Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề 6: Những con vật xung quanh bé - Nhánh 2: Một số loại chim
I- Yêu cầu:
- Trẻ biết tên gọi của một số loài chim
- Đặc điểm cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi, chỗ ở của một số loài chim gần gũi.
- Ích lợi của chúng.
- Ý thức bảo vệ các loại chim.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp lá - Chủ đề 6: Những con vật xung quanh bé - Nhánh 2: Một số loại chim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 6: NHỮNG CON VẬT XUNG QUANH BÉ NHÁNH 2: MỘT SỐ LOẠI CHIM KẾ HOẠCH TUẦN 22 ( Từ ngày 06/02/2012 – 10/02/2012 ) I- Yêu cầu: Trẻ biết tên gọi của một số loài chim Đặc điểm cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen kiếm mồi, chỗ ở của một số loài chim gần gũi. Ích lợi của chúng. Ý thức bảo vệ các loại chim. II- Kế hoạch tuần: STT Hoạt động Nội dung 1 Đón trẻ, trò chuyện, thể dục sáng - Đón trẻ: +Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ để đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. Cùng trẻ chọn tranh trò chuyện về vật nuôi trong gia đình trẻ. -Thể dục sáng: a Khởi động : -Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về theo tổ tâp bài thể dục đồng diễn của trường: “Nắng sớm” với các động tác: b.Trọng động: - Hô hấp: Thổi nơ - Tay : Chân bước ra trước, 2 tay giơ cao, hạ xuống. - Chân: Đứng khuỵu gối, đồng thời 2 tay giơ cao (đổi bên – giơ sang ngang) - Bụng: Chống hông, nghiêng người sang 2 bên (giơ 1 tay lên cao) 2 tay đưa ngang, chéo trước ngực, xoay 90 độ. - Bật: Co 1 chân bật chân sáo, đá lăn chân c.Hồi tĩnh: Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “ con công” 2 Hoạt động học Thứ hai 06/02/2012 PTNT: MTXQ: Một số loài chim Thứ ba 07/02/2012 PTTM: Tạo hình: Nặn con chim (mẫu) PTTC: Thể dục: Đi trên dây (dây đặt trên đất) Thứ tư 08/02/2012 PTNN: LQVH: Thơ: Con chim chiền chiện Thứ năm 09/02/2012 PTNT: LQVT: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9 Thứ sáu 10/02/2012 PTTM: Âm nhạc: DH: Con chim vành khuyên. TCAN: Hãy lắng nghe NH: Lý con sáo 3 Hoạt động góc *Yêu Cầu: - Cháu biết chọn chủ đề chơi. - Tự chọn góc chơi. - Thỏa thuận vai chơi. - Nói nhiệm vụ chơi, chơi đúng vai. - Biết nhận xét sau khi chơi -Sắp xếp đồ chơi gọn sau khi chơi - Trật tự trong khi chơi. I/GÓC PHÂN VAI: “Bán hàng+ Gia đình ” 1-Chuẩn bị: - Một số vật nuôi trong gia đình. - Một số đồ dùng, đồ chơi gia đình. 2-Gợi ý hoạt động: Cho cháu chơi đóng vai bán hàng + gia đình: Phân vai cô bán hàng bán thức ăn, gia đính đi mua thức ăn về chế biến thức ăn, chăm sóc con. II/ GÓC XÂY DỰNG-LẮP GHÉP: “Xây vườn chim ” 1-Chuẩn bị: - Khối gỗ các loại. - Cổng, cây xanh, 1 số loại chim bằng bìa cứng,.. 2-Gợi ý hoạt động: - Trẻ xây vườn chim với cổng, hàng rào, khu vườn có nhiều cây xanh và chim đậu trên cành. III/GÓC TẠO HÌNH : 1-Chuẩn bị: - Giấy, chì màu cho trẻ, đất nặn, bảng con 2-Gợi ý hoạt động: - Trẻ vẽ, nặn con chim IV/GÓC ÂM NHẠC : 1-Chuẩn bị: Nhạc cụ, mũ múa, 2-Gợi ý hoạt động: - Hát múa về chủ đề 1 số loại chim V/GÓC SÁCH, TRUYỆN: 1-Chuẩn bị: -Tranh truyện, tranh thơ chữ to, tranh minh họa bài thơ “ Con chim chiền chiện” - Bảng cài có gắn chữ cái I – t – c, tập tô, chì màu, tập viết cho trẻ. - Hột hạt, nét chữ cái rời. - Từ ghép về tên 1 số loài chim: chim chích bông, chim vành khuyên,.. 2-Gợi ý hoạt động: - Chơi xem truyện tranh - Trẻ tô chữ cái I – t – c trong quyển tâp tô, tập viết, tô màu tranh trong quyển tập tô và phát âm chữ cái trong tập tô, bảng cài. - Chơi đọc từ ghép về tên gọi của 1 số vật nuôi, đọc chữ cái đã học trong từ ghép đó, xếp hột hạt lên từ ghép cô đã chuẩn bị. VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC : 1-Chuẩn bị: - Hình ảnh về một số vật nuôi trong gia đình. -Tập toán, chì màu, chì đen, 9 con lợn, 9 con thỏ , thẻ số từ 1-9 ( 2 thẻ số 9) - Cây xanh, bình tưới, nước, khăn lau. 2-Gợi ý hoạt động: - Xem tranh ảnh và trò chuyện về một số vật nuôi trong gia đình mà trẻ biết. - Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9, thực hiện trên quyển toán. - Chơi tưới cây, chăm sóc cây. 4 Hoạt động ngoài trời Thứ hai 06/02/2012 - Quan sát: Tranh chủ điểm +Các con nhìn xem trong tranh chủ điểm hôm nay có gì mới? +Trong tranh có những chú chim nào? +Trong tự nhiên chim làm gì để sinh sóng? +Nó có lợi hay hại? +Nhà bạn nào có nuôi chim? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ: Đếm tiếp;Chim sẻ và người thợ săn +TCDG: Chìm nổi; Ném còn -Chơi tự do với các đồ chơi ngoài trời. -Nhặt lá rụng. -Chăm sóc góc thiên nhiên. Thứ ba 07/02/2012 -Quan sát: Quan sát tranh 1 số loài chim +Trong tranh có những loại chim nào? + Chim thuộc nhóm gia súc? Gia cầm? Vì sao con biết? +Nuôi chim có lợi ích gì? + Con thấy cha mẹ thường làm gì để chăm sóc chúng? --Hoạt động tập thể: +TCVĐ: Đếm tiếp;Chim sẻ và người thợ săn +TCDG: Chìm nổi; Ném còn Thứ tư 08/02/2012 -Quan sát: Quan sát tranh và trò chuyện về con chim +Con xem cô có tranh vẽ con gì nè? +Con thấy hình dáng chim () ra sao? +Nhà bạn nào có nuôi chim ? +Nuôi để làm gì? Nuôi nó ở đâu? Nó thích ăn gì vậy? +Con thường thấy nó làm gìvào mỗi buổi sáng sớm và buổi chiều tối? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ: Đếm tiếp;Chim sẻ và người thợ săn +TCDG: Chìm nổi; Ném còn Thứ năm 09/02/2012 -Quan sát: Quan sát bầu trời, cây xanh. +Các con thấy bâu trời hôm nay như thế nào? Các đám mây như thế nào? + Con thấy con gì đang bay trên trời? + Đố các con nó bay làm gì? Và bay đến đâu? +Con thường thấy chim đậu ở đâu là nhiều? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ: Đếm tiếp;Chim sẻ và người thợ săn +TCDG: Chìm nổi; Ném còn Thứ sáu 10/02/2012 -Quan sát: Quan sát chim bay, chim đậu + Ai phát hiện xem trên sân trường mình chỗ nào có chi đang đậu? + Nó đậu để làm gì? +Đậu xong nó làm gì? Bay đi đâu? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ: Đếm tiếp;Chim sẻ và người thợ săn +TCDG: Chìm nổi; Ném còn 5 Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ -Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ. -Cho trẻ đi vệ sinh -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh -Trò chuyện trao đổi về tình hình của trẻ, chủ điểm . -Trước khi ra về kiểm tra điện nước và khoá cửa cẩn thận./ HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012 HỌP MẶT ĐẦU TUẦN: I/ YÊU CẦU: - Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ. - Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần - Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học. II/ TIẾN HÀNH: - Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét. - Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ. - Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm. - Đọc thơ : “Cháu hứa với cô” - Trẻ đoán thời tiết trong ngày? - Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy? - Hát bài “sáng thứ hai” - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan: +Đi học đều, đúng giờ. +Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch. +Không xả rác trong lớp và ngoài sân. +Chú ý lên cô. Không nói leo. +Trả lời to, rõ, tròn câu. + Biết đoàn kết nhóm chơi. Chơi không làm ồn + Biết lấy cất đồ dùng đúng chỗ. - Hát “Vì sao chim hay hót”,” Con chim vành khuyên.” - Cô giới thiệu chủ điểm nhánh mới: “Một số loại chim” Tiết : PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Đề tài : MỘT SỐ LOẠI CHIM I-YÊU CẦU: - Kiến thức: Trẻ gọi đúng tên, so sánh, nhận xét được những điểm khác nhau rõ nét về màu lông, hình dáng, cấu tạo bên ngoài. Và giống nhau đều có mỏ, chân, cánh, biết bay. - Kỉ năng : Quan sát, so sánh, chú ý và ghi nhớ có chủ định - Thái độ: Biết lợi ích của 1 số loại chim đối với đời sống con người. II-CHUẨN BỊ : - Tranh một số loại chim: bồ câu, chim sâu, chích bông, sáo, hải âu. - Tích hợp: AN, LQVH. III- TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu- gợi mở - Cô cùng cháu hát + vận động bài “Chim chích bông”. - Các con vừa hát bài hát nói về con gì ? - Thế chim chích bông là loại chim như thế nào ? - Ngoài chim chích bông ra còn có nhiều loại chim khác nữa? Ai biết kể cho cô và các bạn nghe nào? - Để giúp các con hiểu sâu hơn về 1 số loại chim, hôn nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về 1 số loại chim nhé! HOẠT ĐỘNG 2 : Trò chuyện với cháu về 1 số loài chim : * Cô đố các con đây là tranh vẽ gì ? Chim bồ câu có những bộ phận nào ? Trên đầu chim có gì ? Mình chim có gì? Chim có mấy chân? Mấy cánh ? Chim bay được nhờ có gì nè ? Chim thường đậu ở đâu ? Chim đẻ ra gì ? Bạn nào biết hàng ngày chim thường làm gì? Nhà bạn nào có nuôi bồ câu? Chim bồ câu thường ăn gì nè? Chim bồ câu sống ở đâu? Người ta nuôi chim bồ câu để làm gì nè ? Đúng rồi, bồ câu thường có lông trắng, có mỏ nhọn, 2 cánh, đẻ ra trứng, khi bay thì bay rất nhanh nhưng khi đi dưới đất thì đi rất chậm. Thịt bồ câu ăn rất ngon và bổ, vì thế nên người ta hay nuôi bồ câu để bán lấy thịt, nười ta làm chuồng cho nó để ở trên cao, sáng bồ câu bay đi kiếm ăn, chiều bay về chuồng ngủ, vì nó chẳng biết tự làm tổ cho mình đâu Lớp nhắc lại “ chim bồ câu” * Nghe vẽ nghe ve nghe vè cô đố “ Lúc cây gạo nở hoa Là kéo về ríu rít Vệ sinh giúp trâu bò Rặn, ve tìm nhặt hết” Đó là chim gì? Nhìn xem cô có tranh gì đây? Bạn nào lên chỉ các bộ phận của chim sáo nè? Chim sáo có bộ lông như thế nào? Chim sáo đẻ ra gì? Chim sáo thường ăn gì? Chim dùng gì để mổ thức ăn? Con thường thấy chim sáo ở đâu? Chim có mấy chân? Chân chim có gì? À, chân chim có móng sắt nhọn, dùng để bám vào các cành cây khi bay đi ăn sâu bọ và đậu trên cành đó các con. Lớp mình có nhà bạn nào nuôi chim sáo không? Nó có gì đặc biệt nè? À, chim sáo cũng có đầu, mình, chân đuôi như chim bồ câu. Nhưng có 1 điều hết sức đặc biệt là có những con sáo thông minh còn biết bắt chước tiếng người nữa đó. Ở bên ngoài, chim sáo biết tự bay đi kiếm ăn và làm tổ cho mình, vì sáo biết bắt chước tiếng người nên có 1 số người đã mang sáo về nuôi trong lồng nhà mình đó các con Lớp nhắc lại “ chim sáo” * Cô hỏi Chim bồ câu và chim sáo có gì giống nhau ? Còn khác nhau ? Cô tóm ý. Ngoài 2 loại chim này ra, con còn biết loại chim nào nữa không? Lắng nghe ! Nghe và đoán xem cô đọc bài thơ nói về chú chim nào nhé! “ Chim sâu nho nhỏ Cái mỏ xinh xinh Chăm nhặt chăm tìm Bắt sâu cho lá Cây yêu chim quá Cây vẫy cây vui Búp nở hoa cười Chào chim sâu đấy” Ai giỏi lên tìm tranh chim sâu cho cô nào? Con biết gì về chim sâu? Nó có những bộ phận nào? chim sâu đẻ ra gì? Chim sâu có bộ lông màu gì? Nó hay ăn gì? Các con có biết tại sao lông chim sâu có màu xanh không? Con thường thấy nó ở đâu? À, tại vì chim sâu chuyên đi bắt sâu, thường núp trong các tán lá cho nên lông chim có màu xanh giống như màu lá cây để sâu không phát hiện. Chim sâu rất có ích cho nhà nông, vì chim biết bắt sâu để bảo vệ hoa màu, bảo vệ lúa không bị sâu cắn phá đó các con. Lớp nhắc lại “ Chim sâu” Còn loại chim nào cũng biết bắt sâu bảo vệ hoa màu cho mọi người nữa? Cô có tranh gì đây? Chim chích bông có các bộ phận nào? Lông có màu gì? Đuôi của chích bông như thế nào? Nó giúp ích gì cho chúng ta? Lớp nhắc lại “ Chim chích bông” Các con ơi! Có 1 loài chim không ở trên cây, không ở trên mái nhà mà nó thường bay trên mặt biển, rồi đâu trên các mũi tàu, các cánh buồm của những người đi biển. Các con có biết đó là loài chim gì không? Cô có bức tranh gì đây? Các con thấy cánh chim hải âu thế nào? Nó thích ăn gì? Các con biết không, hải âu là loại chim rất to (to hơn con gà trống), đôi cánh rất dài và mạnh khỏe nên thường bay lượn trên các mặt biển để tìm và bắt cá. Chim đoán thời tiết rất giỏi, mỗi khi trời có giông bão thì chim thường bay xung quanh các chiếc thuyền của người đi biển để thông báo cho họ biết mà tìm nơi an toàn tránh nạn. Vì thế các ngư dân đi biển thường rất quý chim hải âu, xem hải âu như bạn của mình, họ còn cho hải âu ăn cá mà mình đánh bắt được mỗi khi hải âu đói lòng không tìm được thức ăn đó các con. Chim có rất nhiều loại với nhiều tên gọi và hình dáng, màu sắc khác nhau, nhưng chúng đều có ích cho cuộc sống con người. Có loại nuôi để lấy thịt, có loại nôi để làm cảnh và đặc biệt là có tiếng hót nghe rất hay, có loài còn biết giúp đỡ cho con người nữa. HOẠT ĐỘNG 3 : Trò chơi “tranh gì biến mât” - Cô cất đi 1-2 tranh cháu đoán xem tranh chim nào vừa biến mất ? - Chơi “ Thi hát cùng chim” Cách chơi : Cô cho cháu lên hát các bài hát nói về chim mà trẻ biết. *Kết thúc: Cô nhấn mạnh: Nảy giờ chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về những loài chim nào rồi? Các con ơi! Các loại chim đều có ích cho con người, các chú chim bay đi khắp bầu trời, khi mùa xuân đến các chú kéo về ríu rít hót líu lo, đem lại niềm vui cho mọi nhà. Vậy con có thương các loài chim không? Nếu nhà con có nuôi chim con sẽ làm gì? Nếu chim đến làm tổ trên cây, gần nhà con con sẽ làm gì? Cô tóm ý, giáo dục trẻ không ném đá, chọc phá tổ chim. - Cháu hát - Chim chích bông - . - .. Chim bồ câu Đầu, mình, chân, đuôi Mắt, mỏ nhọn. 2 cánh, 2 chân, có bộ lông màu trắng. Nhờ đôi cánh. Trên cành cây. Đẻ ra trứng. Bay đi kiếm ăn, Ăn sâu bọ, đậu, lúa gạo Trong chuồng, do người ta làm ra. Để bán lấy thịt. Chim sáo. Cháu lên chỉ Màu đen Đẻ ra trứng. Sâu bọ, láu gạo, đậu, trái cây Dùng mỏ Trên cành cây Chim có 2 chân, có móng sắt nhọn. .. Nó biết bắt chước tiếng người Đều có đầu, mình, chân, đuôi. .. Trẻ tìm tranh chim sâu. Trẻ tự kể theo hiểu biết của mình Màu xanh. Ăn sâu. . Chim chích bông. . . Đuôi dài. Bắt sâu.. Lớp nhắc. Chim hải âu. Rất dài và rộng. Cá. Cháu chơi theo yêu cầu của cô. Có Cho nó ăn, không chọc phá IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Cùng cô vào góc nghệ thuật nặn con chim nhé! Thứ ba ngày 31 tháng 01 năm 2012 Tiết 1 : PHÁT TRIỂN THẨM MĨ Đề tài : NẶN CON CHIM I.YÊU CẦU : - Trẻ biết dùng các kĩ năng đã học để nặn hình con chim từ 1 thói đất như: lăn dọc, ấn lõm, vuốt nhọn, dàn mỏng - Phát triển khả năng ghi nhớ, tư duy, tưởng tượng cho trẻ. - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. - Biết giữ gìn, bảo vệ môi trường sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ : - Mẫu gợi ý của cô. - Đất nặn, bảng con cho trẻ. - Bàn. - Tích hợp: AN “con chuồn chuồn” MTXQ III. TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu gợi mở - Cô và trẻ hát + vận động bài: “ Thật là hay ”. - Các con vừa hát bài hát nói về những chú chim nào ? - Con thường thấy chim ở đâu? - Người ta nuôi chim để làm gì ? - Ngoài ra, con còn biết những loại chim nào nữa? HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện gợi ý - Nhìn xem, cô nặn được gì nè? - Nó có màu gì? - Con chim cô nặn có những bộ phận nào? - Đầu, mình, đuôi như thế nào? - Trên đầu chim có gì? - Các con thấy con chim này cô nặn có đẹp không? - Vậy cô sẽ tổ chức hội thi “ Nặn con chim” nhé! Các con có thích tham gia không? - Vậy để nặn con chim con nặn những bộ phận nào? - Con dùng kĩ năng gì để nặn? - Cô gợi ý: Các con có cách nặn rất hay. Còn cô thì khi cô nặn con chim này cô dùng thỏi đất lăn dài, ấn lõm 1 phần đất phía trên làm đầu con chim, miết lại cho tròn rồi bẻ cong lên trên tạo thành cổ và đầu con chim. Phần còn lại cô dàn mỏng ở phía sau kéo dài xuống dưới để làm đuôi chim. Tiếp đến cô kéo đất ở phần đầu ra vuốt nhọn làm mỏ chim, nặn 2 mắt chim bằng 2 viên đất nhỏ màu vàng. Cuối cùng cô lấy phần đất màu nâu lăn dài 1 đoạn để làm cành cây cho chim đậu lên. - Khi nặn các con có thể nặn chú chim theo ý thích của mình : Chú đang bắt sâu, đang bay hay đậu trên cành tùy thích. - Khi nặn con ngồi nặn như thế nào? - Hội thi bắt đầu. HOẠT ĐỘNG 3: Trẻ thực hiện: - Cho trẻ nặn, cô bao quát, giúp đỡ. HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét sản phẩm - Gọi một vài cháu chọn sản phẩm cháu thích. Vì sao thích ? - Cô chọn và nhận xét sản phẩm đẹp – không đẹp. - Cô nhận xét chung. - Cháu hát và vận động cùng cô. - Chim họa mi, chim sơn ca, chim oanh - - - Con chim. - - Có đầu, mình, cánh, đuôi - - - - Nặn đầu, mình, đuôi.. - - Trẻ lắng nghe cô gợi ý. - .. - Trẻ nặn. - Cháu lên nhận xét sản phấm của bạn. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Làm đàn chim bay ra sân Tiết 2 :PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Đề tài : ĐI TRÊN DÂY, DÂY ĐẶT TRÊN ĐẤT I/ YÊU CẦU: Dạy trẻ biết đi trên dây (dây đặt trên đất), bàn chân trẻ bước đi đúng trên sợi dây và giữ được thăng bằng. Phát triển tố chất khéo léo của đôi chân và khả năng giữ thăng bằng. Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô. Trẻ hiểu cách chơi và luật chơi. Trẻ chơi vui và hứng thú II/ CHUẨN BỊ: - 2 sợi dây dài khoảng 3 – 4m (dây tết bằng vải vụn to cỡ bằng ngón tay cái người lớn) - Băng nhạc, trống lắc. - Tích hợp: MTXQ, AN, LQCV. III/TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Cháu ngồi gần cô, hát và vận động bài “thật là hay” Các con vừa hát bài hát nói về gì ? Con thường thấy chim đậu ở đâu? Nó thường làm gì? Và thich ăn gì? Nhà bạn nào có nuôi chim? Nuôi để làm gì? Cô tóm ý. Nảy giờ trò chuyện chỉ ngồi 1 chỗ, bây giờ mình cùng khởi động cho khỏe nhé! Cô mở băng. Cho trẻ xếp thành 4 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 4 hàng ngang dãn cách đều. (Tập kết hợp với bài hát “Nắng sớm”) - Cháu hát và vận động cùng cô. - - Cháu tự trả lời ... - () - Cháu đọc bài thơ “xếp hàng” - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. HOẠT ĐỐNG 2: Trọng động. *Bài tập phát triển chung: Tay - vai 2 : Đưa tay ra phía trước, sang ngang (2x8) Đứng thẳng, 2 chân bằng vai, 2 tay dang ngang bằng vai + 2 tay đưa ra phía trước. + 2 tay đưa sang ngang + Hạ 2 tay xuống. Lưng- bụng 1 : Đứng quay người sàng 2 bên (2x8) Đứng thẳng, tay chống hông. + Quay người sang phải + Đứng thẳng + Quay người sang trái + Đứng thẳng Chân 3: Bật, đưa chân sang ngang (3x8) (bật tách khép chân) Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi + Bật lên, đưa 2 chân sang ngang, kết hợp đưa 2 tay dang ngang + Bật lên, thu 2 chân về, 2 tay xuôi theo người. Cô dùng khẩu lệnh cho trẻ tách 4 hàng thành 2 hàng ngang đối diện. *Vận động cơ bản: “ Đi trên dây”: - Các con xem cô có gì nè? À, ai biết hôm nay mình sẽ cùng nhau thực hiện vận động gì nào? À, hôm nay các con sẽ được thực hiện một vận động mới, đó là “Đi trên dây” nhé ! Ai biết cách thực hiện lên thực hiện cho cô và các bạn xem nè? (mời 1-2 trẻ biết cách vận động lên hiện thử cho lớp xem) Đố các con bạn vừa làm gì? Cô làm mẫu 1 lần, kết hợp phân tích vận động: TTCB: Cô đứng tự nhiên trước 1 đầu sợi dây, 2 tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh cô bước đi trên sợi dây, bàn chân cô luôn luôn bước đúng trên sợi dây và giữ được thăng bằng, 2 tay cô chống hông (hoặc có thể để tự nhiên). Khi đi hết đầu dây kia thì quay lại đi trở về vị trí ban đầu Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu, mỗi trẻ thực hiện 3-4 lần). Cô bao quát, động viên, sửa sai. Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại. *Trò chơi vận động: “Chim sẻ và người thợ săn” - Cho cháu chơi trò chơi “chim sẻ và người thợ săn” - Cô nêu cách chơi. - Cho trẻ chơi vài lần. HOẠT ĐỘNG 3: Hồi tĩnh. Cho trẻ chơi “uống nước chanh” - Trẻ tập theo cô. - Sợi dây - Trẻ tự trả lời. -Trẻ khá thực hiện cho bạn xem. -“Đi trên dây”. - Trẻ nhắc lại tên bài. - Trẻ xem cô làm mẫu. -Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô. - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô. - Trẻ chơi và đi nhẹ nhàng về chỗ ngồi IV- HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI: Bây giờ cô cháu ta cùng đến góc chủ điểm và quan sát một số động hoạt động ngày tết nhé ! --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 01 tháng 02 năm 2012 Tiết : PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài : THƠ: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I/ YÊU CẦU Trẻ thuộc và hiểu được nội dung của bài thơ Giáo dục trẻ biết thể hiện xúc cảm trước khung cảnh thanh bình, yên ả nơi làng quê, yêu thiên thiên nhiên quanh bé. II/ CHUẨN BỊ Tranh minh họa, tranh chữ to Tích hợp âm nhạc: “Chim chích bông”, “Con chim vành khuyên” MTXQ: một số loại chim III/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ HOẠT ĐỘNG 1: Gây hứng thú gợi mở trẻ -Cho trẻ hát bài “Chim chích bông” -Các con vừa hát bài hát nói về gì? -Con thường thấy chim làm gì? Ở đâu? -Chim có ích gì cho đời sống con người? - À, các con ơi! Chim có rất nhiều loại, chúng thường sống trên cây và bụi rậm, đa số chúng đều có ích cho đời sống con người. Có nhiều loại chim có giọng hót rất hay, có nhiều loại chim lại chuyên bắt sâu, giúp bảo vệ mùa màng cho cô bác nông dân. Hôm nay, cô sẽ cho các con làm quen với 1 loài chim vừa hót hay, lại vừa biết bắt sâu giúp cô bác nông dân, các con có thích không nào? Vậy các con hãy chú ý lắng nghe cô đọc bài thơ sau đây sẽ rõ nhé! -Trẻ hát -Trẻ trả lời. HOẠT ĐỘNG 2: Cô đọc -Cô đọc lần 1 hỏi tên bài thơ + tác giả (“Con chim chiền chiện”, tác giả Huy Cận) -Cô đọc lần 2 xem tranh nêu nội dung: Bài thơ miêu tả hình ảnh của con chim chiền chiện (thuộc dòng họ nhà chim sẻ, có nơi gọi là chim Sơn Ca) đang tự do bay lượn, ca hát trên bầ
File đính kèm:
- chu_de_nhanh_mot_so_loai_chim.doc