Giáo án mầm non lớp chồi năm 2016 - Chủ đề 1: Trường mầm non

- Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.

- Trẻ đi được bằng gót chân

- Trẻ biết Bò được bằng bàn chân, bàn tay qua 3-4 m

- Trẻ biết Tung và bắt bóng được với người đối diện

- Trẻ Có 1 số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở Các bài tập phát triển chung

- Vận động cơ bản:

+ Đi bằng gót chân

+ Bò bằng bàn chân, bàn tay qua 3-4m

+ Tung và bắt bóng với người đối diện

- Mời cô, mời bạn khi ăn

- Đi vệ sinh đúng nơi qui định

- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vận dụng nguy hiểm đến tính mạng - Trẻ biết đi bằng gót chân

- Trẻ bò được bằng bàn chân,bàn tay qua 3-4m

- Trẻ thực hiện được tung và bắt bóng với người đối diện

 

doc20 trang | Chia sẻ: haiyen55 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp chồi năm 2016 - Chủ đề 1: Trường mầm non, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẦM NON
Thời gian thực hiện: 3 tuần (từ ngày 29/8/2016 đến 2/9/2016)
I. MỤC TIÊU
LĨNH VỰC
 MỤC TIÊU
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1. PTTC
3Tuổi
- Trẻ biết thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hướng dẫn của cô giáo.
- Trẻ đi được bằng gót chân
- Trẻ biết Bò được bằng bàn chân, bàn tay qua 3-4 m
- Trẻ biết Tung và bắt bóng được với người đối diện
- Trẻ Có 1 số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở
Các bài tập phát triển chung
- Vận động cơ bản:
+ Đi bằng gót chân
+ Bò bằng bàn chân, bàn tay qua 3-4m
+ Tung và bắt bóng với người đối diện
- Mời cô, mời bạn khi ăn
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định
- Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vận dụng nguy hiểm đến tính mạng
- Trẻ biết đi bằng gót chân
- Trẻ bò được bằng bàn chân,bàn tay qua 3-4m
- Trẻ thực hiện được tung và bắt bóng với người đối diện
4Tuổi
- Trẻ biết Thực hiện đúng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
- Trẻ đi được bằng gót chân
- Trẻ biết Tung và bắt được bóng với người đối diện
- Trẻ biết một số món ăn thông thường ở trường mầm non.
- Trẻ biết sử dụng các đồ dùng trong sinh hoạt của trường mầm non: Khăn, bàn chải, cốc, thìa...
- Trẻ Nhận biết 1 số vận dụng và nơi nguy hiểm, không đến gần.
2. Phát nhận thức
3Tuổi
- Trẻ biết tên trường, tên lớp, tên cô giáo và các bạn trong lớp
- Trẻ biết gọi tên các đồ dùng đồ chơi có trong trường, lớp.
- Trẻ biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ biết So sánh sự giống và khác nhau của hai hình : Tam giác, hình vuông
- Trẻ biết So sánh sự giống và khác nhau của hai hình: Hình tròn, Hình chữ nhật
- Tên trường, tên lớp, cô giáo và các bạn trong lớp
- Đặc điểm công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi
Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu
- So sánh sự giống và khác nhau của hai hình : Tam giác, hình vuông
- So sánh sự giống và khác nhau của hai hình: Hình tròn, Hình chữ nhật
- Trẻ biết trò chuyện về trường mầm non ,biết tên các khu vực trong trường,công việc của các cô bác trong trường
- Trẻ biết so sánh được sự giống và khác nhau của 2 hình :Tam giác, hình vuông
-Trẻ nhận biết được đồ dùng của bé
- Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau của 2 hình: hình tròn -hình chữ nhật
4Tuổi
- Trẻ biết một vài sở thích của bạn
- Trẻ biết công việc của những người trong trường (các cô cấp dưỡng, các cô trong ban giám hiệu, bác bảo vệ), các khu vực trong trường, địa điểm của trường
- Trẻ biết so sánh, phân loại đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ biết So sánh sự giống và khác nhau của hai hình : Tam giác, hình vuông
- Trẻ biết So sánh sự giống và khác nhau của hai hình: Hình tròn, Hình chữ nhật
3. Phát triển ngôn ngữ
3Tuổi
- Trẻ có khả năng nghe và nói được 1 số từ và câu đơn giản
- Trẻ Có khả năng đọc thơ và nói được tên truyện, tên nhân vật chính trong truyện
- Trẻ Thích vẽ viết
- Hiểu và làm theo 2-3 yêu cầu
- Nghe hiểu nội dung truyện đọc, bài thơ, ca dao về trường mầm non( đôi bạn tốt)
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
- Trả lời được các câu hỏi “ cái gì? Ở đâu?
- Trẻ hiểu nội dung và đọc thuộc bài ca dao đồng dao dung dăng dung dẻ, thơ bạn mới,cô giáo em
- Trẻ biết tên câu chuyện và đàm thoại về nội dung câu truyện đôi bạn tốt
4Tuổi
- Trẻ Diễn đạt được nhu cầu, mong muốn của mình bằng các câu đơn giản
- Trẻ thuộc thơ
- Trẻ Bắt trước giọng nói , điệu bộ của nhân vật trong truyện và hiểu nội dung truyện
- Trẻ biết Cầm sách đúng chiều
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
3Tuổi
- Trẻ Nói được tên trường, lớp, tên cô giáo và các bạn
-Trẻ Nhận biết được vui buồn qua nét mặt, tranh ảnh
- Trẻ Thực hiện được 1 số quy định ở trường, lớp và ở nhà khi được nhắc nhở.
Tên trường, lớp, cô giáo, các bạn trong lớp
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng( để đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định..)
- Trẻ Nhận biết mối quan hệ với bạn bè, cô giáo, cô bác trong trường mầm non, đặc biệt là mối quan hệ giữa trẻ với mọi người trong trường, trong lớp mầm non.
- Trẻ Phát triển kĩ năng hợp tác, chia sẻ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Trẻ biết Kính trọng cô giáo, những người lớn tuổi trong trường mầm non.
- Trẻ Biết yêu quý và giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp, của trường, biết cất đồ dùng đồ chơi đúng chỗ.
4Tuổi
- Trẻ Tham gia được vào các hoạt động chung với các bạn
- Trẻ Thực hiện quy định ở trường lớp và ở nhà
5. Phát triển thẩm mỹ
3Tuổi
- Trẻ Thích hát và thể hiện sự hưởng ứng cảm xúc âm nhạc bằng những vận động theo nhạc, theo nhịp điệu
-Trẻ biết vẽ đường tới lớp
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi về chủ đề trường mầm non.
- Nghe hát đúng giai điệu của bài hát về chủ đề trường MN( Cô giáo)
Vận động đơn giản theo nhịp của bài hát, bản nhạc
- Một số kỹ năng tô màu, vẽ, xếp hình, để tạo ra sản phẩm(vẽ đường tới lớp,nặn một số đồ dùng ở trường
- Trẻ biết dùng kỹ năng vẽ để vẽ đường tới lớp
- Trẻ hát được bài hát vui đến trường
- Trẻ biết vận động theo lời bài hát cô giáo
- Trẻ biết sử dụng kỹ năng nặn để nặn một số đồ dùng ở trường
4Tuổi
- Trẻ Thuộc và hát đúng giai điệu lời ca của 1-2 bài hát
- Trẻ biết sử dụng dụng cụ, vật liệu tạo hình để tô màu, vẽ, dán, nặn
II. CHUẨN BỊ HỌC LIỆU
- Bàn ghế đủ cho trẻ hoạt động.
- Tranh, ảnh, sách, truyện tranh về trường lớp mầm non.
- Bút màu, giấy để vẽ, tô màu, xé dán.
- Đồ chơi để xây dựng trường, lớp, hàng dào, vườn trường.
- Tranh lô tô về các đồ dùng, đồ chơi.
- Một số hột hạt, lá cây...
- Vở làm album
MỞ CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẦM NON
- Trẻ lứa tuổi mầm non đang dần hình thành nhân cách thông qua việc tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh. Chủ đề mầm non giúp trẻ khám phá tìm hiểu về trường lớp mầm non
- Để giúp trẻ khám phá chủ đề mầm non, cô giáo có thể trò chuyện, đàm thoại với trẻ ở mọi lúc mọi nơi, thông qua trò chuyện đàm thoại cô sẽ gợi mở giúp trẻ nhớ lại những kiến thức,vốn kinh nghiệm sống và thói quen của trẻ ở trường, ở lớp. Qua trò chuyện đàm thoại cô giáo còn giúp trẻ biết được tên trường, lớp, cô giáo, các bạn, 1 sô công việc của cô giáo, 1 số đồ dùng, đồ chơi của lớp. Thông qua trò chuyện đàm thoại trong các giờ hoạt động hình thành cho trẻ những kiến thức sơ đẳng về toán, văn học, âm nhạc, tạo hìnhTừ đó tạo cho trẻ tâm thế thoải mái thích tìm hiểu về trường mầm non, có tình cảm, biết quan tâm tới mọi người xung quanh. Đồng thời việc trò chuyện đàm thoại còn kích thích ở trẻ tính tò mò, thích tìm tòi khám phá những điều trẻ chưa biết.
- Một trong những yếu tố quan trọng kích thích tính tò mò và khám phá chủ đề của trẻ chính là sử dụng những đồ dùng trực quan sinh động như: Tranh ảnh về trường lớp mầm nonđó là những phương tiện giúp trẻ khám phá chủ đề một cách tự nhiên, tích cực và gây hứng thú hấp dẫn trẻ tham gia khám phá chủ đề.
- Ngoài ra để khắc sâu kiến thức chủ đề chúng ta có thể dạy trẻ những bài thơ, bài hát về trường lớp mầm non:
Các bài hát: : Vui tới trường, cô giáo
Thơ: Bạn mới, dung dăng dung dẻ
	 + Truyện: Đôi bạn tốt 
- Bên cạnh đó việc phối kết hợp với phụ huynh trong việc giáo dục kiến thức chủ đề cho trẻ là yếu tố rất quan trọng. Giáo viên phải làm tốt công tác tuyên truyền kiến thức chủ đề và phối hợp với phụ huynh, sưu tầm những tranh ảnh, đồ dùng học liệu giúp cho quá trình dạy trẻ được tốt 
Nhánh 1: Trường Mầm Non T hân Yêu
Thời gian thực hiện: Từ ngày 29/8/2016 đến 2/9/2016
Ngày soạn: 27/8/2016
Ngày dạy: T2/29/8/2016	
HOẠT ĐỘNG HỌC
TD: Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
I. MỤC TIÊU
1. Kỹ năng
- Trẻ 4T: Rèn cho trẻ tính chính xác, nhanh nhẹn, tự tin để đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Trẻ 3T: Trẻ biết phối hợp khéo léo, nhịp nhàng để đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
2. Kiến thức
- Trẻ 3T: Trẻ đi đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh theo sự hướng dẫn của cô
- Trẻ 4T: Trẻ biết đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh đúng kĩ thuật
- Trẻ nhớ tên trò chơi và hứng thú chơi trò chơi vận động, nói được cách chơi luật chơi của trò chơi.
 3. Thái độ
- Trẻ có ý thức luyện tập thể dục thể thao để có một cơ thể cân đối, khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của cô
 - Trang phục của cô gọn gàng
 - Vạch kẻ chuẩn
- Đích 
 - Nhạc các bài hát: " Gummybear song, trời nắng trời mưa,Doraemon ."
 - Các ghế làm gốc cây.
2. Chuẩn bị của trẻ
- Giấy thể dục
- Trang phục gọn gàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1.Gợi mở 
- Cô hỏi trẻ đang học chủ đề gì ?
+ Cô tóm tắt và dẫn dắt trẻ vào bài
2. Làm quen 
2.1 Khởi động
- Cho trẻ khởi động toàn bộ cơ thể (theo nhạc bài Gummybear song đội hình vòng tròn)
- Về đội hình 3 hàng ngang tập bài tập phát triển chung.
2.2 Trọng động 
* Bài tập phát triển chung
+ Tay: Hai tay đưa sang ngang, đưa về phía trước ( 2 lời bài hát )
+ Bụng: Đứng quay người sang hai bên ( 1 lời bài hát )
+ Bật: Bật tách khép chân ( 2 lời bài hát )
* Vận động cơ bản: đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh
- Vậy làm như thế nào để thực hiện được chúng ta hãy quan sát cô thực hiện.
+ GV làm mẫu lần 1: Làm động tác không phân tích
- Giới thiệu tên bài tập " đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”
+ GV làm mẫu lần 2: Kết hợp phân tích động tác
+ TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn, 2 tay thả xuôi, chân đứng hình chữ v, khi nghe thấy hiệu lệnh của cô thì trẻ đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh theo hiệu lệnh của cô. Thực hiện xong bài tập cô đứng về cuối hàng.
- Gọi 2 trẻ khá lên làm mẫu. 
 * Trẻ thực hiện
- Cô gọi vài trẻ lên làm mẫu. Cả lớp nhận xét, cô nhận xét, 
- Cô sẽ chia lớp thành 2 đội với đội của các bạn 3t và các bạn 4t với các bạn 3t thì đích sẽ ngắn hơn các bạn 4t nhé.
 - Lần 1: Mời hai đội thực hiện đến hết lượt.
 - Lần 2: 2 đội sẽ đi với tốc độ nhanh hơn. Cô nhận xét sau khi 2 đội thực hiện xong.
- Cô bao quát động viên trẻ
+ Các con vừa tập xong bài tập gì?
* Trò chơi vận động: "Trời nắng trời mưa"
- Các bạn rất giỏi, cô sẽ thưởng cho các bạn một trò chơi hết sức thú vị đó là trò chơi" Trời nắng trời mưa".
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi.
- Cô nhắc lại cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: 
- Cô cho cả lớp mình làm các chú thỏ vừa đi vừa hát bai trời nắng trời mưa khi có hiệu lệnh trời mưa trời mưa thì các chú thỏ chạy nhanh tìm cho mình 1 gốc cây, chú thỏ nào chậm chân sẽ phải ra ngoài 1 lần chơi.
+ Luật chơi:
 Mỗi gốc cây chỉ được 1 chú thỏ thôi.
+ Trẻ chơi:
 - Cô cho trẻ chơi 2 lần. 
 - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét kết quả chơi.s
- Hỏi lại trẻ tên trò chơi
2.3. Hồi tĩnh (1-2 phút)
- Trẻ đi nhẹ nhàng trên nền nhạc bài hát Doraemon 
- Trẻ kể
- Trẻ đi các kiểu cùng cô
- Trẻ tập cùng cô
-Trẻ phán đoán.
- Trẻ quan sát cô làm mẫu.
- Trẻ tham gia tập.
- Trẻ tham gia tập.
- Trẻ nói cách chơi
- Trẻ chú ý lắng nghe cách chơi luật chơi.
- Trẻ tham gia trò chơi.
-Trẻ đi lại, hít thở nhẹ nhàng
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Quan sát cây hoa giấy ( Gốc cây )
TCVĐ: Cáo và thỏ - Dung dăng dung dẻ 
CTD: Đồ dùng đồ chơi, nút nhựa, hột hạt
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 - 3 tuổi: Trẻ biết tên gọi và một vài đặc điểm nổi bật của gốc cây hoa giấy
 - 4 tuổi: Trẻ biết chơi trò chơi chơi đúng cách chơi luật chơi
 - Trẻ biết sử dụng đồ dùng đồ chơi 
 2. Kĩ năng 
 - 3 tuổi: Rèn khả năng ngôn ngữ cho trẻ 
- 4 tuổi: Rèn khả năng chú ý ghi nhớ có chủ định của trẻ
 3. Thái độ
 - Giáo dục trẻ tính đoàn kết, ý thức tập thể, bảo vệ cây xanh
II. CHUẨN BỊ
 1. Chuẩn bị của cô
 - Cây hoa cho trẻ quan sát, đồ dùng đồ chơi, hột hạt nút nhựa
 - Sân chơi sạch sẽ an toàn cho trẻ
 Chuẩn bị của trẻ
 - Tâm thế thoải mái, trang phục ngọn ngàng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
Gợi mở
- Cô dặn dò kiểm tra tâm thế cho trẻvà kiểm tra sức khỏe trẻ
- Cho trẻ hát bài hát “ Lá xanh ”
2. Làm quen.
2.1.Quan sát có mục đích: Cây hoa giấy ( Gốc cây )
- Đây là cây gì? (3T)
- Cây hoa giấy có đặc điểm gì? (4T)
- Đây là phần nào của cây hoa giấy? ( Gốc cây ) (3T)
- Gốc cây có đặc điểm gì?(4T)
- Gốc cây lá to hay nhỏ ?(3T)
- Gốc cây màu gì ?(4T)
- Trồng cây hoa giấy để làm gì?(4T)
- Muốn có cây hoa giấy cho quả phải làm gì?
- Trồng và chăm sóc bằng cách nào?
2.2. Trò chơi vận động
* Trò chơi: Cáo và thỏ
- Cô cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi ( Trẻ không nhớ cô nhắc lại)
- Cách chơi: 1 bạn giả làm cáo và các bạn khác làm thỏ khi chú cáo đang ngủ các chú thỏ đi kiếm ăn đến gần chú cáo cáo kêu lên và đuổi bắt thỏ
- Luật chơi: Bạn cáo đuổi bắt thỏ nếu không bắt được cáo phải làm lại lần nữa
GD: trẻ chơi đoàn kết không xô đẩy nhau
* Trò chơi “ Dung dăng dung dẻ ”
+ Tổ chức trẻ chơi: Trẻ chơi 3 – 5 lần cô bao quát động viên, điều khiễn cuộc chơi 
2.3. Chơi tự do
- Trẻ chơi theo ý thích ở các nhóm chơi
- Cô bao quát trẻ chơi ở các nhóm
-* Kết thúc: Trẻ ra chơi chuyển hoạt động
- Cây hoa giấy
- Gốc, thân, lá
- Trẻ trả lời
- Màu xanh
- Làm cảnh 
- Trồng và chăm sóc
- Tưới nước, bón phân
- Trẻ lắng nghe cô nói cách chơi luật chơi
- Trẻ chơi hứng thú
- Trẻ chơi hứng thú
- Trẻ chơi hứng thú
- Trẻ chơi tự do.
ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Tình trạng sức khỏe
* Sĩ số:
.
2. Hànhvi xúc cảm
3. Kiến thức, kỹ năng
....
4. Biện pháp 
................................................................................................................................_____________________________________________________________
Ngày soạn: 28/8/2016
Ngày dạy: T3/30/9/2016
HOẠT ĐỘNG HỌC
Toán: So sánh sự giống và khác nhau của 2 hình: hình tam giác– hình vuông
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Trẻ 4T: biết tên bài học, biết so sánh hình tam giác và hình vuông có điểm giống và khác nhau 
- Trẻ 3T: biết gọi tên hình theo cô và các bạn 
2. Kỹ năng
- Trẻ 4T: Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ đích ở trẻ
- Trẻ 3T: Rèn luyện cho trẻ tư duy mạnh dạn tự tin
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học, trẻ chơi với nhau đoàn kết.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Hình tam giác và hình vuông
- Rổ cho cô và trẻ
- 2 ngôi nhà có gắn hình tam giác và hình vuông
2. Đồ dùng của trẻ
 - Hình tam giác và hình vuông
- Rổ cho cô và trẻ
- 2 ngôi nhà có gắn hình tam giác và hình vuông
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở.
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Cháu đi mẫu giáo”
- Chúng mình vừa hát xong bài hát gì(3,4t)
- Bài hát nói về điều gì ?
=> Cô tóm tắt và dẫn dắt trẻ vào bài
2. Làm quen
2.1. Ôn luyện
- Cô tổ chức cho trẻ chơi trò chơi “ chiếc túi kì lạ”
- Cô mời 1 trẻ lên chơi chọn hình giơ lên và nói tên hình cho cả lớp nghe?
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
2.2. So sánh hình tam giác và hình vuông
 Cô vừa cho các con ôn lại hình tam giác và hình vuông
- Các con thấy hình tam giác và hình vuông có điểm gì giống và khác nhau?
*Hình tam giác
- Đây là hình gì?(4t)
- Hình tam giác có đặc diểm gì ?(4t)
- Hình tam giác có đường bao như thế nào ? (4t)
- Hình tam giác có lăn được không ?(3t) 4t)
 - Vì sao mà hình tam giác lại không lăn được(4t)
=> Các con ạ hình tam giác không lăn được vì hình tam giác có đường bao thẳng và có các góc nên không lăn được.
- Cho trẻ cất hết hình tam giác vào rổ
* Hình vuông
- Cô cho trẻ chọn hình vuông theo yêu cầu:
- Đây là hình gì ?
- Hình vuông có màu gì? 3t
- Hình vuông có mấy cạnh ?(4t)
- Các cạnh của hình như thế nào ?(4t)
- Hình vuông có lăn được không ?(4t)
 Cho trẻ lăn
- Vì sao không lăn được ?
- Vậy 2 hình này có gì giống nhau ?(4t)
- Hai hình này có gì khác nhau?
-> Các con ạ hình tam giác và hình vuông khác nhau hình tam giác có 3 cạnh, hình vuông có 4 cạnh.
2.3. Luyện tập củng cố
 - Cô dẫn dắt trẻ vào trò chơi: Thi nói nhanh
- Cô nêu cách chơi và luật chơi: 
- Tổ chức cho trẻ chơi ( 2 – 3 lần)
* Kết thúc: cô nhận xét tiết học
- Trẻ hát cùng cô
- Cháu đi mẫu giáo
- Nói về cô giáo
- Trẻ chơi
- Hình tam giác và hình vuông
- Trẻ trả lời
- Hình tam giác
- Có 3 cạnh, 3 góc
- Thẳng
- Không lăn được
- Vì có các góc
- Hình vuông
- Màu vàng
- 4 cạnh
- Bằng nhau
- Không lăn được
- Trẻ quan sát cô lăn
- Đều có các cạnh
- Hình tam giác có 3 cạnh, hình vuông có 4 cạnh
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Cây hoa giấy ( Thân cây)
TCVĐ: Nhảy lò cò – Chim bay
CTD: Chơi với hột hạt phấn, lá khô, sỏi
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- 3 tuổi: Trẻ nhận biết và gọi tên cây hoa giấy
- 4 tuổi: Trẻ biết đặc điểm về màu sắc, hình dạng của thân cây , biết được tác dụng của thân cây hoa giấy
- Trẻ nhớ tên trò chơi và chơi cùng đồ chơi phấn, lá khô, sỏi
2. Kỹ năng
- 3 tuổi: Rèn khả năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- 4 tuổi: Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
 3.Thái độ
- GD trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh
II.CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô:
- 1 cây hoa giấy hột hạt phấn, lá khô, sỏi
- Chiếu, que chỉ
2. Đồ dùng của trẻ: 
- Trang phục gọn gàng
 III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
 Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở 
- Kiểm tra sức khỏe cho trẻ 
- Khi chơi và quan sát các con phải ntn?
2. Làm quen
2.1.QSCMĐ “ Cây hoa giấy – Thân cây ”
- Cho trẻ đi ra sân đến chỗ cây hoa giấy, cô hỏi trẻ:
- Cây gì đây các con?( cây hoa giấy ) ( 3T )
- Các con xem cây hoa giấy có đặc điểm gì? (4 T )
 ( gọi 2,3 trẻ trả lời)
- Cô chỉ thân cây hoa giấy và hỏi trẻ:
 - Cô có gì đây? ( thân cây hoa giấy ) ( 3T )
- Đúng rồi, thân cây là một bộ phận của hoa giấy. Giờ học hôm nay, cô sẽ cho lớp mình tìm hiểu về thân cây hoa giấy nhé
- Cho cả lớp đọc 3,4 lần, cá nhân trẻ đọc 
- Thân cây có màu gì ? ( 3T )
- Thân cây có gai không ?(4 T )
- Các con có được sờ vào thân cây không ?(4 T )
 - Trồng hoa để làm gì? (4 T )
- Muốn hoa luôn tươi đẹp các con phải làm gì? 
- Đây là gốc cây hoa giấy, các con phải biết chăm sóc cây, không bứt lá, bứt hoa như thế hoa mới đẹp, các con nhớ chưa
2.2.TCVĐ “Nhảy lò cò – chim bay ”
* Trò chơi “Nhảy lò cò ,”
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi - luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi 3,4 lần
- Các con vừa chơi trò chơi gì ?
* Trò chơi “ chim bay ”
- Cô cùng trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi 
- Cho trẻ chơi 2,3 lần 
- Cô động viên khuyến khích trẻ.
2.3.CTD “ Chơi với hột hạt phấn, lá khô, sỏi”
- Cô giới thiệu các nhóm đồ chơi như vẽ phấn, sỏi, xé lá khô
- Cô bao quát động viên trẻ 
- Các con đang làm gì ?
- Con xếp gì đây ?
* Hết giờ cô nhận xét tuyên dương trẻ cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi
- Trẻ khỏe mạnh
-Trẻ xếp hàng ra ngoài cùng cô
- Trẻ quan sát 3phút 
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
-Màu xanh
- Có
- vậng
- Trẻ cùng cô nhắc lại cách chơi-luật chơi 
- Trẻ hứng thú chơi
- Trẻ chơi cùng cô
- Trẻ chơi theo ý thích 
- Trẻ trả lời
- Trẻ thu dọ đồ chơi đi vệ sinh cá nhân.
 ĐÁNH GIÁ TRẺ HÀNG NGÀY
1. Tình trang sức khỏe
* Sĩ số:
2. Hànhvi xúc cảm
3. Kiến thức, kỹ năng
....
4. Biện pháp 
...............................................................................................................................
________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/8/2016
Ngày dạy: T4/31/8/2016	
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thơ: Cô giáo của con
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- 3 tuổi: Biết tên bài thơ, đọc bài thơ cùng cô 
- 4 tuổi: Trẻ biết tên bài thơ tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ, 
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi , trẻ hứng thú chơi trò chơi 
2. Kỹ năng
- 3 tuổi: Rèn kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ
- 4 tuổi: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, tính mạnh dạn tự tin cho trẻ
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ các con vật nuôi
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng của cô
- Tranh minh hoạ.
2. Đồ dùng của trẻ
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Gợi mở
Cho trẻ hát bài “Vui đến trường”
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về điều gì?
2. Làm quen
 2.1. Đọc diễn cảm bài thơ
- Lần 1: Cô đọc diễn cảm 
- Lần 2: Cô đọc kết hợp chỉ các hình ảnh 
2.2. Đàm thoại- giảng giải – Trích dẫn 
- 3 tuổi: Cô vừa đọc bài thơ gì ? 
- 4 tuổi: Bài thơ do ai sáng tác ?	
- 4 tuổi: Bài thơ nói về ai?
- 4 tuổi: Mỗi khi đến lớp cô như thế nào ?
- 4 tuổi: Giọng cô giáo như thế nào ?
- 4tuổi: Các con có quý cô giáo của mình không?
- 4 tuổi: Cô giáo có thích bạn nào hay nghịch không ?
=> Cô giá

File đính kèm:

  • docChu_de_Mam_non.doc
Giáo Án Liên Quan