì? + Bò có ích lợi gì?(Cho trẻ biết nuôi bò để lấy thịt và làm sức kéo, lấy giống...) => Cô chốt lại đặc điểm của con bò- GD trẻ yêu quý, chăm sóc các con vật nuôi trong gia đình. *HĐ3: Trò chơi - TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Mô phỏng tiếng kêu của các con vật’’, phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ). - Trò chơi 2: “Mèo đuổi chuột’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi) *HĐ4: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo 4 nhóm. ------------------------------------ C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi:“Mô phỏng tiếng kêu của các con vật’’, Hát các bài hát trong chủ đề Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích-yêu cầu. - Trẻ thuộc các bài hát trong chủ đề. - Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Hứng thú tham gia chơi trò chơi. 2. Chuẩn bị. - Chỗ hoạt động hợp lí - Các bài hát trong chủ đề:“Một con vịt „;“Con gà Trống”;“Gà trống - mèo con và cún con”; “Rửa mặt như mèo”; ... 3. Hướng dẫn. - Cô nói tên trò chơi:“Mô phỏng tiếng kêu của các con vật’’, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, các chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ. - Cô cho trẻ hát các bài hát trong chủ đề ( khuyến khích trẻ hát) * Nêu gương cuối ngày. ---------------------o0o------------------- Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2014 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục) VĐCB: Nhảy lò cò 5 bước liên tục TC: Mèo đuổi chuột I. Mục đích-yêu cầu - Trẻ biết nhảy lò cò 5 bước liên tục về phía trước - Trẻ biết tập các động tác theo cô. 2. Kĩ năng - Rèn cho trẻ sự vững vàng trên một chân khi vận động - Rèn sự phối hợp các nhóm cơ đùi, cơ chân cho trẻ - Tinh thần thoải mái khi luyện tập. 3. Thái độ - Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt. II. Chuẩn bị - Bài hát: “Một con vịt”. - Vạch chuẩn, xắc xô. - Sân tập sạch sẽ , bằng phẳng. - Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Hướng dẫn. *HĐ1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ hát bài “Một con vịt”. Hỏi trẻ con vịt là vật nuôi ở đâu? Ngoài con Vịt con còn biết những con vật nào thuộc nhóm vật nuôi trong gia đình?( 2-3 trẻ kể) => Cô chốt lại nội dung-GD trẻ yêu quý, chăm sóc và bảo vệ các con vật nuôi trong gia đình. *HĐ2: Nội dung. a. Khởi động. - Cho trẻ thực hiện một số kiểu vận động của một số con vật(Đi nhẹ như mèo, đi gót như gấu, lạch bạch như vịt, vẫy cánh tay như chim bay về tổ) b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: + Tay: 2 tay đưa trước lên cao. + Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối. + Thân: Cúi gập người + Bật: Tách chụm. - Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 8 nhịp. (Nhấn mạnh động tác chân tập 3 lần x 8 nhịp) * Vận động cơ bản: “Nhảy lò cò 5 bước liên tục về phía trước ” - Cô giới thiệu với trẻ về bài tập. + Lần 1: cô làm mẫu cho trẻ quan sát. + Lần 2: cô làm mẫu + phân tích động tác. - TTCB: Đứng sát vạch chuẩn lấy một chân làm trụ chân kia thu lên. Khi có hiệu lệnh xắc xô nhảy lò cò 5 bước về phía trước tay vung tự nhiên, chú ý chân thu lên không chạm đất và phải nhảy lò cò liên tục => Động viên, sửa sai cho trẻ. - Cho 2 trẻ lên làm thử (sửa sai cho trẻ) - Cô cho cả lớp thực hiện (mỗi trẻ 2-3 lần) - Mời 1 trẻ làm tốt lên thực hiện lại * Trò chơi vận động: “Mèo đuổi chuột”: Cô phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi sau đó tiến hành cho trẻ chơi 2-3 lần (khuyến khích trẻ chơi). c. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường. ------------------------------------- B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCMĐ: Làm quen với bài thơ: "Mèo đi câu cá" của TG: Thái Hoàng Linh Trò chơi: Trò chơi: Nhảy vào, nhảy ra Trò chơi: Mô phỏng tiếng kêu của các con vật (TT). Trò chơi: Chi chi chành chành Chơi tự do.(Theo 5 nhóm) 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung bài thơ. - Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết chơi tự do theo ý thích. * Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. * Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt. Chơi đoàn kết với bạn. - Qua bài thơ giáo dục trẻ tự làm việc của mình, không ỉ lại vào người khác 2. Chuẩn bị : - Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại - Tranh bài thơ "Mèo đi câu cá";“Rửa mặt như mèo“ - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát, xắc xô,... - Đồ chơi, chỗ chơi cho 4 nhóm 3 . Hướng dẫn *HĐ1: Ổn định tổ chức- gây hứng thú cho trẻ Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Hát bài “Rửa mặt như mèo. Hỏi trẻ trong bài hát có nhắc đến con vật nào? Con mèo là động vật sống ở đâu? Nhà các con còn nuôi những con vật nào khác? => Cô chốt lại nội dung-GD trẻ. Sau đó dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Làm quen với bài thơ “Mèo đi câu cá ” - Cô đọc thơ cho trẻ nghe 1 lần. - Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ có tên là gì? của tác giả nào? + Nội dung bài thơ nói về ai? (2-3 trẻ kể) + Anh em Mèo trắng đi đâu? + Mèo anh câu cá ở đâu? Còn mèo em câu cá ở đâu? + Mèo anh đã làm gì? Và có suy nghĩ như thế nào? + Mèo em đang ngồi cấu cá thì có ai xuất hiện? + Bầy Thỏ bạn đang làm gì? Mèo em có đi chơi cùng bầy Thỏ không? Vì sao con biết? + Câu thơ nào nói lên sự mải chơi của các bạn? + Giỏ của hai anh em nhà mèo có gì không? + Qua bài thơ trên con học được điều gì? => Cô chốt lại nội dung bài thơ-GD trẻ tự làm việc của mình, không ỉ lại vào người khác *HĐ3: Trò chơi - Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Trò chơi chính chơi 5-6 lần. Trò chơi phụ chơi 3-4 lần (động viên trẻ chơi) *HĐ4: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo 5 nhóm. ----------------------------------- C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Văn học) Thơ "Mèo đi câu cá" của TG: Thái Hoàng Linh * Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến t
File đính kèm:
- giao an chu de nhung con vat nuoi trong gia dinh.doc