Bài giảng mầm non lớp Chồi - Đề tài: Khám phá một số con vật sống trên cạn

I.Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết được các đặc điểm bên ngoài của một số con vật sống trên cạn: Con chó, con gà, con bò: Hình dáng, tiếng kêu và thức ăn, nơi sống

- Trẻ biết thêm một số con vật quen thuộc trong gia đình: Con mèo, con trâu, con lợn, con chim bồ câu

- Trẻ biết quan sát và phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống

2. Kĩ năng

- Trẻ nói được tên gọi chính xác, rõ ràng

- Trẻ có kỹ năng so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật.

- Trẻ biết phân loại các con vật theo 1 - 2 dấu hiệu: Tên gọi, màu sắc

- Trẻ biết chơi các trò chơi.

3. Thái độ

- Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ các con vật sống trong gia đình

 II.Chuẩn bị

1. Đồ dùng của cô

- Bài giảng điện tử:

+ Slide 1: Tiêu đề bài giảng

+ Slide 2, 3, 4: Hình ảnh con chó, con gà, con bò

+ Slide 5: Hình ảnh so sánh: Con chó và con gà

+ Slide 6: Hình ảnh mở rộng: Con mèo, con trâu, con lợn, con vịt.

2. Đồ dùng của trẻ

- Lô tô các con vật nuôi sống trên cạn

3. Địa điểm

- Phòng chức năng

 

pptx10 trang | Chia sẻ: thienanh95 | Lượt xem: 1980 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng mầm non lớp Chồi - Đề tài: Khám phá một số con vật sống trên cạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG MẦM NON XUÂN ĐỈNH BTỔ MẪU GIÁO NHỠNăm học 2019-2020 Lĩnh vực: Phát triển nhận thứcĐề tài: Khám phá một số con vật sống trên cạnGiáo viên: Đào Thị HằngHoạt động làm quen với văn họcChủ đề sự kiện: Động vật sống trên cạnI.Mục đích yêu cầu1. Kiến thức- Trẻ nhận biết được các đặc điểm bên ngoài của một số con vật sống trên cạn: Con chó, con gà, con bò: Hình dáng, tiếng kêu và thức ăn, nơi sống- Trẻ biết thêm một số con vật quen thuộc trong gia đình: Con mèo, con trâu, con lợn, con chim bồ câu- Trẻ biết quan sát và phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống2. Kĩ năng- Trẻ nói được tên gọi chính xác, rõ ràng- Trẻ có kỹ năng so sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con vật.- Trẻ biết phân loại các con vật theo 1 - 2 dấu hiệu: Tên gọi, màu sắc- Trẻ biết chơi các trò chơi. 3. Thái độ- Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ các con vật sống trong gia đình II.Chuẩn bị1. Đồ dùng của cô- Bài giảng điện tử:+ Slide 1: Tiêu đề bài giảng+ Slide 2, 3, 4: Hình ảnh con chó, con gà, con bò+ Slide 5: Hình ảnh so sánh: Con chó và con gà+ Slide 6: Hình ảnh mở rộng: Con mèo, con trâu, con lợn, con vịt.2. Đồ dùng của trẻ- Lô tô các con vật nuôi sống trên cạn3. Địa điểm- Phòng chức năngIII. Cách tiến hành1. Ổn định tổ chức (1- 2 phút)- Cô hỏi trẻ về các con vật sống trên cạn2. Hình thức và phương pháp tổ chức (18- 21 phút)2.1. Bé cùng khám phá (Con chó, con gà, con bò)- Đây là con gì? Con chó (Con gà, con bò) có đặc điểm gì?+ Là động vật có mấy chân? Thức ăn của con vật đó là gì?+ Lông của nó ra sao? Tiếng kêu của nó như thế nào? + Con chó (Con gà, con bò) sống ở đâu?+ Con chó (gà, bò) có tác dụng gì? =>Cô chốt lại: Con chó là con vật có 4 chân, thức ăn của chó là xương và thịt, nó kêu gâu gâu. Con gà là động vật có 2 chân, có cánh, có mỏ, có mào và lông dài có nhiều màu sắc, thức ăn của gà là giun, thóc, ngô. Con bò là động vật có 4 chân, to lớn, thức ăn của bò là cỏ và đều là vật nuôi trong gia đình và sống trên cạn.* Mở rộng: - Cho trẻ xem video một số con vật sống trên cạnCon lợn, con mèo, con trâu, con vịt đều là vật nuôi trong gia đình và các con vật đều có ích lợi 2.2. So sánh (Chó và gà)- Con chó và con gà có điểm gì giống và khác nhau?- Giống nhau: Đều là động vật nuôi trong gia đình, sống trên cạn.- Khác nhau: Chó là động vật có 4 chân còn gà có 2 chân+ Chó có hình dáng và tiếng kêu khác với gà: Chó sủa gâu gâu, gà gáy.+ Chó thích ăn xương còn gà thích ăn giun và thóc* Giáo dục: Những con vật nuôi trong gia dình đều mang lại ích lợi cho con người. Nhưng nếu để chó, mèo cắn có thể gây bệnh, vì thế các con không được trêu đùa chúng. 2.3. Luyện tập: Trò chơi: “Thi xem đội nào nhanh”- Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, nhiệm vụ các đội là chọn và gắn đúng con vật thuộc nhóm 4 chân, 2 chân có cánh - Luật chơi: Chơi theo luật tiếp sức. Cô nhận xét trẻ chơi 3. Kết thúc (1-2 phút)- Hỏi trẻ tên hoạt động học. Nhận xét chungTRÒ CHƠITHI XEM ĐỘI NÀO NHANHChúc các con chăm ngoan - học giỏi

File đính kèm:

  • pptxkham pha con vat song tren can-thang3-b4.pptx
Giáo Án Liên Quan