Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển nhận thức - Bài: Đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6

I. Mục đích - yêu cầu

1. Kiến thức:

- Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng là 6.

- Nhận biết chữ số 6.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho trẻ kỹ năng xếp tương ứng 1:1

- Rèn kỹ năng đếm lần lượt từ trái sang phải.

- Rèn cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, khả năng quan sát, so sánh, suy luận.

- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.

- Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm.

 

doc7 trang | Chia sẻ: tranhang91 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mầm non Lớp Chồi - Lĩnh vực phát triển nhận thức - Bài: Đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN
HOẠT ĐỘNG HỌC: LÀM QUEN VỚI TOÁN
Tên bài: Đếm đến 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6
I. Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức: 
- Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết các nhóm đối tượng có số lượng là 6.
- Nhận biết chữ số 6.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho trẻ kỹ năng xếp tương ứng 1:1
- Rèn kỹ năng đếm lần lượt từ trái sang phải.
- Rèn cho trẻ khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định, khả năng quan sát, so sánh, suy luận.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Rèn kỹ năng làm việc theo nhóm.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, bảo vệ các bộ phận trên cơ thể và biết thông cảm, giúp đỡ người khuyết tật.
II. Chuẩn bị:
* Đồ dùng của cô
+ Giáo án điện tử dạy số 6. 
+ Bộ trình chiếu: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.
+ Các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 6 để xung quanh lớp.
+ Sa bàn.
* Đồ dùng của trẻ
- Mỗi trẻ 1 rổ đựng: Thẻ số từ 1 – 6 (2 thẻ số 6); + 6 bạn búp bê, 6 chiếc xe lăn 
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Hoạt động 1 : Ôn luyện trong phạm vi 5
- Bài hát Đôi mắt xinh
- Bài hát nhắc đến những bộ phận nào trên cơ thể ?Những bộ phận đó có tác dụng gì ?
- Tặng cho các con chuyến đi đến với khu vườn kỳ diệu (cô và trẻ ra sa bàn).
- Các con nhìn thấy những gì ở trong khu vườn? (hoa, chim, cỏ, cây).
- Các con hãy đếm xem trong vườn có mấy bông hoa? Nhờ bộ phận nào mà các con đếm được hoa trong vườn? Dùng thẻ chữ số mấy để biểu thị cho nhóm số lượng 5 bông hoa? Ai giúp cô tìm và đặt thể số tương ứng?
- Cho trẻ nghe tiếng chim hót: Tiếng gì thế nhỉ ? Nhờ bộ phận nào mà các con nghe thấy tiếng chim hót ? Những chú chim đang đứng ở đâu? Có tất cả bao nhiêu chú chim? Các con cùng đếm nào!
- Dùng thẻ chữ số mấy để biểu thị cho số lượng 4 chú chim? Cô muốn có 5 chú chim đến chơi ở khu vườn thì phải làm như thế nào ?Ai có thể mời thêm một chú chim nữa đến chơi nào? 4 chú chim thêm một chú chim nữa là mấy chú chim ? Cho trẻ đếm lại và đặt thẻ số tương ứng.
- Các chú chim thấy khu vườn rất là đẹp nên đua nhau cất tiếng hót véo von, các con lắng nghe và đếm xem các chú chim hót mấy tiếng ?(cô giả làm tiếng chim hót 3,5 tiếng và cho trẻ đếm bằng lời, đếm nhẩm). 
- Các con bắt chước chú chim hót 5 tiếng nào !
- Các con thấy không khí trong khu vườn kỳ diệu như thế nào? (trong lành, mát mẻ). Chúng ta cùng tập thể dục cho cơ thể khỏe hơn nhé! Các con hãy vươn vai 5 lần; giậm chân trái 5 lần ; giậm chân phải 5 lần.
- Tập thể dục xong các con thấy cơ thể như thế nào? (khỏe mạnh, thoải mái).
Hoạt động 2 : Tạo nhóm đồ vật có số lượng là 6, nhận biết chữ số 6.
- Chúng ta rất may mắn có một cơ thể khỏe mạnh. Nhưng không phải ai cũng may mắn như chúng ta, cô mời các con cùng về chỗ ngồi và hướng lên màn hình để xem một đoạn video rất cảm động về những số phận không may mắn của những người bị khuyết tật.
- Sau khi xem xong đoạn phim các con cảm thấy như thế nào ?(thương, xúc động, buồn, muốn giúp đỡ).
- Nếu được giúp đỡ những người khuyết tật các con sẽ làm gì ?(tặng quần áo, sách vở, chia bánh kẹo.).
- Cô được biết hôm nay các bạn búp bê sẽ đến với trung tâm khuyết tật của tỉnh Thái Nguyên để làm từ thiện. Các con có muốn cùng các bạn búp bê đến đó để giúp đỡ người khuyết tật không?
- Các con hãy giúp tất cả các bạn búp bê đứng xếp thành một hàng ngang từ trái sang phải nào! 
- Hôm nay các bạn búp bê mang theo rất nhiều xe lăn đến tặng cho trung tâm. Các con hãy giúp các bạn búp bê đẩy ra 5 chiếc xe lăn nào! 
- Các con hãy xếptương ứng dưới mỗi bạn búp bê một chiếc xe lăn từ trái sang phải.
- Sau khi xếp dưới mỗi bạn búp bê một chiếc xe lăn, các con thấy số lượng các bạn búp bê và số lượng xe lăn như thế nào với nhau ?
+ Số nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? Vì sao con biết? (Có một bạn búp bê chưa có xe lăn).
+ Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao con biết ? (Thiếu một chiếc xe lăn).
* Tạo sự bằng nhau :
- Làm thế nào để số lượng búp bê và số chiếc xe lăn nhiều bằng nhau ? (Thêm một chiếc xe lăn hoặc bớt đi một bạn búp bê).
- Cô muốn số xe lăn nhiều bằng số bạn búp bê phải làm như thế nào?
- Vậy các con hãy lấy thêm một chiếc xe lăn ra xếp dưới bạn búp bê còn lại nào !
- Sau khi lấy thêm ra 1 chiếc xe lăn, các con thấy số búp bê và số xe lăn như thế nào so với nhau ? 
- Cô và trẻ cùng đếm số xe lăn (Đếm tập thể, tổ, nhóm, cá nhân).
- 5 chiếc xe lăn thêm một chiếc xe lăn là mấy chiếc xe lăn ? 5 thêm 1 là mấy ? ( Cô chính xác hóa kết quả : 5 thêm 1 là 6).
- Cho trẻ đếm số bạn búp bê (Đếm tập thể, tổ, nhóm, cá nhân)
- Vậy số búp bê và số xe lăn nhiều bằng nhau và cùng bằng mấy ?
- Để biểu thị cho số lượng 6 chiếc xe lăn hoặc 6 bạn búp bê thì dùng thẻ chữ số mấy ?
- Cô giới thiệu với các con đây là thẻ chữ số 6(Dùng để biểu thị cho nhóm đối tượng có số lượng là 6)
- Cho trẻ đọc tập thể, tổ, nhóm , cá nhân.
- Các con hãy tìm trong rổ của các con thẻ chữ số 6 xếp tương ứng với số bạn búp bê và số xe lăn.
- Các bạn búp bê đã mang một chiếc xe lăn vào tặng cho các bạn khuyết tật rồi, các con hãy giúp bạn búp bê đẩy chiếc xe lăn ở phía bên phải vào trước nào. Các con đếm xem còn lại mấy chiếc xe lăn ? (Cho trẻ đếm).
- 6 chiếc xe lăn bớt 1 chiếc xe lăn còn mấy chiếc xe lăn? 
- Còn 5 chiếc xe lăn vậy để thẻ chữ số 6 còn phù hợp không ? Phải thay bằng thẻ chữ số mấy? Các con hãy cất thẻ chữ số 6 và tìm thẻ chữ số 5 để xếp tương ứng với số lượng những chiếc xe lăn còn lại nào !
- Các bạn búp bê tiếp tục mang thêm 2 chiếc xe lăn vào trong trung tâm. Các con hãy giúp các bạn búp bê đẩy 2 chiếc xe từ phải sang trái vào nào! Các con đếm xem còn mấy chiếc xe lăn ?
- 5 chiếc xe lăn bớt 2 chiếc xe lăn còn mấy chiếc xe lăn? Các con dùng thẻ chữ số mấy để phù hợp với số lượng 3 chiếc xe lăn?
- Các bạn búp bê mang tiếp 3 chiếc xe lăn vào trong theo thứ tự từ phải sang trái. Còn chiếc xe lăn nào nữa không ? vậy cô phải làm gì với thẻ chữ số  3?
- 2 bạn búp bê vào chơi với các bạn bị khuyết tật. Các con hãy giúp các bạn búp bê đi lần lượt vào trong từ phải sang trái. Bây giờ các con đếm xem con bao nhiêu bạn búp bê ?
- 6 bạn búp bê bớt 2 bạn búp bê còn mấy bạn búp bê ?Các con để thẻ chữ số mấy ?
- 1 bạn búp bê đi theo sau, còn lại mấy bạn búp bê ? 
- 4 bạn búp bê bớt 1 bạn búp bê còn mấy bạn búp bê ? Các con đặt tương ứng thẻ chữ số mấy ?
- 2 bạn búp bê tiếp tục đi vào. Bây giờ các con đếm xem còn mấy bạn búp bê ?
- 3 bạn búp bê bớt 2 bạn búp bê còn mấy bạn búp bê ? Các con đặt thẻ số mấy ?
- Bạn búp bê cuối cùng đi vào chơi với các bạn trong trung tâm khuyết tật. Còn bạn búp bê nào không ? Chúng ta phải làm gì với thẻ số ? Chúng ta hãy cùng cất thẻ số đi nào !
- Trẻ tìm xung quanh lớp có nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng là 6. Đặt thẻ số tương ứng
Hoạt động 3 : Luyện tập
- Các con vừa được làm gì ? Khi làm được việc tốt giúp đỡ người khác các con cảm thấy như thế nào? Hôm nay các con đã làm được những việc rất ý nghĩa và chắc chắn những người nhận được sự giúp đỡ của các con sẽ rất vui và hạnh phúc. Cô khen tất cả các con !
- Cô thưởng cho các con một trò chơi, đó là trò chơi « Tìm bạn thân »
- Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi : Các con vừa đi vừa hát bài  «  tim bạn thân », khi cô có hiệu lệnh « kết bạn, kết bạn » các con hỏi lại cô «  kết mấy, kết mấy » và các con sẽ tạo thành nhóm bạn có số lượng đúng theo yêu cầu của cô, nếu bạn nào chậm chân không tìm được nhóm bạn cho mình sẽ bị phạt nhảy lò cò.
- Lần 1 cô yêu cầu tạo nhóm có 6 
- Lần 2 cô yêu cầu tạo nhóm có 6 bạn trong đó có 3 bạn trai và 3 bạn gái
- Nhận xét trò chơi, kết thúc tiết học.
- Trẻ hát
- Trẻ kể tên các bộ phận nói tác dụng
- Trẻ đến sa bàn
- Trẻ kể
-Trẻ trả lời (2 trẻ trung bình)
- Trẻ trả lời
- Trẻ lên tìm (1 trẻ khá)
- Trẻ nghe, trả lời, trẻ đếm.
- Trẻ lên mời 1 chú chim (1 trẻ khá), trẻ đếm, tìm thẻ số.
- Trẻ nghe và đếm
-Trẻ nghe và đếm
- Trẻ bắt chước tiếng chim
- Trẻ trả lời ,trẻ thực hiện
-Tập thể trả lời.
-Trẻ nghe
-Trẻ xem video, trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời (1 trẻ khá,2 trung bình)
- Trẻ trả lời
-Trẻ xếp
-Trẻ mang và đếm số xe lăn
- Trẻ xếp
- Trẻ nhận xét 
-Trẻ trả lời (2 trẻ khá)
- Trẻ trả lời (2 trẻ khá)
- Trẻ trả lời 
- Trẻ thêm 1 chiếc xe lăn
- Trẻ xếp
- Cả lớp
- Trẻ đếm
- Trẻ đếm
- Trẻ trả lời 
- Trẻ trả lời 
-Trẻ đọc
-Trẻ chon số 6 và xếp
- Trẻ mang xe lăn theo yêu cầu của cô.
- Trẻ trả lời
- 2 trẻ khá trả lời 
- Trẻ cất và tìm thẻ số phù hợp 
- Trẻ thực hiện yêu cầu của cô và đếm
 - Trẻ trả lời 
- Trẻ thực hiện yêu cầu của cô và 2 trẻ đếm
 - Trẻ thực hiện yêu cầu của cô và cất thẻ số
- Cả lớp trả lời 
- Trẻ trả lời, đặt thẻ số
- Trẻ đếm
- Trẻ đặt thẻ số
- Trẻ trả lời
-Trẻ trả lời
- Trẻ tìm va đặt thẻ số 
- Cả lớp trả lời 
-Trẻ nghe
- Trẻ tham gia trò chơi

File đính kèm:

  • doclam quen voi toan 5 tuoi_12914025.doc